Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 5: Hệ nội tiết - Nguyễn Hữu Trí

pdf 17 trang cucquyet12 6630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 5: Hệ nội tiết - Nguyễn Hữu Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dong_vat_hoc_va_phan_loai_dong_vat_chuong_5_he_noi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Động vật học và phân loại động vật - Chương 5: Hệ nội tiết - Nguyễn Hữu Trí

  1. Chương 5 Chương 5. HỆ NỘI TIẾT Hệ nội tiết I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT VÀ CÁC HORMONE • 1. Các tuyến nội tiết • 2. Các hormone II. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT CHÍNH Ở NGƯỜI • 1. Tuyến yên và vùng dưới đồi • 2. Tuyến giáp • 3. Tuyến cận giáp • 4. Tuyến thượng thận • 5. Tuyến sinh dục • 6. Tuyến tụy III. PHƯƠNG THỨC TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HORMONE • 1. Phương thức tác động của các hormone non-steroid • 2. Phương thức tác động của các hormone steroid 23/02/2016 12:52 SA 1 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 2 Nguyễn Hữu Trí Pheromone Hệ nội tiết (Endocrine System) Nhiều động vật sử dụng pheromone để đánh dấu • Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn, chất lãnh thổ, Cọp cái tiết đổ thẳng vào máu, gọi là kích tố nội tiết (nội tiết tố (Panthera tigris) sử dụng hoặc hormone). Chúng khác hoàn toàn với các tuyến nước tiểu để đánh dấu vào ngoại tiết. cây, trong đó có chứa • Tuyến ngoại tiết là những tuyến có ống dẫn, chất dịch pheromone được tiết từ tiết theo ống dẫn đổ vào các xoang trong cơ thể (như một tuyến có mùi ở thân các tuyến tiêu hoá, tuyến sinh dục) hoặc đổ ra ngoài sau da, niêm mạc (như tuyến mồ hôi tuyến nước mắt). 23/02/2016 12:52 SA 3 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 4 Nguyễn Hữu Trí Hệ nội tiết ở động vật bậc cao Hệ nội tiết ở Động vật không xương sống • Hệ nội tiết là hệ thống các tuyến trong cơ thể người và động vật bậc cao. Chúng được hình thành từ các tế bào Ở động vật bậc thấp cấu tạo và chức năng của hệ tiết điển hình, một phần nhỏ từ các tế bào thần kinh tiết. nội tiết còn chưa hoàn chỉnh, chỉ có một vài tuyến • Hệ nội tiết bao gồm: tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến cận giáp trạng, tuyến tuỵ, tuyến thượng thận, tuyến sinh ở sâu bọ, côn trùng và giáp xác chất tiết chủ yếu sản, tuyến ức, tuyến tùng. là các feromon. • Các mô nội tiết cư trú ở các cơ quan cũng có chức năng nội tiết như dạ dày mô nội tiết tiết gastrin, lớp nội mạc tử cung có mô nội tiết sản xuất ra prostaglanding F2α v.v. • Hầu hết các đáp ứng của tuyến nội tiết chậm nhưng có tác dụng lâu dài. 23/02/2016 12:52 SA 5 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 6 Nguyễn Hữu Trí 1
  2. Cơ chế hormon kiểm soát quá trình biến thái của bướm tằm, Bombyx mori. Quá trình hormon điều khiển lột xác (ecdysone), được tổng hợp bởi tuyến trước ngực (prothoracic Bướm cái của tằm tiết ra Bombikol, gland), gây ra sự lột xác khi nhằm quyến rũ bướm đực giải phóng, juvenile Ong thợ đánh dấu đường bằng hormone, được tổng hợp Geranion. Ong chúa tiết ra 9 – xetodecanic nhằm bởi tuyến gần não gọi là ức chế quá trình phát triển buồng trứng corpora allata, xác định kết của ong thợ và quyến rũ ong đực khi quả của một quá trình biến giao phối. thái. 23/02/2016 12:52 SA 7 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 8 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 9 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 10 Nguyễn Hữu Trí Cấu tạo của Juvenile hormone (JH) Ecdyson và dẫn xuất OH O OH HO Ecdyson 20-Hydroxyecdyson OH OH HO COOCH3 HO OH HO OH HO O Mức độ cao của juvenile hormone ức chế quá trình Được tạo ra ở cơ quan Thoracic của côn trùng. EcdysonO vừa kích hình thành nhộng (pupa) và cá thể trưởng thành. thích biến thái vừa gây lột xác. JH ức chế sự biến thái nên được Do đó tại những bước cuối của quá trình biến thái coi là chất đối kháng với Ecdyson. điều quan trọng là tuyến corpora allata không tổng hợp một lượng lớn juvenile hormone. 23/02/2016 12:52 SA 11 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 12 Nguyễn Hữu Trí 2
