Bài giảng Cơ khí đại cương - Chương 10: Máy công cụ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ khí đại cương - Chương 10: Máy công cụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_co_khi_dai_cuong_chuong_10_may_cong_cu.pdf
Nội dung text: Bài giảng Cơ khí đại cương - Chương 10: Máy công cụ
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 Chương X: MÁY CÔNG CỤ I. PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU MÁY CÔNG CỤ 1. Phân loại: - Theo khối lượng: + loại nhẹ: dưới 1 tấn + loại trung bình: dưới 10 tấn + loại hạng nặng: từ 10 tấn trở lên ụ ụ c c - Theo độ chính xác của máy: + độ chính xác thường + độ chính xác cao công công + chính xác rất cao y y á á M M - Theo mức độ gia công của máy gồm: + Máy vạn năng: có công dụng chung để gia công nhiều loại chi tiết có hình NG: dạng, kích thước khác nhau ƯƠ + Máy chuyên môn hoá: dùng để gia công một loại hay một vài loại chi tiết có I C hình dạng tương tự nhau (như dạng trục bậc, bạc, vòng bi v.v ) ĐẠ + Máy chuyên dùng: gia công một loại chi tiết có hình dạng kích thước nhất KHÍ định Ơ C - Phân loại theo công cụ và chức năng làm việc: nhóm máy: tiện, khoan, mài, phay, bào, v.v - Phân loại theo mức độ tự động hóa: máy thủ công, máy bán tự động, máy PLC, máy CNC, máy DNC © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 1 / 51 2. Ký hiệu máy cắt: - Chữ đầu tiên chỉ nhóm máy: T - tiện; KD - Khoan doa; M - mài; TH - tổ hợp; P - phay; BX - bào xọc; C - cắt đứt; - Chữ số tiếp theo biểu thị kiểu máy, đặc trưng cho một trong những kích thước quan trọng của chi tiết hay dụng cụ gia công ụ ụ c c - Các chữ cái sau để chỉ rõ chức năng, mức độ tự động hoá, độ chính xác và cải tiến máy công công y y á á Ví dụ: T620A: chữ T - tiện; số 6 - kiểu vạn năng; M M số 20 - chiều cao tâm máy là 200 mm NG: (tương ứng với đường kính lớn nhất gia công trên máy là 400mm) chữ A - đã cải tiến từ máy T620 ƯƠ I C ĐẠ ) Theo tiêu chuẩn Việt Nam, máy công cụ có 5 cấp chính xác theo các chữ cái E, D, C, B, A. Trong đó E là cấp chính xác thường; B là cấp chính xác đặc biệt KHÍ Ơ cao; A là cấp siêu chính xác C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 2 / 51 1
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 II. CÁC CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG: 1. Những khái niệm cơ bản: 1.1. Tỷ số truyền: tỷ số truyền (ký hiệu là i) là tỷ số giữa số vòng quay của trục bị động (n2) trên số vòng quay của trục chủ động (n1) ụ ụ c c i - tỷ số truyền n d Z K n - số vòng quay, công 2 1 1 công d - đường kính puli y i = = = = y á á Z - số răng của bánh răng M n d Z Z M 1 2 2 K - số đầu mối trục vít, chỉ số 1: biểu thị trục chủ động NG: chỉ số 2: biểu thị trục bị động ƯƠ I C 1.2. Phân loại các cơ cấu truyền động: ĐẠ - Cơ cấu truyền động phân cấp: KHÍ cơ cấu truyền động chỉ cho một hoặc một số cấp tốc độ nhất định, Ơ C VD: các bộ truyền bánh răng, đai truyền, - Cơ cấu truyền động vô cấp: là cơ cấu truyền động cho nhiều cấp tốc độ liên tục, VD: bánh ma sát, truyền động thủy lực © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 3 / 51 - Cơ cấu truyền động gián đoạn: là cơ cấu truyền động mà phần bị động chỉ thực hiện được gián đoạn sau mỗi hành trình đầy đủ của phần chủ động, VD: cơ cấu cóc dùng trong bàn chạy dao của máy bào 2. Các cơ cấu truyền động trong máy : 2.1. Truyền động đai: ụ ụ c c Đai thang hay đai dẹt truyền chuyển động quay tròn giữa hai puli với tỷ số truyền i công công y y á á M M NG: D1 n1 ƯƠ i = = .η I C D2 n2 ĐẠ KHÍ Ơ C η - hệ số trượt D1, D2 - đường kính ngoài của các puli n1, n2 - vận tốc vòng của puli 1 và puli 2 © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 4 / 51 2
