Bài giảng Kế toán 1 - Chương 7: Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả kinh doanh

pdf 96 trang Gia Huy 24/05/2022 760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán 1 - Chương 7: Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_1_chuong_7_ke_toan_hoat_dong_thuong_mai_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán 1 - Chương 7: Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả kinh doanh

  1. CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH MERCHANDISING ACTIVITIES & INCOME SUMMARY Lớp Kế toán doanh nghiệp
  2. MỤC TIÊU Sau khi học chương này, người học có khả năng hiểu và thực hiện các nội dung sau: • Quy trình hoạt động cơ bản về giao dịch mua bán hàng hóa của doanh nghiệp thương mại. • Phương pháp phân tích và ghi nhận bút toán các giao dịch mua và bán hàng hóa. • Ghi nhận các bút toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán. • Trình bày thông tin cơ bản về kết quả hoạt động mua bán hàng hóa
  3. TÀI LIỆU HỌC • Sách giáo khoa chương 7 • Thông tư 200/2014/TT-BTC • Chuẩn mực kế toán Việt Nam về Doanh thu
  4. NỘI DUNG 7.1. Những vấn đề chung 7.2 Kế toán mua hàng 7.3 Kế toán bán hàng 7.4 Kế toán chi phí hoạt động 7.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7.6 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
  5. MINH HỌA BCKQHĐKD HAGL Group 1/1 – 31/12/2014 5
  6. 7.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Một số phương thức mua bán hàng cơ bản • Bán hàng qua kho • Giao hàng tại kho • Chuyển hàng • Giao hàng vận chuyển thẳng (bán hàng giao tay ba)
  7. 7.2 KẾ TOÁN MUA HÀNG (PURCHASES)
  8. Chứng từ • Phiếu yêu cầu mua; • Đơn đặt hàng; • Hóa đơn; • Báo cáo nhận hàng; • Phiếu kiểm soát; • Séc thanh toán; • Bản sao kê ngân hàng
  9. Kế toán mua hàng nhập kho • Ghi nhận ban đầu theo giá gốc, bao gồm gia mua và chi phí thu mua • Giá mua hàng hóa Giá mua của Các khoản thuế Giá mua = hàng thực + không được hoàn hàng hóa nhập lại • Chi phí thu mua hàng hóa VD: CP vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản trong quá trình mua hàng, lương nhân viên thu mua và nhận hàng, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình mua hàng.
  10. Tài khoản TK 156- Hàng hóa • TK 1561- Giá mua hàng hóa • TK 1562- Chi phí thu mua hàng hóa • TK 1567- Hàng hóa bất động sản
  11. 111,112,331 1561 331,111 Mua hàng hóa nhập Khoản chiết khấu thương kho mại hoặc giảm giá 632 Xuất bán tại kho 333 157 Thuế nhập khẩu, thuế Xuất gởi bán TTĐB 222 331,111,112 Trị giá Xuất tham gia liên doanh, liên kết thực nhập 1381 3381 1381 Thiếu trong kiểm kê 3381 Thừa Thiếu chờ xử lý Thừa trong kiểm kê 154 Gia công, chế biến nhập kho SD
  12. 111,112,331, 1562 632 Phân bố chi Tập hợp chi phí thu phí mua hàng mua hàng hoá cho hàng đã bán ra SD: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn cuối kỳ
  13. Ảnh hưởng đến BCTC BCĐKT BCKQHĐKD BCLC TT TS = Nợ + VCSH = DT - CP phải trả LN +HTK -Dòng tiền từ -Tiền hoạt động kinh doanh +HTK +PTrả 13
  14. Mua hàng nhập kho Ví dụ 7.1: Hãy định khoản tình hình sau: Cty TM Toàn Cầu tính giá HTK theo pp FIFO có tình hình liên quan hàng hóa trong kỳ như sau: Ngày 1: Mua hàng A và B với giá mua 6.000.000 đ với chi tiết cho như sau, và phát sinh chi phí thuê xe vận chuyển 200.000 chi bằng tiền tạm ứng. HH SL ĐG TT A 100 40.000 4.000.000 B 40 50.000 2.000.000 Tổng 6.000.000
  15. Ví dụ 7.1 (tt) Ngày 20: Mua hàng A và C có giá mua 10.000.000, chi tiết như sau, và phát sinh chi phí thuê xe vận chuyển 500.000 chi bằng tiền tạm ứng HH SL ĐG TT A 50 40.000 2.000.000 C 80 100.000 8.000.000 Tổng 10.000.000
