Bài giảng Giải pháp duy trì chế độ ăn giảm muối hiệu quả

pdf 24 trang Miên Thùy 02/04/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giải pháp duy trì chế độ ăn giảm muối hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_giai_phap_duy_tri_che_do_an_giam_muoi_hieu_qua.pdf

Nội dung text: Bài giảng Giải pháp duy trì chế độ ăn giảm muối hiệu quả

  1. GIẢI PHÁP DUY TRÌ CHẾ ĐỘ ĂN GIẢM MUỐI HIỆU QUẢ TS.BS. TRẦN THỊ MINH HẠNH Trưởng Khoa Dinh dưỡng, Tiết chế BỆNH VIỆN HOÀN MỸ SÀI GÒN
  2. VAI TRÒ CỦA NATRI ĐỐI VỚI CƠ THỂ • Duy trì cân bằng dịch thể • Dẫn truyền thần kinh - cơ • Điều hòa huyết áp • Hỗ trợ hấp thu các chất dinh dưỡng
  3. MUỐI CẦN THIẾT ĐỐI VỚI CHẾ BIẾN THỰC PHẨM • Bảo quản • Tạo vị mặn • Cân bằng các vị trong món ăn jin Gie Liem et al (2011). Reducing Sodium in Foods: The Effect on Flavor. Nutrients, 3:694-711
  4. MUỐI & SỨC KHỎE Ăn nhiều muối dẫn đến tăng huyết áp (THA) và các biến chứng liên quan đến THA THA Đột quị Bệnh tim mạch Loãng xương Suy thận, sỏi thận
  5. KHUYẾN NGHỊ CỦA WHO VÀ THỰC TRẠNG TẠI VIỆT NAM KHUYẾN NGHỊ CỦA WHO Người lớn: Giảm mức tiêu thụ xuống dưới 2g Na/ngày (tức 5g muối/ngày). Trẻ em: cần phải điều chỉnh mức Na tiêu thụ dựa trên nhu cầu năng lượng của trẻ. WHO (2012). Guideline: Sodium intake for adults and children. THỰC TRẠNG TẠI VIỆT NAM Lượng muối tiêu thụ trung bình: 9,4g/ngày - 10,5g/ngày (nam) - 8,3g/ngày (nữ) 5g muối ~ 1 mcp muối Cao gần gấp đôi so với khuyến nghị của WHO BYT VN, 2015
  6. CHIẾN LƯỢC CỦA WHO “Kế hoạch hành động toàn cầu giảm các bệnh không lây nhiễm” bao gồm 9 mục tiêu toàn cầu, trong đó có mục tiêu giảm 30% lượng muối tiêu thụ đến năm 2025. GIẢM 30% MUỐI
  7. MỤC TIÊU GIẢM MUỐI TẠI VIỆT NAM Năm 2015: 9,4g muối/ngày (thực trạng) Năm 2025: <7g muối/ngày (mục tiêu) Kế hoạch quốc gia Truyền thông vận động thực hiện giảm muối trong khẩu phần ăn để phòng, chống tăng huyết áp, đột quị và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2018-2025 Mục tiêu cụ thể đến năm 2025: Giảm mức tiêu thụ muối trung bình của người trưởng thành xuống còn dưới 7g/người/ngày Quyết định số 2033/QĐ-BYT ngày 28/3/2018
  8. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢM MUỐI TRÊN TOÀN CẦU 75 quốc gia có chiến lược giảm muối Cải tiến sản phẩm gia Tăng nhận thức người tham tiêu dùng Dán nhãn sản phẩm nước Can thiệp Số cộng đồng Kathy Trieu et al (2015). Salt Reduction Initiatives around the World – A Systematic Review of Progress towards the Global Target: 1-22
  9. CÁC GIẢI PHÁP DUY TRÌ CHẾ ĐỘ ĂN GIẢM MUỐI CỦA WHO GIẢM TIÊU THỤ MUỐI TẠI TRUYỀN THÔNG, GIÁO DỤC NGƯỜI DÂN GIA ĐÌNH 1. Không bày muối/nước 1.Đưa thông tin giảm muối vào chương chấm trên bàn ăn; trình đào tạo cho các nhà quản lý, các doanh nghiệp thực phẩm; 2. Hạn chế dùng thức ăn 2.Không bày muối trên bàn ăn trong nhà vặt vị mặn; hàng; Ghi rõ lượng natri cao trên nhãn sản phẩm; 3. Chọn sản phẩm ít natri. 3.Tư vấn ăn giảm muối (tại cơ sở y tế) 4.Khuyến khích người dân hạn chế dùng các sản phẩm có nhiều muối và ủng hộ họ giảm muối trong nấu ăn; 5.Giáo dục trẻ em chế độ ăn ít muối.
  10. GIẢM MUỐI THÀNH CÔNG Ở MỘT SỐ QUỐC GIA VƯƠNG QUỐC ANH 2001: 9.5g/ ngày Giảm muối với thực phẩm chế biến sẵn 2011: 8.1g/ ngày 1. Đặt mục tiêu muối thấp dần 2. Chính phủ lãnh đạo mạnh mẽ công ty thực phẩm đồng loạt giảm muối Mô hình mẫu cho các nước phát triển PHẦN LAN Dán nhãn sản phẩm 1. Luật quy định nhãn cảnh báo lượng muối trên sản phẩm 2. Dán nhãn sản phẩm bao gồm: 1979: 13g/ngày (nam) , 11g (nữ) (1) Công bố hàm lượng muối 2007: 8.3g (nam), 7g ngày (nữ) (2) Cảnh báo sản phẩm có nhiều muối (3) Thông báo các sản phẩm ít muối FJ He et al (2014). Salt reduction in the United Kingdom: a successful experimentin public health. Journal of Human Hypertension (2014) 28:345–352.