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 2.2. Truyền động bánh răng: gồm những cặp bánh răng trụ hoặc côn ăn khớp với nhau ụ ụ c c Loại truyền động này nhằm truyền chuyển động quay giữa các trục song song công công y y hay vuông góc với nhau nhờ các bánh răng á á M M Z1 n2 Z1, Z2 - số răng của bánh răng NG: i = = n1, n2 - số vòng quay của bánh răng ƯƠ Z2 n1 I C ĐẠ 2.3. Truyền động trục vít - bánh vít: là dạng truyền động quay giữa hai trục không KHÍ Ơ song song. Bánh vít có số răng Zbv ăn khớp với C trục vít có số đầu mối K (K = 1, 2, 3). Tỷ số truyền của loại truyền động này rất nhỏ và tính theo công thức i = K/Zbv dùng để thay đổi ở mức độ lớn giá trị vòng quay n giữa hai trục quay © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 5 / 51 2.4. Truyền động trục vít me - đai ốc: Biến chuyển động quay tròn thành chuyển động tịnh tiến Độ dài tính tiến S được tính theo số vòng quay n và bước trục vít tx: S = n.tx ) Trục vít me có thể chỉ là một đầu mối, hai ụ ụ c c đầu mối, răng trái hay răng phải công công y y á á 2.5. Truyền động thanh răng - bánh răng: M M NG: Biến chuyển động quay thành ƯƠ tịnh tiến hoặc ngược lại I C ĐẠ KHÍ Ơ Sự ăn khớp giữa thanh răng có bước t = m và bánh răng có số răng Z được C Sự ăn khớp giữa thanh răng có bước t = πm và bánh răng có số răng Z được tính theo công thức: S = t.Z.n = πmZn m - số modun của răng n - số vòng quay của bánh răng Z. Z - số răng của bánh răng © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 6 / 51 3
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 3. Các cơ cấuthayđổitốc độ: là cơ cấu dùng để thay đổitốc độ quay giữa các trục 3.1. Cơ cấubánhrăng di trượt: ụ ụ c c Z Z i = 1 hoặc i = 2 công công Z 3 Z4 y y á á M M NG: ƯƠ 3.2. Cơ cấulihợpvấu: I C ĐẠ KHÍ Ơ C Z Z i = 1 hoặc i = 2 Z 3 Z4 © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 7 / 51 3.3. Khốibánhrăng hình tháp – cơ cấu nooctông: Trên trụcchủđộng có mộtkhốibánhrăng hình tháp có số răng từ z1 ÷ z6 nhận cùng mộtsố vòng quay n1. Để truyền sang trụcbịđộng II cầncóbánhrăng trung gian za luôn luôn ăn khớpvớibánhditrượtzblắptrêntrụcII. ở tại các vị trí tương ứng sẽ có i tương ứng ụ ụ c c Z Z Z công công i a i y y i = . = á á M M Za Zb Zb NG: 3. Cơ cấu đảochiều quay: ƯƠ I C ĐẠ Theo nguyên tắc: KHÍ -Nếusố trụclàsố chẵn thì trụcbị Ơ C động quay ngượcchiềuvớitrục chủđộng. -Nếusố trụclàsố lẻ, trụcbịđộng và trụcchủđộng quay cùng chiều © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 8 / 51 4
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 III. CÁC MÁY CÔNG CỤ CƠ BẢN: 1. Khái niệmvềđịnh vị -chuẩn-gákẹptrênmáycôngcụ: 1.1. Bậctự do: Mộtkhốilậpphương trong không gian bị khống chế bởi: mặtxOy3 bậctự do: Tz, Qy, Qx; ụ ụ c mặtyOz2 bậctự do: Tx, Qz; c mặtzOx1 bậctự do: Ty công công y y á á M M 1.2. Nguyên tắc định vị: NG: Khi bậctự do đã đượckhống chế thì vị trí theo phương đó đã được xác định, ƯƠ gọilàđịnh vị I C Điềukiệncầnvàđủ để mộtvậtrắn trong không gian được định vị (cốđịnh hoàn ĐẠ toàn) là: 6 bậctự do đượckhống chế, trong đó3 bậctự do phải đượckhống chế theo 3 KHÍ Ơ phương khác nhau và mộttrục quay tứcthời không trùng với6 bậctự do C -Mộtmặtphẳng khống chế 3 bậctự do -Một đường thẳng khống chế 2 bậctự do. -Một điểmkhống chế 1 bậctự do. -Mộtkhố V ngắn, chốttrụ ngắn, mặttrụ ngắn, mặt côn ngắnkhống chế 2 bậc. -Mộtkhố V dài, chốttrụ dài, mặttrụ dài, mặt côn dài khống chế 4 bậctự do. © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 9 / 51 -Mặtcầukhống chế 3 bậctự do. -Chốttrámchỉ khống chế 1 bậctự do Những trường hợpsiêuđịnh vị gồm: -Khống chế quá sáu điểm (sáu bậctự do) -Khống chế bậctự do trùng lặp -Khống chế quá hai bậctự do trên một đường thẳng -Khống chế quá ba bậctự do trên mộtmặtphẳng ụ ụ c c 1.3. Ký hiệu qui ước: công công y 1. Tính chấtcôngnghệ củabề mặt y á á 2. Mặttiếp xúc (chuẩn): M M -Mặt thô: nét kép => NG: -Mặt tinh: nét đơn-> ƯƠ 3. Chứcnăng thành phần công nghệ: I C -Vấu tì, chốt, chốt trám, ĐẠ 4. Mặttiếpxúc: KHÍ Ơ C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 10 / 51 5
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 1.4. Chuẩn–gákẹp: -Chuẩnthôlà bề mặt đượcchọnlần đầu, chỉ chọnmộtlần duy nhất -Chuẩntinhlà bề mặtchọn để gá kẹp trong những bước gia công tiếptheo Ví dụ: gia công bề mặtlỗ trên mộtphôiđúc hình trụ, ta có 2 trường hợp để chọnchuẩnthô: -Nếuphôiđặc, ta chọnmặttrụ ngoài của phôi làm chuẩnvàkẹptrênmáytiện, ụ ụ để khoan lỗ. Sau đólấylỗ làm chuẩntinhđể gia công mặttrụ ngoài. c c -Nếuphôicólỗđúc, ta lấylỗ làm chuẩnthô, để gia công mặttrụ ngoài công công Nguyên tắcchọnchuẩnthô: y y á á -Chuẩnthôchỉ dùng mộtlần duy nhất M M -Nếucómộtbề mặt không gia công, ta chọnbề mặt đó làm chuẩnthô NG: -Nếucómộtsố bề mặt không gia công, ta chọnmặtcóvị trí chính xác nhất -Nếu các bề mặt đều gia công, chọnbề mặtcólượng dưđều đặn ƯƠ I C Chuẩntinhđượcchọntheonguyêntắc sau: ĐẠ -Chọnchuẩntinhchính(tương