  3. Hệ nội tiết ở động vật bậc cao Sự lột xác theo chu kỳ • Hormone do các tuyến nội tiết sinh ra thường với trong suốt đời sống một lượng rất ít, nhưng có tác dụng sinh lý rất trưởng thành cho phép lớn, ở một phạm vi rộng. Nó ảnh hưởng đến hoạt con vật sinh trưởng trong thời gian ngắn động của nhiều cơ quan, bộ phận, như làm tăng giữa lần lột bộ xương giảm trao đổi chất; đến nhiều quá trình tổng hợp ngoài cũ, cứng và lần và phân giải các chất dinh dưỡng. làm cho cứng bộ xương • Tuyến nội tiết được chia ra thành 3 loại: tuyến nội mới lớn hơn. tiết kiểu nang (tuyến giáp trạng), tuyến kiểu lưới (tuyến trên thận, tuyến cận giáp trạng), tuyến tản mác (tuyến dịch hoàn, tuyến noãn sào) 23/02/2016 12:52 SA 13 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 14 Nguyễn Hữu Trí Hormone Hai thuộc tính của hormon Hormone là hoạt chất có hoạt tính Tính đặc hiệu (specificity): có hiệu quả một sinh học cao được hình thành trong mô hay một nhóm tế bào (thường cách chọn lọc. Cơ sở phân tử: thụ thể, sản được vận chuyển bằng đường tuần phẩm tương ứng ở cơ quan đích. hoàn đến nhóm tế bào khác cùng cơ Tính khuếch đại (amplifying capacity): một thể) có tác dụng đặc hiệu kích thích lượng nhỏ hormon tạo một phản ứng ảnh hoặc ức chế các tế bào đích. hưởng toàn thân. Một phân tử hormon kích Hormone đóng vai trò quan trong thích cho sự hình thành >1 triệu phân tử sản trong việc điều hòa các hoạt động cơ bản của cơ thể như trao đổi chất, phẩm ở tế bào đích. phát triển, sinh sản. 23/02/2016 12:52 SA 15 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 16 Nguyễn Hữu Trí Hệ thống kiểm soát ngược âm Negative Feedback Systems • Điều hòa việc tiết hormon • Hormon được giải phóng để điều hòa cơ thể đạt trạng thái cân bằng. – Đáp ứng nhanh – Chống lại những điều kiện thay đổi • Phục hồi trạng thái cân bằng nội môi • Hầu hết các quá trình nội tiết được điều hòa bởi hệ thống kiểm soát ngược âm, thường liên quan nồng độ của các ion đặc biệt hoặc các hợp chất hóa học 23/02/2016 12:52 SA 17 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 18 Nguyễn Hữu Trí 3
  4. 4 nhóm hormone 1. Hormone dẫn xuất từ acid béo – prostaglandin Phân loại hormon – juvenile hormone của côn trùng Juvenile hormone A prostaglandin (a) Hormones dẫn xuất từ acid béo 23/02/2016 12:52 SA 19 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 20 Nguyễn Hữu Trí 4 nhóm hormone 4 nhóm hormone 2. Hormone steroid 3. Hormone là dẫn xuất Norepinephrine – Chế tiết bởi miền vỏ tuyến thượng thận, buồng của acid amin trứng, tinh sào – thyroid hormone – Hormone lột xác của côn trùng – epinephrine (adrenalin) Epinephrine Thyroid hormone Thyroxine (T4) Hormone lột xác Cortisol Estradiol (ecdysone) Triiodothyronine (T3) (b) Steroid hormone (c) Dẫn xuất amino acid 23/02/2016 12:52 SA 21 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 22 Nguyễn Hữu Trí 4 nhóm hormone Các loại tín hiệu nội tiết 4. Hormon là Peptide và protein – antidiuretic hormone (ADH), glucagon (peptide hormone) – insulin (protein) Oxytocin ADH (d) Peptide hormone 23/02/2016 12:52 SA 23 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 24 Nguyễn Hữu Trí 4
  5. Các tuyến nội tiết ở người Vùng dưới đồi (Hypothalamus) • Vùng dưới đồi (Hypothalamus ) – Kết hợp giữa điều hòa thần kinh và nội tiết – Điều hòa hoạt động của tuyến yên (pituitary gland) – Tạo ra hormone thần kinh Vassopressin và Oxytocin và được chứa ở thùy sau của tuyến yên. 23/02/2016 12:52 SA 26 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 25 Nguyễn Hữu Trí Tuyến yên Pituitary Gland Thùy trước tuyến yên Adenohypophysis • Tuyến yên là một tuyến nhỏ nằm ở mặt dưới đại não (nên còn gọi là tuyến mấu não dưới) trên xương yên (nên gọi là tuyến yên). 