Bài giảng Điều khiển số máy điện - Chương 2: Ổn định của các hệ thống điều khiển số - Nguyễn Thanh Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điều khiển số máy điện - Chương 2: Ổn định của các hệ thống điều khiển số - Nguyễn Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dieu_khien_so_may_dien_chuong_2_on_dinh_cua_cac_he.pdf
Nội dung text: Bài giảng Điều khiển số máy điện - Chương 2: Ổn định của các hệ thống điều khiển số - Nguyễn Thanh Sơn
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số Hàm truyền của các hệ thống điều khiển vòng kín có dạng như sau: y z G z N z r z 1 GH z D z 1 GH z 0 được gọi là phương trình đặc tính Các giá trị của z ứng với N z 0 được gọi là các không (zeros). Các giá trị của z ứng với D z 0 được gọi là các cực (poles). 1 1 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Mặt phẳng p được sử dụng để xét ổn định của các hệ thống vòng kín liên tục. Mặt phẳng z được sử dụng để xét ổn định của các hệ thống vòng kín rời rạc. 2 2 1
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Nếu phương trình p j mô tả một điểm trong mặt phẳng p thì dọc theo trục ảo j ta có: ze pT ee TjT (2.1) Vì 0 nên ze j T cos TjT sin 1 T (2.2) 3 3 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Vị trí của các cực trên trục ảo của mặt phẳng p đã được ánh xạ lên vòng tròn đơn vị trên mặt phẳng z. Nếu một hệ thống liên tục được xem là ổn định nếu các cực nằm bên trái mặt p thì một hệ thống rời rạc được xem là ổn định nếu các cực nằm trong vòng tròn đơn vị. 4 4 2
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Các cực trên trục ảo của mặt phẳng p đã được ánh xạ lên vòng tròn đơn vị của mặt phẳng z. 5 5 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Ví dụ 2.1: Cho một hệ thống có dạng như trên hình 2.2 Xét hệ có ổn định hay không nếu chu kỳ lấy mẫu 6 T=1 giây 6 3
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Hàm truyền của hệ có dạng như sau: y z G z r z 1 G z 1 e Tp 4 Ở đây Gz Z p p 2 2T 4 2z 1 e 1z 1 Z 1 z 1 2T 7 p p 2 z 1 ze 7 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z 2 1 e 2T G z z e 2T Với T=1 giây ta có: 1,729 G z z 0,135 1,729z 1,594 11 G z 0 8 z 0,135 z 0,135 8 4
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z 1,729z 1,594 11 G z 0 z 0,135 z 0,135 Hay z 1,594 nằm ngoài vòng tròn đơn vị nên hệ không ổn định 9 9 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Ví dụ 2.1 Xác định chu kỳ lấy mẫu T sao cho hệ thống trong ví dụ 2.1 ổn định. Từ ví dụ 2.1 ta có hàm truyền của hệ có dạng như sau: 2 1 e 2T G z 2T 10 z e 10 5
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Ta có phương trình đặc tính như sau 2T 2 1 e z 3 e 2T 2 11 G z 0 ze 2T ze 2 T hay z 3 e 2T 2 Hệ ổn định nếu z 3 e 2T 21 1 11 hay 2T ln T 0,549 3 11 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.1 Ánh xạ từ mặt phẳng p vào mặt phẳng z Từ mặt phẳng z chúng ta có thể phân tích ổn định của các hệ thống bằng cách sử dụng phương trình đặc tính. Tuy nhiên phương pháp sử dụng mặt phẳng z không cho chúng ta biết hệ có ổn định hay không khi hệ bị tác động bởi các thông số khác. Khi đó chúng ta phải sử dụng các tiêu chuẩn ổn 12 định như Jury, Routh-Hurwitz, Root Locus. 12 6
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Để sử dụng tiêu chuẩn Jury, chúng ta cần biểu diễn phương trình đặc tính có dạng như sau n n 1 Fz azazn n 1 aza 10 (2.3) Ở đây a n 0 .Từ đây ta có thể xây dựng các dãy như bảng 2.1 13 13 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury 14 14 7
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Các phần tử của dãy được định nghĩa như sau: Các phần tử ở cuối hàng chẵn là các phần tử cuối của hàng trước theo thứ tự ngược. Các phần tử hàng lẻ được định nghĩa như sau: a0 an k b0 bn k 1 c0 cn k 2 bk ck dk an a k bn 1 b k cn 2 c k 15 15 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Điều kiện cần và đủ để gốc của phương trình đặc tính nằm trong vòng tròn đơn vị là b b F 1 0 0n 1 c0 cn 2 n 1F 10 (2.4) d0 dn 1 (2.5) a0 an 16 m0 m 2 16 8
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Khi áp dụng tiêu chuẩn Jury ta thực hiện các bước sau: Kiểm tra ba điều kiện (2.4) và dừng nếu một trong ba điều kiện này được thỏa mãn. Xây dựng dãy các số như bảng 2.1 và kiểm tra các điều kiện 2.5. Dừng lại nếu một trong các điều kiện (2.5) không được thỏa mãn. 17 17 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Tiêu chuẩn Jury sẽ trở nên phức tạp nếu bậc của hệ thống tăng lên. Đối với các hệ thống bậc 2 và bậc 3, tiêu chuẩn Jury sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. 18 18 9