tự lúc chi tiếtlàmviệc). Ví dụ: gia công bánh răng, ta lấylỗ làm chuẩntinhđể gia công các bề mặt(vìlỗ là bề mặtlắp ghép) KHÍ Ơ -Chuẩntinhchọntrùngvớigốckíchthước (tránh sai số tích luỹ) C -Tránhchọnchuẩntinhtrênbề mặt mà sau khi kẹpchặtbị biếndạng -Chọnchuẩn tinh sao cho đồ gá thuậntiện -Chọnchuẩntinhthống nhất cho nhiềulầngá © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 11 / 51 2. Máy tiện: 2.1. Công dụng và Phân loại: Máy tiệnlàloạicósố lượng lớn trong nhà máy cơ khí (40 ÷ 50%), bởivìmáy tiệncóthể gia công được nhiềudạng bề mặt: -Mặt tròn xoay ngoài và trong (lỗ) -Cácmặttrụ, côn hay định hình ụ ụ -Cácloại ren (tam giác, thang, vuông, ) c c -Mặtphẳng ở mặt đầuhoặccắt đứt Æ Ngoài ra trên máy tiệncóthể dùng để khoan lỗ, doa lỗ, thậm chí gia công công công y y các bề mặtkhôngtrònxoaynhờ cơ cấu đặcbiệthoặc đồ gá á á M M Gia công trên máy tiệncókhả năng đạt độ chính xác rấtcaovàđộ nhẵn trung bình RZ40; 2,5 (∇ 5 ÷∇6) NG: ƯƠ Máy tiện được phân loạicăncứ theo các yếutố sau: I C + Căncứ vào công dụng của máy: ĐẠ -Máytiện ren vít vạnnăng dùng GC các loại ren và các công việccủamáytiện. KHÍ -Máytiệnnhiềudao(máy tiện Revonve): Cùng mộtlúccónhiềulưỡi dao cùng cắt. Ơ -Máytiệntựđộng và bán tựđộng là loại mà các thao tác và nguyên công C đượcthựchiệntựđộng hoàn toàn hay mộtphần. -Máytiện chuyên dùng chỉđểgia công mộtsố bề mặtnhất định, loạihìnhhạnchế. -Máytiện đứng hay máy tiệncụt có mâm cặplớn quay nằm ngang hay thẳng đứng để gia công các chi tiếtcóđường kính lớn đến18 ÷ 20m. © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 12 / 51 6
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 + Căncứ vào khốilượng của máy: -Loạinhẹ ≤ 500 kg -Loại trung ≤ 4000 kg -Loạinặng ≤ 50 tấn -Loạisiêunặng ≤ 400 tấn 2.2. Máy tiện ren vít vạn năng: ụ 2.2. Máy tiện ren vít vạn năng: ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C 1- Ụ trước 6 - Thân máy 2- Điềuchỉnh bàn xe dao 7 - Bộ gá kẹpdao 3- Hộpxedao 8 - Công tắc điện 4- Ụ sau 9 - Hộp động cơ 5- Hộpbànxedao 10- Bệ máy © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 13 / 51 Mâm cặp: để kẹpchặtvàtựđịnh vị phôi, gắntrêntrục chính 3 chấu: GC chi tiếttrònxoay 4 chấu: GC chi tiết không tròn xoay và bề mặtlệch tâm ụ ụ c c 3 chấu, tựđịnh tâm 4 chấu công công y y á á M M NG: Mũi tâm: dùng để đỡ tâm các phôi tiện ƯƠ I C ĐẠ a- loại tâm quay KHÍ b- loại có khoét lõm Ơ C c- loạicóhìnhcầu © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 14 / 51 7
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 Giá đỡ hay còn gọi là luynet: dùng để tăng độ cứng vững của phôi gia công. Dùng giá đỡ có khả năng hạnchế sai số hình dạng do lựccắtcủadaogâynên ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C Dao tiện © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 15 / 51 2.3. Dao tiện và các sơ đồ cắt: Mỗimộtdạng bề mặttương ứng vớimộtloạidaotiện khác nhau -Cácdaotiện đầuthẳng 1 chỉ dùng để gia công mặttrụ hoặc côn ngoài (hình a) -Cácdaotiện đầu cong 2, 3, 4 dùng gia công mặt đầuhoặcmặttrụ trong ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C Bề mặt phôi khi tiện © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 16 / 51 8
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 2.4. Một số PP gia công đặc biệt trên máy tiện: Nói chung, gia công các dạng bề mặthìnhtrụ hay mặt đầutrênmáytiệnkháđơn giản. Tuy nhiên, mộtsố dạng bề mặtnhư lệch tâm, côn trong và côn ngoài, các mặtrenđòi hỏiphảicókỹ thuậtriêng -Dao rộng bảnchỉ tiện đoạncôncó chiềudàingắnvới góc nghiêng α bấtkì. Dao rộng bảnchịulựclớnvàchỉ có ụ ụ c c + Gia công mặt côn: bướctiếnngangS chạy tay hay tựđộng công công -Với độ dài l nhỏ, góc nghiêng nhỏ có y y á á thể quay bàn dao trên một góc α bằng: M M NG: D − d ƯƠ tgα = I C 2l dùng dao rộng bản xoay bàn dao trên ĐẠ D - đường kính lớn KHÍ d - đường kính nhỏ Ơ C l - chiềudàiđoạncôn đánh lệch ụđộng © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 17 / 51 + Gia công mặt côn: -Nếu đoạn côn có chiềudàilớn và giá trị góc nghiêng nhỏ (≤ 80) có thể lợidụng độ rơ của ụ sau, đánh lệch một đoạnh bằng: L ⎛ D − d ⎞ ụ ụ c c h = ⎜ ⎟ l ⎝ 2 ⎠ công công y dùng dao rộng bản xoay bàn dao trên y á á M M h- phầnlệch tâm NG: L- chiềudàitổng tính từ ƯƠ hai mũitâm I C l- chiềudàiphầncôn ĐẠ đánh lệch ụđộng KHÍ Ơ C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 18 / 51 9