1. GH (Growth Hormone) kích thích tăng trưởng, Có hình phễu – kết nối trực tiếp với vùng dưới đồi đồng hoá, thúc đẩy sự phát triển bằng cách tác (hypothalamus ) dụng vào sụn liên hợp, tăng cường quá trình Đường kính khoảng 1.3 cm, nặng khoảng 0.5 g gồm 3 thùy: thùy trước, thùy giữa, và thùy sau chuyển hóa lipid, tổng hợp protein. Thùy sau của tuyến yên (neurohypophysis ): Nơi dùng 2. TSH (Thyroid Stimulating H.) kích thích tổng để chứa Vassopressin và Oxytocin . hợp hormon tuyến Giáp trạng. Thùy trước của tuyến yên (adenohypophysis) tổng hợp 7 peptide hormone 23/02/2016 12:52 SA 27 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 28 Nguyễn Hữu Trí LÙN DO THIẾU THỤ THỂ GH Ba bệnh nhân 1, 2, 3 (được bế) có tuổi lần lượt là 16, 21 và Bị ảnh hưởng quá mức của 6,5 trong một gia đình Ecuador Growth Hormone với độ cao 7’7”, vận động viên bóng rổ Gheorghe Mureson chuyển sang làm diễn viên (hình này chụp vào năm 1998 trong bộ phim My Giant) là vận động viên cao nhất từng chơi bóng cho US NBA. Mureson sinh ở Romania; cơ thể phát triển là do tuyến yên hoạt động quá mức tổng hợp quá nhiều growth hormone trong thời niên thiếu. 23/02/2016 12:52 SA 29 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 30 Nguyễn Hữu Trí 5
  6. Thùy trước tuyến yên Thùy trước tuyến yên Adenohypophysis Adenohypophysis 3. ACTH (Adrenocorticotropic H.) kích thích 5. PR (Prolactin) kích thích sự phát triển tuyến tổng hợp steroid ở vỏ tuyến trên thận (chịu FB – vú, tăng sự tiết sữa, duy trì thể vàng, tập tính chỉ của glucocorticoid) ACTH cũng tham gia vào giữ con, chức năng sinh sản ở chim. quá trình chuyển hóa glucid, lipid và protid. 6. LH (Luteinizing H.) cùng với FSH kích 4. FSH (Follicle Stimulating H.) phát triển nang thích sự phát triển của nang trứng, gây rụng trứng, hợp lực với LH gây rụng trứng kích thích trứng, duy trì thể vàng, kích thích thể vàng nang trứng tiết Oestrogen. Ở Nam giới kích thích tồng hợp progesteron. Ở nam giới kích thích sự phát triển của ống sinh tinh, kích thích quá sự phát triển ống sinh tinh, kích thích tế bào trình tạo tinh. Leydig tạo testosteron. 23/02/2016 12:52 SA 31 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 32 Nguyễn Hữu Trí Sự phóng thích Melatonin điều hòa sự thay đổi mùa Thùy trước tuyến yên (a) Melatonin được phóng thích trong tối và bị ức chế khi ở ngoài Adenohypophysis ánh sáng. Sự giải phóng của melatonin hằng ngày vì vậy thay 7. MSH (Melanocytes Stimulating H.) là đổi khi quang kỳ thay đổi kích hắc tố kích thích sự phát triển của (photoperiod), điều này ảnh hưởng các tế bào sắc tố non thành trưởng thành một cách rõ rệt đến đặc điểm sinh lý của một số loài động vật. rồi kích thích tế bào này tổng hợp sắc tố (b) Vào mùa đông, những chú (Melanine) và phân bố đều trên da khiến hamster ở Siberi có bộ lông trắng cho da có màu tối, thích nghi với môi và không sinh sản nhưng vào mùa hè lông chúng chuyển thành màu trường. nâu vằn và có thể sinh sản 23/02/2016 12:52 SA 33 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 34 Nguyễn Hữu Trí Vùng dưới đồi phóng thích những yếu tố kích thích và ức chế các hormone của thùy trước tuyến yên. Thùy sau tuyến yên Hormone thùy trước tuyến yên Neurohypophysis MSH PR LH & FSH TSH ACTH GH • Nơi dùng để chứa Vassopressin và Oxytocin Vùng vỏ Cơ, xương và – Oxytocxin(hormon thúc đẻ): kích thích co bóp Buồng trứng Tuyến Các tế bào sắc tuyến các mô khác Tuyến vú giáp trạng dạ con (cơ trơn), kích thích sự co bóp của các tố trong da trên thận ống tuyến sữa tăng bài tiết sữa. – Vasopressin (co mạch tố; ADH = Tinh sào Giúp cân Antidiuretic H.): giảm bài niệu tăng huyết áp, Kích thích Tạo giao tử Gia tăng bằng dịch Tổng Thúc đẩy tổng hợp và các tốc độ trao thể; giúp cơ điều tiết cân bằng nước, kích thích sự tái hấp hợp sữa phát triển Melanin hormone đổi chất thể đương thu nước (ở ống thận). sinh dục đầu với stress 23/02/2016 12:52 SA 35 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 36 Nguyễn Hữu Trí 6