  16. Ví dụ 7.1 (tt) Ngày 25: Xuất một số hàng A, B và C để bán với số lượng như sau: Phiếu xuất kho HH SL ĐG xuất TT A 50 B 20 C 40
  17. TRẢ LỜI 1/ Nếu phân bổ chi phí mua hàng ngay mỗi lần mua, theo tỷ lệ với giá mua Ngày 1: Nợ TK 156A 4.000.000 Nợ TK 156B 4.000.000 Có TK 331 6.000.000 Chi phí mua Nợ TK 156A 133.333 Nợ TK 156B 66.666 Có TK 141 200.000 156A 156B 4.133.333= 40.066.666= 100*41.333 40*51.667
  18. TRẢ LỜI 1/ Nếu phân bổ chi phí mua hàng ngay mỗi lần mua, theo tỷ lệ với giá mua Ngày 20: Nợ TK 156A 2.000.000 Nợ TK 156B 8.000.000 Có TK 331 10.000.000 Nợ TK 156A 100.000 Nợ TK 156B 400.000 Có TK 141 500.000 156A 156C 100*41.333 8.400.000= 2.100.000 = 80*105.000 50* 42.000 18
  19. TRẢ LỜI 1/ Nếu phân bổ chi phí mua hàng ngay mỗi lần mua, theo tỷ lệ với giá mua Ngày 25: Phiếu xuất kho SP SL ĐG xuất TT A 50 41.333 2.066.667 B 20 51.667 1.033.333 C 40 105.000 4.200.000 156A 156B 156C 100*41.333 40*51.667 80*105.000 50* 42.000 50*41.333 20*51.667 40*105.000
  20. TRẢ LỜI 1/ Nếu phân bổ chi phí mua hàng ngay mỗi lần mua, theo tỷ lệ với giá mua Nợ TK 632 7.300.000 Có TK 156 A 2.066.667 Có TK 156 B 1.033.333 Có TK 156 B 4.200.000
  21. TRẢ LỜI 2/ Nếu tách riêng giá mua và chi phí thu mua • Giá mua ngày 1: Nợ TK 1561-A: 4.000.000 Nợ TK 1561-B: 2.000.000 Có TK 111: 6.000.000 • Chi phí vận chuyển ngày 1: Nợ TK 1562: 200.000 Có TK 111: 200.000 1561-A 1561- B 100*40.000 40*50.000
  22. TRẢ LỜI 2/ Nếu tách riêng giá mua và chi phí thu mua Giá mua hàng ngày 20: Nợ TK 1561-A: 2.000.000 Nợ TK 1561-C: 8.000.000 Có TK 111: 10.000.000 Chi phí vận chuyển ngày 20 : Nợ TK 1562: 500.000 Có TK 111: 500.000 1561-A 1561-C 100*40.000 80*100.000 50* 40.000
  23. TRẢ LỜI 2/ Nếu tách riêng giá mua và chi phí thu mua • Ngày 25: xuất bán Nợ TK 632: 7.000.000 Có TK 1561-A: 2.000.000 Có TK 1561-B: 1.000.000 Có TK 1561-C: 4.000.000 1561-A 1561- B 1561-C 100*40.000 40*50.000 80*100.000 50* 40.000 50* 40.000 20*50.000 40*100.000
  24. TRẢ LỜI 2/ Nếu tách riêng giá mua và chi phí thu mua • Cuối tháng, phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán Nợ TK 1562 Có Nợ TK 1561 Có SDĐK: 0 SDĐK: 0 6.000.000 200.000 10.000.000 7.000.000 500.000 306.250 SDCK: 9.000.000 SDCK: 393.750 Nợ TK 632: 306.250 Có TK 1562: 306.250
  25. 7.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (SALES)
  26. DOANH THU REVENUE • Doanh thu: là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu • Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ: Các loại thuế gián thu • Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được
  27. Doanh thu Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. + Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm 1 sản phẩm) + Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế
  28. Doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế • Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể.
  29. ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU BÁN HÀNG Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
  30. Chứng từ: • Phiếu xuất kho • Hóa đơn. Các loại hóa đơn: Hóa đơn GTGT: dành cho các tổ chức tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ Hóa đơn bán hàng: dùng cho tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Hóa đơn khác gồm: tem; vé; phiếu thu tiền bảo hiểm Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng , • Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu XK hàng gửi bán đại lý.