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 + Gia công ren: Tuỳ theo dạng ren và yêu cầu, ngườitasử dụng ba phương pháp tiến dao khác nhau: a - ăndaothẳng: dùng để cắtrennhỏ, hai lưỡi cùng cắtsẽ chịulựclớn, nhưng cả hai mép đềunhẵn b, c - ăn dao nghiêng theo 1 mép: chỉ có mộtlưỡi tham gia cắt, sẽ giảmlựcnhưng mép bên phải kém ụ ụ nhẵn bóng. Phương pháp này đượcdùngkhicắtthô c c có kích thướclớn Chú ý: Các loại ren vuông hay hình thang, giai đoạn đầucũng thường cắt tam giác, công công y y sau đó dùng dao định hình để sửa đúng á á M M 3. Máy khoan – doa: NG: 3.1. Công dụng và Phân loại: ƯƠ Máy khoan - doa dùng để gia công lỗ hình trụ bằng các dụng cụ cắtnhư: mũi khoan, I C mũi khoét và dao doa ĐẠ - Máy khoan là loạimáytạoralỗ thô, khi khoan chỉđạt độ chính xác thấp, độ bóng nhỏ (∇2- ∇3 hay Rz100 - Rz60) KHÍ Ơ - Để nâng cao độ chính xác và độ bóng bề mặtlỗ, phải dùng khoét hay doa trên máy C doa. Sau khi doa, độ chính xác đạtcấp1 hoặc2 vàđộ bóng có thểđạt(∇7 ÷∇8) - Máy khoan, doa có chuyển động chính là chuyển động quay tròn củatrụcmangdao. Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiếncủadao - Riêng trên máy khoan có thể dùng dụng cụ ta rô, bàn ren để gia công ren © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 19 / 51 3.2. Máy khoan: - Máy khoan bàn: là loại - Máy khoan đứng: là máy đơngiản, nhỏ, đặt loại dùng gia công các trên bàn nguội. Lỗ loạilỗđơncóđường khoan lớnnhấtd ≤ kính trung bình ≤ 50 10mm. Máy thường có mm. Máy có trục ba cấp vòng quay với chínhmangmũi ụ ụ số vòng quay lớn khoan cốđịnh. Phôi c c phảidịch chuyển sao cho trùng tâm mũi công công y y khoan á á M M NG: - Máy khoan cần: để gia công đường ƯƠ kính lỗ lớntrêncácphôicókhốilượng I C lớn không dịch chuyểnthuậnlợi được. ĐẠ Do đó, toạđộcủamũikhoancóthể dịch chuyển quay hay hướng kính để KHÍ khoan các lỗ có toạđộkhác nhau Ơ C 1- trụđứng 2- cần 3- đầutrục chính © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 20 / 51 10
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C - Máy khoan nhiềutrục: là loạicóthể - Máy khoan sâu: có trục chính nằm lắp cùng một ụ khoan các mũi khoan ngang để khoan các lỗ có độ sâu lớn. cùng làm việctheomộtchếđộ. Máy VD: khoan lòng súng, lòng pháo, dùng trong sảnxuấthàngloạt © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 21 / 51 3.3. Dụng cụ cắt trên máy khoan - doa: + Mũi khoan: trong cắtgọtkimloạicócácloạimũi khoan ruộtgà, mũikhoan sâu, mũi khoan tâm, ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ πdn Tốc độ cắtv: I C v = []m / ph 1000 ĐẠ d - đường kính mũi khoan [mm] KHÍ n - số vòng quay mũi khoan [vòng/phút] Ơ C d Chiều sâu cắttkhi khoan trên phôi chưacólỗ là: t = 2 Lượng chạydaocủa khoan sau mỗi vòng quay là Sz = 2S [mm/vòng] (vì khoan có hai lưỡicắt chính) © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 22 / 51 11
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 + Mũi khoét và dao doa: Dụng cụđểkhoét và doa dùng để mở rộng lỗ khoan, tăng độ chính xác và độ bóng bề mặtlỗ tròn xoay. Khác vớimũi khoan, mũi khoét và dao doa có số lưỡicắtnhiềuhơn -Số rãnh củamũikhoétthường từ 3 ÷ 4 và nghiêng vớitrụcmột góc ω. Sau khi khoét ụ ụ c c đạt độ chính xác cấp4 ÷ 5, độ bóng RZ40 ÷ RZ20 (∇4 ÷∇5). Khi cầntăng độ chính xác công lên gấp1 ÷ 2 và độ bóng từ (∇6 ÷∇8) thì sử công y y dụng dao doa á á M M + Tarô: là dụng cụđểgia công ren trong. Có thể lắptrêntrục NG: khoan hoặcthao tácbằng tay. ƯƠ - Để gia công những kích thước ren khác nhau, ngườitachế I C tạo các cỡ tarô theo từng bộ. - Ứng vớimộtkíchthước, mộ bộ tarô có từ 2 ÷ 3 chiếc để ĐẠ cắttừ thô đếntinh KHÍ Ơ C + Bàn ren: dùng để gia công ren ngoài vớikíchthước không lớn quá © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 23 / 51 3.4. Đặc điểm công nghệ khi khoan trên máy: 3.4.1. Lực tác dụng lên mũi khoan: -Lựchướng kính Py cân bằng, chỉ có lựcPxvàPzgâyramất ổn định và gây xoắnlênmũikhoan. Vìvậy, khi gia công khoan cầnlưuý đến đặc điểmnày -Chếđộcắt quá lớnlàmtăng Pz sẽ gãy mũi khoan -Lượng ăndaoSzlớnsẽ gây ra mất ổn định và mất chính xác ụ ụ c lỗ gia công c -Nếulực Py không cân cũng gây lệch hướng khoan công công y y 3.4.2. Thiết kế kết cấu có lỗ khoan hợp lý: á á M M NG: ƯƠ ) Khi khoan các lỗ có đường kính lớn: phải I C khoan nhiềulần. Lầnthứ nhấtchỉ khoan lỗ với ĐẠ đường kính 15mm. Sau đókhoanrộng dầnvới chiềusâucắthợplý: KHÍ D − d Ơ t = C 2 ) Các lỗ phân bố trên mộttoạđộnhất định, a- không hợplý b-hợplý nên dùng gá khoan có toạđộtương ứng nhằm bảo đảm độ chính xác giữa các lỗ với nhau © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 24 / 51 12