  7. Antidiuretic Oxytocin hormone (ADH) Tuyến Giáp (Thyroid Gland) Thyroxin & Triiodothyronin Đối với cơ thể non đang lớn, thyroxine có tác dụng kích thích sự sinh trưởng phát dục của cơ thể, nó thúc đẩy phát triển tổ chức, biệt hoá tế bào, Ống thận đẩy nhanh sự biến thái từ nòng Tử cung nọc thành ếch. Tuyến vú Tăng tính thấm Tác dụng quan trọng nhất của thyroxine là tăng tạo nhiệt cho cơ thể. Cơ tim rất mẫn cảm với thyroxine, thiếu Kích thích co bóp thyroxine tim đập chậm và yếu. Thừa thyroxine tim đập Kích thích tiết sữa Tăng tái hấp thu nước nhanh và dẫn đến chỗ loạn nhịp. Thyroxine có thể được xem như là chất dẫn nhịp tim 23/02/2016 12:52 SA 37 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 38 Nguyễn Hữu Trí Kích thích của môi trường Gia tăng nồng độ Ca2+ trong máu Điều hoà hoạt động (Ví dụ lạnh, stress) tuyến giáp Tuyến cận Tuyến giáp Tuyến giáp được phát triển và hoạt Vùng dưới đồi giáp trạng trạng động dưới ảnh hưởng của hormon Calcitonin: Giảm TRH (thyroid - releasing hormon) TRH calci huyết (& P). tiết ra từ vùng dưới đồi, thông qua Calcitonin hormon TSH (thyroid - stimulating Thùy trước tuyến yên Cơ chế của nó là hormon) của thuỳ trước tuyến yên. tăng sự lắng đọng Yếu tố xúc tác cho sự điều hoà này Ức chế là nồng độ thyroxine trong máu. TSH can xi từ máu vào Mức Ca2+ giảm Khi thyroxine máu giảm sẽ tạo một xương, cũng có tác liên hệ ngược dương tính làm tăng tiết TRH và TSH, kết quả làm tăng Tuyến giáp trạng giả cho là nó làm hoạt động tuyến giáp, tăng tiết tăng đào thải Ca2+ thyroxine. Ngược lại khi thyroxine Hủy cốt bào giảm Thyroid hormone theo nước tiểu trong máu tăng thì nó liên hệ ngược phóng thích Ca2+ Ống thận giảm (T và T ) 2+ âm tính ức chế bài tiết TRH, TSH, 3 4 từ xương tái hấp thu Ca hoạt động tuyến giáp giảm, giảm bài tiết thyroxine Trao đổi chất Phát triển Nồng độ Calci quá cao 23/02/2016 12:52 SA 39 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 40 Nguyễn Hữu Trí Khi mức Calci (Ca2+) trong Chức năng của tuyến Giáp máu ở mức cao, tuyến thyroid Thyroxin (T4) và ﻬ tiết ra calcitonin. Calcitonin thúc đẩy việc sử dụng Ca2+ bởi triiodothyronine (T3) xương, và do đó mức Ca2+ trở lại ở mức bình thường. Khi mức Calcitonin làm giảm ﻬ Ca2+ trong máu thấp, tuyến parathyroid phóng thích mức Ca2+ trong máu parathyroid hormone (PTH). PTH làm cho xương giải phóng Bệnh lý tuyến giáp: Ưu năng tuyến giáp ﻬ Ca2+, thận tái hấp thu Ca2+, và Thiểu năng tuyến giáp ruột hấp thu Ca2+. Kết quả cuối Bứu cổ (Goiter) Cường giáp và Thiểu Basedow cùng, nồng độ Ca2+ trong máu năng tuyến giáp) trở về mức bình thường 23/02/2016 12:52 SA 42 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 41 Nguyễn Hữu Trí 7
  8. Nồng độ Ca2+ trong máu giảm + Tác dụng trên xương: Tuyến Cận Giáp Parathyroxine kích thích sự đào thải can xi từ (Parathyroid Gland) xương đưa vào máu. Tuyến cận giáp + Tác dung lên thận: parathyroxine xúc tiến việc tái hấp thu can xi ở PTH • PTH (Parathyroid hormone) huy động ống thận nhỏ và tăng đào thải phosphate (P). Calci từ xương, thận, ruột để tăng Calci + Ngoài ra Parathyroxine cũng có tác dụng làm tăng Kích thích 2+ huyết. hấp thụ can xi ở ruột. Tăng mức Ca PTH là một mạch polypeptid lớn, chứa ﻬ 115 axit có tác dụng ngược lại với tác dụng của Calcitonin Hủy cốt bào tăng Tăng tái hấp thu Tăng hấp thụ 2+ giải phóng Ca Ca2+ ở ống thận Ca2+ ở ruột non từ xương Nồng độ Calci quá thấp 23/02/2016 12:52 SA 43 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 44 Nguyễn Hữu Trí Tuyến tụy tạng Tim (Heart) (Pancreas) Là tuyến pha, vưà là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết (98% là ﻬ ANH (Atrial Natriuretic • Hormon) gây giãn cơ trơn, ngoại tiết) . Phần nội tiết là tiểu đảo tụy hay là đảo Langerhan Tế bào : glucagon ( mức đường trong máu bằng cách kích ﻬ lợi tiểu, gián tiếp làm giảm thích gan chuyển glycogen thành glucose) huyết áp, bảo vệ tim. Tế bào : insulin ( ức đường trong áu bằng cách kích thích ﻬ tế bào sử dụng glucose ở ti thể) Tế bào : somatostatin: Ức chế phóng thích hormon sinh ﻬ trưởng và Glucagon. 23/02/2016 12:52 SA 45 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 46 Nguyễn Hữu Trí Cao INSULIN : GlucoseĐiềucủahòa (a) Kích thích tế bào sử dụng Glucose Tuyến thượng thận (b) Kích thích tế bào cơ và gan chuyển Kích thích tế glucose thành glycogen Adrenal Gland bào beta (c) Kích thích dự trữ amino acid và chất béo Vùng vỏ Trạng thái mới ăn Vùng tủy cơm xong Bình VÙNG CÂN BẰNG NỘI MÔI thường Trạng thái đói Mức Glucose Tuyến thượng thận Kích thích tế GLUCAGON : bào anpha Thận (a) Kích thích sự huy động amino acid và chất béo (b) Kích thích quá trình tân tạo đường Thấp (c) Kích thích gan phóng thích glucose đã dự trữ Thời gian 23/02/2016 12:52 SA 47 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 48 Nguyễn Hữu Trí 8