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Đối với hệ bậc 2 ta có dạng phương trình đặc tính có dạng như sau: 2 1 Fz az2 az 1 a 0 Không có gốc nào nằm trên hoặc bên ngoài vòng tròn đơn vị nếu F 1 0 F 1 0 a0 a 2 19 19 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Đối với hệ bậc 3 ta có phương trình đặc tính như sau 3 2 1 Fz az3 az 2 az 1 a 0 Ở đây a3 0 20 20 10
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Không có gốc nào nằm trên hoặc bên ngoài vòng tròn đơn vị nếu F 1 0 F 1 0 a0 a 3 aa03 aa 01 det det aa30 aa 32 21 21 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Ví dụ 2.3: Cho hàm truyền của một hệ thống có dạng như sau y z G z r z 1 G z 0,2z 0,5 Ở đây G z z2 1,2 z 0,2 Sử dụng tiêu chuẩn Jury kiểm tra hệ có ổn định 22 hay không. 22 11
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Lời giải: Phương trình đặc tính của hệ thống có dạng như sau: 0,2z 0,5 11 G z 0 z2 1,2 z 0,2 hay z2 z 0,7 0 23 23 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Áp dụng tiêu chuẩn Jury ta có: F 1 0,7 0 F 1 2,7 0 a0 0,7 a 2 1 Tất cả các điều kiện được thỏa mãn nên hệ ổn 24 định. 24 12
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Ví dụ 2.4: Cho một hệ thống có phương trình đặc tính như sau K 0,2 z 0,5 11 G z 0 z2 1,2 z 0,2 Xác định K để hệ ổn định. 25 25 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.2 Tiêu chuẩn Jury Từ phương trình đặc tính của hệ thống ta có zzK2 0,2 1,2 0,5 K 0,2 0 Áp dụng tiêu chuẩn Jury ta có F 1 0,7 K 0 Hệ ổn định nếu F 1 0,3 K 2,4 0 0 K 1,6 26 0,5K 0,2 1 26 13
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Ổn định của một hệ thống với các dữ liệu được lấy mẫu có thể được phân tích bằng cách biến đổi phương trình đặc tính của hệ thống sang mặt phẳng p rồi áp dụng tiêu chuẩn Routh- Hurwitz. 27 27 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Khi đó chúng ta sử dụng phương pháp Tustin và z được biểu diễn như sau: epT/2 1 pT /21 w z epT (2.6) e pT/2 1 pT /21 w Ở đây w pT /2 28 28 14
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Khi đó phương trình đặc tính của hệ thống ở dạng w như sau: n n 1 n 2 Fw bwbwn n 1 bw n 2 bwb 10 (2.7) 29 29 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Khi đó dãy Routh-Hurwitz được thiết lập như sau: 30 30 15
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Hai hàng đầu của dãy Routh-Hurwitz được xác định trực tiếp từ phương trình (2.7), còn các hàng khác được tính như sau: 31 31 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz có nghĩa là gốc của phương trình đặc tính ở bên phải mặt phẳng p bằng số lần đổi dấu của các hệ số trong cột đầu của dãy. Do đó hệ được xem là ổn định nếu tất cả các hệ số trong cột đầu cùng dấu. 32 32 16
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Ví dụ 2.5: Cho phương trình đặc tính của một hệ thống điều khiển số có dạng như sau: z2 z 0,7 0 Sử dụng tiêu chuẩn Routh-Hurwitz để xét xem hệ có ổn định hay không? 33 33 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Phương trình đặc tính trong mặt phẳng z có thể chuyển thành phương trình đặc tính trong mặt phẳng w có dạng như sau: 2 1 w 1 w 0,7 0 1 w 1 w 2 34 2,7w 0,6 w 0,7 0 34 17
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Ta có dãy Routh-Hurwitz có dạng như sau: Ta thấy tất cả các hệ số cột đầu cùng dấu nên hệ ổn định. 35 35 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Ví dụ 2.6: Một hệ thống điều khiển số có sơ đồ khối như hình 2.3. Sử dụng tiêu chuẩn Routh- Hurwitz để xác định giá trị của K để hệ ổn định. Giả thiết K>0 và T=1 giây. 36 36 18
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz 37 37 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Lời giải: Phương trình đặc tính của hệ thống 1 G p 0 1 e Tp K Ở đây G p p pp 1 38 38 19
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz 1 K Gz 1 zZ 2 p p 1 K 0,368 z 0,264 G z z 1 z 0,368 39 39 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Phương trình đặc tính có dạng như sau: K 0,368 z 0,264 1 0 z 1 z 0,368 zz2 1,368 0,368 K 0,368 0,264 0 40 40 20
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Biến đổi phương trình đặc tính sang mặt phẳng w có dạng như sau: 2 1 w 1 w 1,368 0,368K 0,368 0,264 0 1 w 1 w w2 2,736 0,104 Kw 1,264 0,528 KK 0,632 0 41 41 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Dãy Routh-Hurwitz có dạng như sau : 42 42 21