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 4. Máy bào, xọc: 4.1. Đặc điểm, Công dụng và Phân loại: Đặc điểm: Chuyển động chính của máy là chuyển động tịnh tiếnkhứ hồi(gồmmột hành trình có tảivàmộthànhtrìnhchạy không). Chuyển động chạydaothường là chuyển động gián đoạn. Do chuyển động thẳngcóquántínhlớnvàhữuhạnnêntốc độ không cao, năng suấtthấp. Gia công trên máy bào, xọcchỉđạt độ chính xác thấpvàđộ nhẵn kém ụ ụ c c Công dụng: -Dùngđể gia công các mặtphẳng ngang, đứng hay nằm nghiêng; công công - Gia công thuậntiện các loạirãnhthẳng vớitiếtdiện khác nhau: mang cá, chữ "T", y y á á dạng răng thân khai, M M -Máycũng có khả năng gia công chép hình để tạo ra các mặt cong mộtchiều NG: Phân loại: - Máy bào thuậnlợi khi gia công các bề mặt dài và hẹp phía ngoài. ƯƠ -Máyxọcchỉ dùng hạnchế trong gia công rãnh trong (rãnh then, bánh răng trong, ) I C ĐẠ 4.2. Máy bào, xọc: -Tuỳ theo những đặctrưng về công nghệ, máy bào được chia thành máy bào ngang, KHÍ Ơ máy bào giường, máy xọc(bàođứng) và các máy chuyên môn hoá C - Trong mỗimột phân nhóm nêu trên lại có nhiềukiểu máy có cấu trúc khác nhau. Máy bào ngang có thể có cơ cấu culit, cơ cấubánhrăng (thanh răng), cơ cấuthuỷ lực, cơ cấu quay tay.v.v Máy bào giường có loạimộttrụ và loạihaitrụ. Máy xọccóloại culit - tay quay, có loạithuỷ lực. Máy chuyên dùng gồm có máy bào chép hình, máy bào rãnh © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 25 / 51 - Máy bào ngang: dùng để gia công những phôi không lớn(thường nhỏ hơn 600mm) 1- vỏ củacơ cấu culit 2- tay kẹp đầutrượt ụ ụ 3- tay gạtcủatrục nâng bàn máy c c 4- tay gạtcủatrụctiến độ ngang 5- bàn máy công công y y 6- giá dao á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ -Máybàogiường: dùng để gia công các phôi lớnnhư thân máy Ơ C ) Bàn máy cùng với phôi di chuyểntheochiềudọc (chuyển động chính) còn dao bào kẹp trên giá dao thì di chuyểntheochiều ngang (chuyển động tiến). ) Trên máy bào giường có thể gia công những phôi dài tới 12m trên ba mặt cùng mộtlúc(mặttrênvàhaimặtbên). © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 26 / 51 13
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 - Máy xọc: là mộtloạimáybàođứng có đầu máy chuyển động theo chiềuthẳng đứng. ) Máy xọc được dùng để gia công trong lỗ, rãnh, mặtphẳng và mặt định hình của phôi có chiều cao không lớnvàchiều ngang lớn ụ ụ c c 1- giá dao 2- thân máy công công 3- bàn máy y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 27 / 51 4.3. Kỹ thuật bào: a- bào thô: t và S lớn b- dao bào mặtmút: bàogiường, mặtthẳng đứng c- dao bào nghiêng: bào mặt nghiêng d- bào rãnh: dao cong e- bào rãnh: dao thẳng ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ 4.4. Dao bào: KHÍ a- dao bào ngoài Ơ b- dao bào mặtmút C c- dao bào cắt d- dao bào định hình e- dao bào thẳng g- dao bào cong © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 28 / 51 14
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 4.5. Sơ đồ cắt khi bào, xọc: ụ ụ c c công công GC trên máy bào GC trên máy xọc y y á á M M NG: Giacôngrãnhmangcá ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ Giacôngrãnhchữ T C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 29 / 51 5. Máy phay: 5.1. Đặc điểm, công dụng và phân loại: Đặc điểm: - Trong máy phay, chuyển động chính là chuyển động quay tròn củadaophaynên cấutạocủadaothường phù hợpvớisự quay tròn củatrụcdaonằm ngang hay thẳng đứng -Phaylàphương pháp không chỉđạtnăng suất cao mà còn đạt được độ nhẵn bóng, độ chính xác xấpxỉ với khi gia công tiện Công dụng: Máy phay dùng phổibiến để gia công mặtphẳng, các loại rãnh cong và phẳng, ụ ụ c c các dạng bề mặt định hình. Mộtsố máy phay chuyên để gia công bánh răng Phân loại: công công - Máy phay vạnnăng: là loạicótrụcthẳng đứng hoặcnằm ngang, có thể gia công được nhiều y y á á dạng bề mặt khác nhau M M - Máy phay chuyên dùng: chỉđểgia công mộtsố loạibề mặtnhất định gồm: máy phay bánh NG: răng, máy phay ren, - Máy phay giường: gia công những chi tiếtlớn ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ Máy phay vạn C năng nằm ngang © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 30 / 51 15