  9. Vỏ Tuyến Thượng Thận Aldosterone Adrenal cortex Sự tổng hợp được kích thích bởi Angiotensin II, ACTH và nồng độ cao ion K+ Mineral corticoid + Hormon miền vỏ thượng thận thuộc loại steroid có Tác dụng chủ yếu là làm tăng Na trong huyết ﻬ bản chất lipid. Hormon thuộc vùng cầu có tên tương bằng cách chung là mineral corticoid gồm hai hormon là – Giữ Na+ bằng tái hấp thu ở thận → giảm bài aldosterone và desoxy-corticosterone (DOC). tiết nước, tăng thể tích máu Tác dụng của aldosterone mạnh gấp 30 – 120 lần – Giảm Na+ (so với K+) trong mồ hôi và nước bọt ﻬ desoxy corticosterone. – Tăng tái hấp thu Na+ từ ruột kết (ruột già) và bài tiết K+ trong phân. 23/02/2016 12:52 SA 49 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 50 Nguyễn Hữu Trí Vỏ Tuyến Thượng Thận Vỏ Tuyến Thượng Thận Adrenal Cortex Adrenal Cortex Glucocorticoid Thúc đẩy sự phân giải protein để lấy nguyên liệu tạo Androgen ﻬ hợp glycogen và glucose thông qua cơ chế hoạt hoá – Kích tố nam tính, kích tố này phát triển giới các enzyme tách và chuyển amin desaminase và tính phụ ở nam giới, ở phụ nữ lượng này thấp transaminase, tạo thành các xeto acid để từ đó biến thành glycogen và glucose. nhưng khi noãn sào ngừng hoạt động hoặc có Nếu dùng liều thấp thì glucocorticoid lại xúc tác cho khối ư ở vỏ trên thận phụ nữ có thể bị nam ﻬ sự tổng hợp protein. tính hóa. .Tăng sức đề kháng, giảm viêm, giảm sự mẫn cảm ﻬ 23/02/2016 12:52 SA 51 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 52 Nguyễn Hữu Trí Tủy Tuyến Thượng Thận Điều hoà hoạt động tuyến Adrenal Medulla thượng thận Miền tuỷ thượng thận tiết ra 2 hormon ﻬ Adrenalin gây giãn mạch, điều hoà chức năng tim làm tim đập • Hoạt động của miền tuỷ thượng thận chịu sự chi phối ﻬ nhanh, mạnh, tăng dẫn truyền hưng phấn cho tim, co cơ trơn, của thần kinh giao cảm. Những kích thích thay đổi môi tăng huyết áp, tăng tiết glucagon phân giải glycogen giảm trường đột ngột tác dụng lên các thụ quan, theo đường tiết insulin, tăng đường huyết, phóng thích mỡ, adrenaline chỉ gây co mạch máu da cảm giác vào thần kinh trung ương (tuỷ sống, hành tuỷ, vùng dưới đồi, vỏ não) lệnh truyền ra theo dây Noradrenalin gây co tiểu động mạch, phóng thích mỡ, giống ﻬ adrenalin.Noradrenaline ảnh hưởng đến tim không rõ. Đối với thần kinh nội tạng (sợi giao cảm trước hạch) đến kích mạch máu và huyết áp thì ngược lại noradrenaline có tác dụng thích miền tuỷ thượng thận tiết adrenaline và mạnh hơn nhiều so với adrenaline, gây co mạch toàn thân làm noradrenaline. cho áp suất tâm thu và áp suất tâm trương đều tăng, sức cản • Adrenaline (A) và noradrenaline (N) tồn tại đồng ngoại vi cũng tăng làm huyết áp tăng mạnh thời trong miền tuỷ thượng thận với tỷ lệ thông thường là A/N = 4/1. 23/02/2016 12:52 SA 53 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 54 Nguyễn Hữu Trí 9
  10. Thận (Kidney) • 1, 25 – Dihydroxyvitamin D3 tạo xương, kết nạp Calci. • Erythropoietin điều tiết sự tạo hồng cầu. 23/02/2016 12:52 SA 56 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 55 Nguyễn Hữu Trí Noãn sào (Ovaries) Estrogen ,Tạo nên các đặc tính sinh dục thứ cấp của con cái ﻬ biểu hiện những biến đổi của cơ quan sinh dục và hành vi sinh dục của con vật. Dưới tác dụng của estrogen, niêm mạc tử cung âm ﻬ đạo phát triển, dày lên tích luỹ nhiều glycogen, Là tuyến pha, vừa nội tiết vừa ngoại tiết lưới mao mạch tử cung phát triển để chuẩn bị đónﻬ thai. Tuyến vú nở to chủ yếu là sự phát triển của tổ chức liên kết và hệ thống ống dẫn của tuyến vú. 23/02/2016 12:52 SA 57 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 58 Nguyễn Hữu Trí Estrogen Progesterone Các tuyến sinh dục phát triển, nhất là các tuyến tiết ﻬ Kích thích sự phát triển hơn nữa của niêm mạc ﻬ dịch nhờn ở niêm mạc âm đạo và âm hộ. Khi trứng chín hoàn toàn, nổi cộm lên trên mặt buồng trứng tử cung, âm đạo, tích luỹ nhiều glycogen ở các chuẩn bị rụng thì lượng estrogen đạt cực đại làm niêm mạc đó (trong giai đoạn động dục thì phát sinh hiện tượng động dục biểu hiện ra bên oestrogen đảm nhiệm vai trò này) để chuẩn bị ngoài. đón hợp tử phát triển thành bào thai. Kích thích sự phát triển mạnh của tuyến vú, nhờ ﻬ Estrogen còn có tác dụng tăng đồng hoá protein ﻬ (tuy không mạnh bằng androgen đối với con đực) làm phát triển tổ chức túi tuyến nên tuyến vú nở làm tăng tích luỹ mỡ mạnh. to, mạnh. Ức chế lại tuyến yên làm giảm tiết FSH, LH nên ﻬ Sau khi trứng rụng, bao noãn còn lại biến thành ﻬ thể vàng và tiết ra hoàng thể tố progesterone. trong thời kỳ có chửa không có hiện tượng động dục, không có trứng chín và rụng (trừ ngựa). 