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.3 Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz Để hệ ổn định các hệ số ở cột đầu phải cùng dấu. Do đó ta có: Hay 0 K 2,393 43 43 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Quỹ tích gốc là một trong những phương pháp mạnh dùng để xét ổn định của các hệ thống điều khiển vòng kín. Phương pháp này cũng được sử dụng để thiết kế các bộ điều khiển với đặc tính thời gian theo yêu cầu. 44 44 22
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Quỹ tích gốc là hình ảnh quỹ tích của các gốc của phương trình đặc tính khi hệ số khuyếch đại của hệ không thay đổi. Cho hàm truyền của một hệ thống điều khiển kín có dạng như sau: G z 45 1 GH z 45 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Chúng ta viết phương trình đặc tính có dạng như sau: 1 kF z 0 Quỹ tích gốc được vẽ khi giá trị k thay đổi. 46 46 23
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Quy tắc xây dựng quỹ tích gốc được tóm tắt như sau: 1. Quỹ tích gốc bắt đầu từ các cực (poles) và kết thúc tại các không (zeros). 2. Quỹ tích gốc đối xứng qua trục thực. 3. Quỹ tích gốc bao gồm các điểm trên trục thực tới phần bên trái của số lẻ các cực và không. 47 47 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) 4. Nếu F(z) có các không ở vô cùng, quỹ tích gốc sẽ có các tiệm cận khi k . Số các tiệm cận bằng số các cực trừ đi số các không np nz Góc của các tiệm cận được xác định như sau: 180r Ở đây r 1, 3, 5, np n z 48 48 24
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Các tiệm cận giao với trục thực tại trong đó 5. Các điểm tách ra trên trục thực của quỹ tích gốc là gốc của dF z 0 dz 49 49 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) 6. Nếu một điểm nằm trên quỹ tích gốc, giá trị của k được tính như sau: 1 1 kF z 0 Hay k F z 50 50 25
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Ví dụ 2.7: Cho một hệ kín có phương trình đặc tính như sau: 0,368 z 0,717 11 GHz K 0 z 1 z 0,368 Vẽ quỹ tích gốc để xác định ổn định của hệ thống 51 51 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Các quy tắc để xây dựng quỹ tích gốc: 1. Phương trình đặc tính của hệ thống có thể được viết dưới dạng 1 kF z 0 với: 0,368 z 0,717 F z z 1 z 0,368 52 52 26
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Hệ có 2 cực z 1 và z 0,368 Hệ có 2 zeros, một tại z 0,717 và hai tại âm vô cùng. Quỹ tích gốc sẽ bắt đầu tại hai cực và kết thúc ở hai zeros. 2. Phần trên trục thực giữa z 0,368 và z 1 là trên quỹ tích. Tương tự phần trên trục thực giữa và là trên quỹ tích. 53 z z 0,717 53 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) 3. Khi mà thì có một tiệm cận và np n z 1 góc của tiệm cận đó được tính như sau: 180r 1800 đối với r 1 np n z Chú ý rằng nếu góc của tiệm cận 180 0 , điều đó không có nghĩa là tìm được giao của 54 các tiệm cận trên trục thực. 54 27
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) 4. Các điểm tách rời có thể được xác định từ phương trình sau: dF z 0 dz 0,368 z 1 z 0,368 0,368 z 0,717 2 z 1,368 0 2 55 hay z 1,434 z 1,348 0 55 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) z2 1,434 z 1,348 0 Phương trình trên có các gốc tại z 2,08 và z 0,648 5. Giá trị của k tại các điểm tách rời có thể được xác định như sau: 56 56 28
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) 1 k F z z 2,08; z 0,648 hay k 15 và k 0,196 57 57 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Quỹ tích gốc sẽ có dạng như hình dưới Root Locus 1.5 Quỹ tích gốc là một 1 vòng tròn bắt đầu từ 0.5 các cực và tách ra 0 tại z 0,648 và sau Imaginary Axis Imaginary đó lại hội với trục -0.5 thực tại z 2,08 . -1 -1.5 58 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 Real Axis 58 29
- Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Tại điểm này một phần quỹ tích dịch chuyển về phía cực z 0,717 và một phần dịch chuyển về phía . Phương trình đặc tính có thể viết lại như sau: 0,368 z 0,717 0,368z 0,263 F z z 1 z 0,368 z2 1,368 z 0,368 59 59 Chương 2. Ổn định của các hệ thống điều khiển số 2.4 Quỹ tích gốc (Root Locus) Hệ thống sẽ nằm ở biến giới ổn định nếu quỹ tích nằm trong vòng tròn đơn vị. Giá trị của các k tại các điểm này có thể xác định theo tiêu chuẩn Jury hay Routh-Hurwitz. 60 60 30