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 5.2. Dao phay: Tùy thuộc vào dạng bề mặt gia công có các loại sau: -Loại dao gia công mặtphẳng gồndaophaytrụ, dao phay mặt đầu -Loại dao gia công rãnh gồndaođĩa, dao phay ba mặt cắt, dao phay ngón, -Loại dao gia công bánh răng như dao phay môđun, ụ ụ dao phay lănrăng hoặcxọcrăng, c c công công y y á á M M Máy phay đứng NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Dao phay mặt đầu Ơ C Dao phay trụ Dao phay ngón © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 31 / 51 5.3. Sơđồcắt khi phay: Dù loạidaophaygìthìsơđồcắtcủanócũng tương tự như nhau - Khi phay dao quay tròn theo tốc độ củatrục chính máy phay. Tốc độ này tính theo công thức sau: πDn ụ ụ c c v = []m / ph 1000 công công y y á á D- đường kính của dao phay (mm). M M n - số vòng quay củatrục chính (vg/ph) NG: ƯƠ I C - Vì dao phay có Z lưỡicắt nên sau mộtvònghoặcmộtphútcáclưỡithamgia ĐẠ cắtmộtlượng bằng nhau, do đótachiara: + Lượng chạydaorăng SZ (mm/răng) KHÍ + Lượng chạy dao vòng SV (mm/vòng) Ơ C + Lượng chạy dao phút S (mm/ph) S = SV.n = SZ.z.n z - là số răng của dao phay. n - số vòng quay củadaotrongmộtphút © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 32 / 51 16
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 5.3. Sơđồcắt khi phay: ụ ụ c c công công y y á á M M -Chiều sâu phay t (mm) là chiều sâu lớpkimloạicắt đitrongmột hành trình phay NG: (khoảng cách giữabề mặt đã gia công và bề mặtchưa gia công) ƯƠ I C ĐẠ -Chiềurộng phay B (mm) là chiềurộng đã gia công sau một hành trình phay đo theo phương song song vớitrụcdao KHÍ Ơ C -Chiềudàycắt a (mm) thay đổitừ amin đếnamax đólàkhoảng cách giữahaivị trí kế tiếp nhau củaquỹđạochuyển động củamột điểmtrênlưỡicắt đotheo phương vuông góc vớilưỡicắt chính © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 33 / 51 5.4. Các phương pháp gia công phay: Phay thuận: chiềudàytiếtdiện cắtthayđổitừ amax đếnamin (≈ 0). Lưỡi dao không bị trượtvàgây lực ép, ép chặt phôi lên bàn máy. Nhưng sự va đậpcủa phôi và lưỡidaolớndễ làm gãy răng dao ụ ụ c c Phay thuận Phay nghịch GC tinh GC thô công công y y á á Phay nghịch: do lưỡidaocắttừ dưới M M lêncóxuhướng nâng phôi nên gây ra rung động; dao thường bị trượt NG: khi dao cùn, nhưng lạitránhđược ƯƠ lớpbiếncứng mặt ngoài I C ĐẠ 5.5. Đầu phân độ trên máy phay: KHÍ -Nhiệmvụ củanólàchiađều hay không đều các vết gia công trên phôi. Đầu Ơ C phân độ đặt trên bàn máy phay nằm ngang (hoặc đứng) dùng khi cần phay các loạirãnhthẳng, xoắn trên phôi bằng dao phay mô đun, dao phay ngón, -Khichiađều: người ta dùng phân độ gián đoạn đơngiản (chia chẵn) hoặc phân độ vi sai (chia không chẵn) © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 34 / 51 17
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 ụ ụ c c công công 1- trục chính mang phôi y y á á 2- cặpbánhvít–trụcvít M M 3,7 - đĩa phân độ NG: 4- tay quay + chốt 5- trụcmangbánhrăng ƯƠ 6- đế I C 8,9- trụcbánhrăng thay thế ĐẠ KHÍ Đĩa phân độ: trên cả hai mặt có các vòng lỗ có số lỗ xác định sẵn(vídụ: 24, 25, 28, 30, Ơ C 34, 37, 38, 39, 41, 42, 43 và mặt kia là 46, 47, 49, 51, 53, 54, 57, 58, 59, 62, 66) K 1 1 1 1 Tỷ số truyềncủacặpbánhvít–trục vít: i = = ; ; và Zbv 40 60 90 120 Nghịch đảocủai làđặctínhđầu phân độ N = 1/i © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 35 / 51 ụ ụ c c công công y y á á M M ) Khi phân độ đơngiản: số vòng quay n của tay quay (4) là: NG: N ƯƠ n = vớiZ làsố rãnh cần gia công Z I C ĐẠ ) Nếu Z là số rãnh chia đều, thì sau khi gia công xong 1 rãnh, phôi phải quay vòng đếnvị trí tiếptheovớisố vòng quay n là: KHÍ Ơ C A - số vòng quay nguyên (đầy đủ) N a a.m a/b - số dư (là phân số không chia hết) n = = A + = A + []vòng Z b b.m m - số nguyên chọn sao cho m.b có giá trịđúng bằng số lỗ trên mộtvòngnàođó ởđĩa(3) © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 36 / 51 18