23/02/2016 12:52 SA 59 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 60 Nguyễn Hữu Trí 10
  11. Progesterone Progesterone ,Làm mềm sợi cơ trơn tử cung, ức chế sự co bóp Progesterone là hormone trợ thai quan trọng nhất ﻬ của thành tử cung, có tác dụng an thai. Thông chuẩn bị cho trứng làm tổ, tạo điều kiện cho phôi và thai thường nếu trứng rụng mà không được thụ tinh phát triển và cần thiết để mang thai trong một giai đoạn thì vào ngày thứ 17 của chu kỳ động dục 21 ngày nhất định. Lúc mang thai thiếu Progesterone thai không phát triển được. Progesterone có tác dụng làm cơ tử của gia súc thể vàng biến đi. cung phát triển, mềm, không co bóp; niêm mạc tử cung Nhưng riêng ở bò sự teo biến thể vàng hay gặp khó phát triển mạnh, các tuyến dài ra ngoằn ngoèo như hình ﻬ khăn, nên thường xuất hiện bệnh thể vàng tồn tại. ren thêu. Như vậy là Progesterone có vai trò quan trọng Can thiệp bằng cách dùng tay thò qua trực tràng, trong những biến đổi niêm mạc tử cung trong giai đoạn lần và bóp nát thể vàng, hoặc tiêm những thuốc phát triển hoàng thể và những biến đổi có chu kỳ ở cổ tử cung, âm đạo. làm tan thể vàng. Thuốc dùng phá thể vàng là prostaglandin F2α 23/02/2016 12:52 SA 61 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 62 Nguyễn Hữu Trí Progesterone • Tử cung đã có tác dụng của Progesterone có một phản ứng Tinh sào (Testis) đặc biệt, mỗi khi có kích thích tác động đến niêm mạc, gọi là phản ứng màng rụng. Chỗ bị kích thích xuất hiện quá trình tăng sinh các tế bào liên kết và xung huyết, phản ứng này thuận lợi cho trứng đã thụ tính chạm vào làm tổ trong niêm mạc tử cung. • Gây hiện tượng có mang giả trên động vật. Trên vật thí nghiệm có rụng trứng, sau trứng rụng hoàng thể được thành lập và bài tiết Progesterone Chu kỳ động dục lần sau chậm lại (nghĩa là ức chế hiện tượng động dục, ức chế rụng trứng, ức chế kinh nguyệt). Thời gian này là thời gian có mang giả. • Ức chế bài tiết LH (cơ chế tác dụng thuốc tránh thụ thai) và tăng cường tác dụng bài tiết prolactin. • Đối với tuyến vú: Làm phát triển những thuỳ, nang. Là tuyến pha, vừa nội tiết vừa ngoại tiết 23/02/2016 12:52 SA 63 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 64 Nguyễn Hữu Trí Nhau Thai (Placental) Tinh sào (Testis) Nhau cũng là một tuyến nội tiết :Tế bào kẽ Leydig nằm giữa các ống sinh tinh trong tiết ra ﻬ dịch hoàn tiết hormon sinh dục đực, gọi là androgene. Progesterone Nó bao gồm 3 hormon: testosterone, androsterone, HCG (Human Chorionic dehydroandosterone, trong đó: Gonadotropin ) kích dục tố Testosterone có hoạt tính mạnh nhất. Tạo nên đặc ﻬ tính sinh dục thứ cấp của con đực, biểu hiện các hành màng đệm duy trì thể vàng, kích vi dục tính của nó cũng như những phát triển của cơ thích tuyến yên tiết Prolactin thể như ngựa, mông nở mang, bờm lông phát triển, gà Lactogen kích thích tuyến vú trống cựa mọc dài, màu lông sặc sỡ. tiết sữa. Prostaglandin (vận chuyển theo tinh dịch) điều hòa Relaxin gây dãn cơ trơn, dây ﻬ hoạt động của tử cung chằng. 23/02/2016 12:52 SA 65 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 66 Nguyễn Hữu Trí 11