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 6. Máy mài: 6.1. Khái niệm: Mài là phương pháp gia công dùng dụng cụ cắtlàđámài. Màicóthể gia công thô để cắtbỏ lớpthôcứng mặt ngoài các loại phôi, nhưng đasố trường hợp là gia công tinh Chuyển động chính khi mài là chuyển động quay tròn của đá: πDđ .nđ Dd - đường kính của đámài. ụ ụ v = m / s c n -số vòng quay trục chính mang đá c []d 60.1000 (vòng/phút) công công Đặc điểmkhimài: y y á á 1. Đámài, trênbề mặtcủanócónhiềulưỡicắtvớihìnhdạng khác nhau, góc độ khác M M nhau. Phầnlớnhạtcóγ < 0 nên lựchướng kính lớn. NG: 2. Vì cắt tinh, chiều sâu cắtt rấtnhỏ nên khi cắtdễ bị trượtlàmảnh hưởng đếnlớpbề mặt gia công. ƯƠ 3. Tốc độ cắtcủa đá mài có thể thựchiệnvớigiátrị rấtlớn(30 ÷ 50m/s). I C 4. Hạt mài có khả năng tự bong để tạoralớpmớisắchơn để cắttốthơn. ĐẠ 5. Do cường độ trượtlớnxảyrakhicắt nên sinh ra nhiệtlớn(đến 15000C) KHÍ Mài là phương pháp gia công làm nâng cao độ chính xác và độ bóng(chínhxáccấp2 Ơ C và độ bóng cấp ∇8- ∇10). Mặt khác mài có thể cắt được các bề mặt đãtôicứng, các loạithépdụng cụ Do dùng mài để gia công tinh nên máy mài đượcthiếtkếđểcó thể mài đượcmọibề mặt mà các phương pháp gia công đãxétkhôngtạorađược. Ví dụ: mài tròn ngoài, mài tròn trong, mài phẳng, mài ren, mài côn © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 37 / 51 6.2. Đámài: ụ ụ c c Đámàigồmmộthỗnhợpcủacácvậtliệu sau đây: công công -Vậtliệuhạtmàilà thành phầnchủ yếucủa đá. Các hạt mài có yêu cầunhư vậtliệu y y á á làm dụng cụ cắtkhác. Hạt mài dùng làm đágồm có các loạikimcương, các ôxýt: M M Kim cương nhân tạo: dùng làm đámàiđặcbiệthoặc dùng sửa đámài. NG: Các ô xyt: như ô xyt nhôm thường, ô xyt nhôm trắng, cácbit silic, cacbit boric ƯƠ ) Hạtmàiđượcchế tạovớik/thạt khác nhau để chế tạo các loại đákhácnhau I C ĐẠ -Chấtkếtdínhđể liên kết các vậtliệuhạt mài: quyết định độ bền, độ cứng, độ xốpcủa đá: KHÍ Ơ C Chấtkếtdínhvôcơ như keramit, hữucơ như bakêlit hoặccaosu # Độ cứng của đámàilà khả năng dễ tách hay khó tách các hạtmàiđãmònrakhỏi đá để lộ ra lớphạtmớidướitácdựng củalựccắt: + Đámềm là đádễ tách, tạoralớpmớisắchơn dùng để mài vậtliệucứng + Đácứng là đá khó tách hạt, dùng mài vậtliệumềm © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 38 / 51 19
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 # Tổ chức đámàibiểuthị bằng độ xốpcủa đá(tỷ lệ phầntrămcácphầnrỗng và thể tích hạt, chấtkết dính). Độ xốp càng lớnthìlượng hạt mài càng ít. Ngượclại độ xốp càng giảm, hạtmàinhỏ thì mặt đá càng mịn 6.3. Hình dạng đámài: ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ a,b- đámàihìnhtrụ, mài tròn ngoài c- đá mài hình lỗ KHÍ d,g- đámàihìnhtrụ, mài chi tiếtlớn Ơ C e- đá mài hình đĩa f- đámàicôn h- đámàimặt đầu Ký hiệutrênđámài:Hãng, loạiVL mài, độ hạtcủahạtmài, độ cứng của đá, chấtkết dính, độ xốp, hình dạng đávàkíchthước đá © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 39 / 51 6.4. Các chuyển động cơ bảncủamáymài: Chuyển động chính luôn là chuyển động quay tròn của đávđ (m/s) Chuyển động chạydaocó thể có 2, 3 loại khác nhau: -chạydaovònglà chuyển động quay tròn củachi tiếtvc (m/phút) -chạydaodọc là chuyển động thẳng khứ hồicủabànmáymangchi tiết S (m/ph) -chạy dao ngang hay chạydaohướng kính theo chu kỳ củabànmáySn (mm/hành trình kép) ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C Máy mài tròn trong: 1- Thân máy 5- Ụ mài 2- Ụ trước 6- Bàn máy 3- Mâm cặp 7- Bàn trượtngang 4- Chi tiết gia công 8- Trụcchínhmài © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 40 / 51 20
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 6.5. Tạo phoi khi mài: ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Mài ren Ơ C Mài mặtphẳng, trục chính ngang © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 41 / 51 ụ ụ c c Mài vô tâm công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C Các kiểumàiđịnh hình © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 42 / 51 21