  12. Hormon tan được trong nước Peptide hormone không đi vào trong tế ﻬ bào đích Kết hợp với thụ thể nằm trên màng tế ﻬ Cơ chế hoạt động của bào của tế bào đích, từ đó kết hợp với protein G. Như vậy protein thủ thể hormon chuyển tín hiệu của hormon ngoại bào thành tín hiệu nội bào 23/02/2016 12:52 SA 67 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 68 Nguyễn Hữu Trí Hormon nhỏ, hòa tan được trong lipid Steroid hormone, thyroid hormone có thể ﻬ đi qua được màng tế bào kết hợp với thụ thể có trong tế bào mục tiêu Phức hợp hormone–thụ thể hoạt hóa ﻬ hoặc ức chế quá trình phiên mã tổng hợp mRNA mã hóa cho những protein đặc biệt. 23/02/2016 12:52 SA 69 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 70 Nguyễn Hữu Trí Cơ chế hoạt động của steroid hormone Cơ chế hoạt động của thyroxine 1. Steroid hormone tan được trong lipid vì vậy nhanh chóng khuếch tán qua màng tế bào. 2 1 2. Chúng gắn vào thụ thể protein nằm trong tế bào chất hay trong. 3. Nếu steroid gắn vào một thụ thể trong tế bào chất, phức hợp hormone-thụ thể di chuyển vào trong nhân. Phức hợp hormone-thụ thể sau đó gắn vào một vùng đặc hiệu trên DNA, kích thích việc tổng 3 hợp mRNA trong nhân. 4. mRNA sau đó được dịch mã thành protein ở tế bào 4 chất 5. Protein được tổng hợp tham gia vào quá trình điều hòa hay chuyển hóa 5 23/02/2016 12:52 SA 71 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 72 Nguyễn Hữu Trí 12
  13. Cơ chế hoạt động của thyroxine Chất truyền tin thứ nhất 1 Chất truyền tin thứ nhất (peptide ﻬ 1. Thyroxine (T4) có chứa 4 Iod, vì có kích thước nhỏ nó có thể đi qua màng tế bào hormone) truyền tín hiệu sang chất 2. Khi nó đi vào trong tế bào chất, thyroxine được truyền tin thứ hai. chuyển thành triiodothyronine (T3), với 3 Iod. 3. Hormone này di chuyển vào trong nhân và gắn với thụ thể trong nhân. 4. Phức hợp hormone-thụ thể sau đó gắn lên DNA 5. Phức hợp hormone – thụ thể hoạt hóa sự phiên mã gen mục tiêu tổng hợp mRNA. 23/02/2016 12:52 SA 73 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 74 Nguyễn Hữu Trí Chất truyền tin thứ 2 là AMP vòng Chất truyền tin thứ 2 khác Một số G proteins sử dụng dẫn xuất ﻬ G protein thúc đẩy hay ức chế enzyme tác phospholipid như một chất truyền tin thứ ﻬ động lên chất truyền tin thứ hai AMP vòng hai. Inositol trisphosphate (IP3) chất truyền tin ﻬ adenylyl cyclase = cAMP) (enzyme xúc) tác phản ứng chuyển ATP thành cAMP) thứ hai làm gia tăng nồng độ calci, ion calci kết hợp với calmodulin hoạt hóa enzyme 23/02/2016 12:52 SA 75 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 76 Nguyễn Hữu Trí Mạch máu Peptide Hormone Hormone Dịch ngoại bào Adenylyl Màng Chất truyền tin thứ 3 G protein cyclase plasma của Receptor tế bào đích Tế bào của tuyến nội tiết 1. Peptide hormone (chất truyền tin Cytosol Nhiều chất truyền tin thứ hai hoạt hóa thứ nhất) kết hợp với G Receptor GTP ﻬ nằm trên màng plasma của tế bào cAMP Chất truyền protein kinase là một enzyme của tế bào mục tiêu. G protein được hoạt hóa và ATP chất xúc tác cho việc gắn nhóm phosphat hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. tin thứ hai 2. Adenylyl cyclase chuyển ATP cAMP cAMP cAMP vào các protein đặc biệt trong tế bào từ đó thành cAMP (chất truyền tin thứ hai). Protein làm biến đổi tế bào được hoạt hóa 3. cAMP truyền tín hiệu; hoạt hóa kinase Protein Protein protein kinase hoặc một số protein khác đáp ứng trả lời tín hiệu. Biến đổi quá Tác động hoạt Mở hoặc đóng 4. Tế bào hoạt hóa được biến đổi. trình trao đổi hóa gen các kênh ion chất 23/02/2016 12:52 SA 77 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 78 Nguyễn Hữu Trí 13
  14. Hoạt động của epinephrine Hoạt động của epinephrine (Peptide Hormone) ở tế bào gan (Peptide Hormone) tế bào gan 1. Epinephrine gắn vào protein thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào. 2. Hoạt động thông qua G proteins, hormon gắn vào thụ thể và hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase, enzyme này chuyển ATP thành AMP vòng (cAMP). 3. cAMP được gọi là chất truyền tin thứ 2 và hoạt hóa protein kinase-A (một enzyme ở dạng bất hoạt). 4. Protein kinase-A được phosphoryl hóa và sau đó hoạt hóa các enzyme phosphorylase (enzyme xúc tác cho việc thủy phân glycogen thành glucose). 