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ĐẶC BIỆT 1. Gia công kim loạibằng lửa điện: Công dụng: để gia công các lỗ sâu; chế tạo các khuôn dập; làm bềncácbề mặtdụng cụ cát; mài sắccáclưỡi dao hợp kim; gia công các thép đãnhiệtluyện, hợpkim cứng, ụ ụ c c Bảnchất: xây dựng từ hiệntượng ănmònkimloạidưới công công tác dụng củasự phóng các tia lửa điện: y y á á M M - dùng hai điệncựcbằng kim loại đặt trong mạch điện NG: được đưagầnlại đếnkhoảng cách xác định ƯƠ I C ĐẠ -Chấtlỏng không cho các phân tử kim loạitừ cựcdương bắn vào điệncực. -Chấtlỏng nâng cao điệntrở gián tiếpcủatialửa, làmtăng tác dụng phá hoạicủa KHÍ xung lượng tia lửa. Ơ C -Bộtkimloạibị hút vào khoảng giữahaiđiệncựcbởi điệntrường, cho phép nâng cao thêm hiệusuất công tác giữa các điệncực © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 43 / 51 1. Gia công kim loạibằng lửa điện: ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ Đặc điểm: - Độ chính xác gia công cao, sai lệch chỉ từ 0,015 ÷ 0,02 mm (khi gia công thô có thể KHÍ Ơ đạt đượckhoảng 0,5 ÷ 0,6 mm). C - Độ nhẵnbề mặt khi gia công tinh có thểđạt đượccấp Rz40 ÷ Rz20 (∇4 ÷∇5). Khi qua nguyên công sửa đúng độ bóng đạtcấp(∇5 ÷∇6). -Hiệusuất củaphương pháp này thấp, chi phí cao về dụng cụ cắt (do hao mòn nhanh) © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 44 / 51 22
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 2. Gia công kim loạibằng cơ - điện - hoá: Thựcchất củaphương pháp này theo qui tắc điện phân và hiệntượng phân cựcxảyra trong quá trình điện phân Nguyên lý: ụ ụ -Phôi(1) đượckẹpchặtbởi đồ gá và đượcnối c c vớicựcdương, còn đĩa(2) đượcnốivớicực âm và quay vớitốc độ 15 - 20 m/s. công công y - Ở chỗ cắtchấtlỏng qua vòi (3) chảyxuống y á á 1- phôi cần gia công làm nhiệmvụ chất điện phân, các phầntử kim M M 2- đĩa nhôm quay (cực-) loạinhỏ củaphôibị hòa tan tỷ lệ vớimật độ NG: 3- vòi phun chất điện phân dòng điện, hình thành mộtlớpmỏng kim loại trên chi tiết. ƯƠ -Dướitácdụng của đĩa quay sẽ phá huỷ lớp I C màng thụđộng mày và tạo điềukiện cho quá ĐẠ trình tiếptheo KHÍ Ơ C Đặc điểm: có thể gia công được các vậtliệucứng và làm nhẵn các bề mặt thép, các hợpkimcứng, thép không gỉ, v.v Quy trình: mài sơ bộ, tẩmthực hoá học, làm nhẵnbằng phương pháp điện-hoá, rửa sạch và sấykhô © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 45 / 51 3. Gia công cắtbằng dao động siêu âm : Thựcchất củagiacôngcắtgọtbằng siêu âm là truyềndaođộng ở tầnsố siêu âm (≥ 15kHz) vào dụng cụ cắt, dụng cụ truyềnsiêu âm vào các hạtmài, hạtmàilạivađậpvàobề mặtgiacôngtạo nên quá trình cắt ụ ụ c c công công y y á á M M NG: ƯƠ I C 1- nguồn phát Siêu âm Đặc điểm: ĐẠ 2- khuếch đại -Cắt đượcvậtliệucứng, dòn mà các phương pháp 3- kích từ khác không cắt đượcnhư hợpkimcứng, gốm, sứ, KHÍ Ơ 4, 5- chấntử thuỷ tinh, C 6- thanh truyền sóng - Không có nhiệtcắtnhư gia công bằng tia lửa điện 7- dụng cụ gia công nên thích hợpkhicắt các vậtliệubándẫn. 8- cuộndây - Độ chính xác đạtcao(từ 0,05 ÷ 0,08mm); độ nhẵn 9- vòi phun hạt mài + dung dịch đạtRztừ 20 ÷ 0,25 (∇5 ÷∇9). 10- chi tiết gia công (phôi) - Gia công siêu âm có năng suấtthấp © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 46 / 51 23
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 4. Gia công khôn : ụ ụ c c Đầukhônđể khôn lỗ trong công công y y á á M M NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C Khôn trụ ngoài © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 47 / 51 5. Gia công cà: ụ ụ c c công công y y á á M M 6. Gia công cắtbằng dây: NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 48 / 51 24
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 7. Gia công bằng tia Laser: ụ ụ c c công công y y á á M M 8. Gia công bằng tia điệntử: NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 49 / 51 9. Gia công cắtbằng tia nướcáplực cao: ụ ụ c c công công y y á á M M 10. Gia công cắtbằng phun hạtmài: NG: ƯƠ I C ĐẠ KHÍ Ơ C © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 50 / 51 25
- Bản quyền của ThS. Vũ Đình Toại 13.08.2009 V. GIA CÔNG NGUỘI 1. Lấydấu: là nguyên công xác định chuẩnvàkíchthước để sau đó gia công theo dấu. - Độ chính xác lấydấuthấp(± 0,1) phụ thuộc vào dụng cụ, thiếtbị và trình độ công nhân. -Lấydấuthường cho gia công thô trong sảnxuất đơnchiếc. ụ ụ -Lấydấu đượcthựchiệnbằng mộtsố dụng cụ như: mũirạch, compa, êke, c c các dụng cụđov.v công công y y á á 2. Các nguyên công gia công thô: M M 2.1. dũa: NG: 2.2. cưa: ƯƠ 2.3. đục–đột: I C 2.4. các nguyên công khác: uốn, xoắn, tán, ghép, ĐẠ 3. Các nguyên công gia công tinh: KHÍ Ơ 3.1. khoan: C 3.2. khoét – doa: 3.3. cạo: 3.4. nghiền, rà: VI. LẮP RÁP SẢN PHẨM: TựđọcSGK © ThS. KSHQT. VũĐình Toại-Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.3868 4542, Fax: 04.3868 4543 51 / 51 26