23/02/2016 12:52 SA 79 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 80 Nguyễn Hữu Trí Hệ thống chất truyền tin thứ hai IP3/Ca++ Hệ thống chất truyền tin thứ hai IP3/Ca++ (1) Epinephrine gắn vào protein thụ thể nằm trên bề mặt tế bào. (2) Hoạt động thông qua protein G, hormone gắn vào thụ thể hoạt hóa enzyme phospholipase C chuyển phospholipid màng thành inositol trisphosphate (IP3). (3) IP3 khuếch tán vào tế bào chất và gắn vào thụ thể trên mạng lưới nội chất. (4) Việc IP3 gắn vào thụ thể sẽ kích thích mạng lưới nội chất giải phóng Ca++ vào tế bào chất. (5) Một số Ca++ được giải phóng gắn với protein điều hòa có tên là calmodulin. (6) Phức hợp Ca++/calmodulin hoạt hóa các protein nội bào khác, kết quả là nồng độ các chất chuyển hóa trong tế bào cũng thay đổi. 23/02/2016 12:52 SA 81 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 82 Nguyễn Hữu Trí Hormon nhân tạo Precocene gây Precocene hormon nhân tạo gây biến thái côn trùng biến thái đặc biệt • Đặc điểm nổi bật của ấu trùng (larva) và thiếu trùng (nymph) côn trùng là phàm ăn và lớn nhanh còn thành trùng (imago) thì phát tán và sinh sản. • Có hoạt chất nhân tạo kích thích bọ cánh cứng biến thái sớm là Precocene (từ chữ precocious nghĩa là phát triển sớm). • Những con bọ cánh cứng thuộc giống Dysdercus khi bị xử lý bằng Precocene đã biến thái sớm thành thành trùng bất thụ không tiếp tục chu kỳ lột xác bình thường nữa. • Có thể đây là một biện pháp chống côn trùng. Tiến trình phát triển bình thường Thành trùng bất thụ do Precocene 23/02/2016 12:52 SA 83 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 84 Nguyễn Hữu Trí 14
  15. Em bé nhẹ nhất thế giới - Emily 285 gr Amillia Taylor Indonesia 23/02/2016 12:52 SA 85 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 86 Nguyễn Hữu Trí Một em bé người Indonesia Jyoti Amge: (18 tuổi) cao 62,8cm nặng sinh ra đã nặng gần 9kg 5,5 kg (India) là người phụ nữ thấp nhất thế giới 23/02/2016 12:52 SA 87 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 88 Nguyễn Hữu Trí Leonid Stadnyk – Người cao nhất Thế giới • 33 tuổi • Cao 2,55m • Nặng 200kg • Đột biến về chiều cao sau một cuộc phẫu thuật não năm 14 Bao (China) cao 2,36m và người từng nắm giữ kỉ tuổi lục này với chiều cao 2,57m - Stadnyk (Ukraina) 23/02/2016 12:52 SA 89 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 90 Nguyễn Hữu Trí 15
  16. Người lùn nhất thế giới Người đàn ông nặng nhất thế giới 635 kg Khagendra Thapa Magar, chàng trai bé nhỏ nhất thế giới (cao 56 cm và nặng 4,5 kg) Nepal 23/02/2016 12:52 SA 91 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 92 Nguyễn Hữu Trí Robert Wadlow đến Carol Yager đến từ từ Alton, Illinois Beecher, Michigan là người phụ nữ nặng nhất cao 2m72 ở tuổi 22. thế giới với kỉ lục nặng 545 Vấn đề về tuyến yên kg Cô cũng nhận được đã khiến anh không danh hiệu người giảm ngừng tăng chiều được nhiều cân nhất thế giới khoảng 235 kg chỉ cao của mình và trong 3 tháng Cô đã qua ông đã qua đời do bị đời năm 2006 ở tuổi 34 nhiễm trùng ở đôi chân 23/02/2016 12:52 SA 93 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 94 Nguyễn Hữu Trí TRẦN THÀNH PHỐ - Sultan Kosen, đến NGƯỜI CAO NHẤT VIỆT NAM từ Mardin, Turkey, sinh năm 1983 được Từ người cao coi là người đàn ông 1,68m, năng cao nhất thế giới 68kg Phố cao đang còn sống. Anh lên hơn 2m cao 2m45. Anh nặng 115kg và cũng là người giữ kỉ nay dừng lại ở lục bàn tay lớn nhất 2,28m, giảm thế giới. nặng còn 96kg 23/02/2016 12:52 SA 95 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 96 Nguyễn Hữu Trí 16
  17. TRẦN THÀNH PHỐ - Yao Defen NGƯỜI CAO NHẤT VIỆT NAM Các bác sĩ kết luận: Người cơ thể Phố bị cường phụ nữ tuyến yên. Y học đã phải can thiệp bằng TQ cao hoá chất và chiếu xạ nhất thế vào người anh để giới kìm hãm sự tăng trưởng 2,36m 23/02/2016 12:52 SA 97 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 98 Nguyễn Hữu Trí Androgen – doping lợi ích trước Androgen có thể là doping mắt, tác hại lâu dài Ben Johnson, VĐV chạy nước rút (100m) Canada bị truất quyền thi đấu vì dùng doping là androgen (anabolic steroid – steroid kích thích quá trình đồng hoá). Androgen làm tăng sinh mô cơ, khả năng hoạt động thể lực và phục hồi, nhưng hậu quả là, nữ thì nghiện, khàn tiếng, nam hoá, hiếu chiến, phì đại âm vật, vô sinh; nam thì sẽ bị teo cơ, teo tinh hoàn, vô sinh 23/02/2016 12:52 SA 99 Nguyễn Hữu Trí 23/02/2016 12:52 SA 100 Nguyễn Hữu Trí 17