  31. Hình thức hóa đơn a) Hóa đơn tự in: là hóa đơn do DN tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; b) Hóa đơn điện tử: là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; c) Hóa đơn đặt in: là hóa đơn do các DN đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân.
  32. Tài khoản - TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 5118 : Doanh thu khác - TK 632- Giá vốn hàng bán
  33. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 331,111, 632 911 Mua xong bán Kết chuyển giá ngay 157 vốn hàng đã bán trong kỳ Mua Hàng gởi xong gởi bán đã 156 bán bán được Gởi bán Xuất kho bán trực tiếp Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
  34. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng 3332,3333, 511 111,112 Các khoản thuế gián thu Bán hàng thu bằng tiền trừ vào doanh thu (nếu không tách khi ghi DT) 113 521 Khách mua hàng trả bằng thẻ tín dụng Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng 131 bán bị trả lại, giảm giá hàng Bán chịu 911 bán 341 Doanh thu bán hàng thuần Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ 641,642 Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ doanh thu
  35. Ảnh hưởng đến BCTC BCĐKT BCKQHĐKD BCLCT T TS = Nợ phải + VCSH = DT - CP trả LN +Tiền + +LN +DT +Dòng LNCPP BH tiền từ hoạt động kinh doanh - - -LN +CP HTK LNCPP GV 35
  36. Doanh thu bán hàng Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) : Nợ TK 111, 112, 131, (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế) Có TK 333
  37. Doanh thu bán hàng Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 Có TK 333
  38. BÁN HÀNG QUA KHO THEO HÌNH THỨC NHẬN HÀNG Ví dụ 7.2: Cty Hà Đông xuất 600 m vải để bán tại kho, với đơn giá bán chưa thuế 70.000 đ/m, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 50.000 đ/m. Thanh toán sau 15 ngày. Hãy định khoản nghiệp vụ trên tại cty Hà Đông
  39. Hướng dẫn trả lời Nợ TK 632 30.000.000 Có TK 156 30.000.000 Nợ TK 131 46.200.000 Có TK 511 42.000.000 Có TK 33311 4.200.000 39
  40. BÁN HÀNG QUA KHO THEO PHƯƠNG THỨC CHUYỂN HÀNG Ví dụ 7.3: • Ngày 25/3 Cty A&B ký hợp đồng bán hàng với cty Thanh Xuân về bán 500 sp với giá bán chưa thuế 100.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, A&B có nghĩa vụ chở hàng giao cho Thanh Xuân tại Hà Nội. • Ngày 25/4 cty xuất kho để giao hàng cho khách với giá xuất kho 80.000đ/sp. • Ngày 2/5, Thanh Xuân nhận được hàng và được chấp nhận thanh toán toàn bộ. Yêu cầu: tại cty A&B Doanh thu được ghi nhận vào tháng 3, 4 hay 5? Cty ghi nhận bút toán gì vào tháng 3,4 và 5?
  41. Chứng từ - Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền USB 500 80.000 40.000.000 Cộng 40.000.000 41
  42. Chứng từ - Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GTGT Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền USB 500 100.000 50.000.000 Cộng tiền hàng 50.000.000 Thuế GTGT 10% 5.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 55.000.000 42
  43. Hướng dẫn trả lời Tháng Nợ TK 157 40.000.000 4 Có TK 156 40.000.000 Tháng Nợ TK 632 40.000.000 5 Có TK 157 40.000.000 Nợ TK 131- 55.000.000 TX Có TK 511 50.000.000 Có TK 5.000.000 33311 43
  44. BÁN HÀNG VẬN CHUYỂN THẲNG CÓ THAM GIA THANH TOÁN Đã bán được hàng 111,112 156 Kho 157 632 Mua hàng nhập kho (2a) (2b) Gửi hàng Tiêu thụ (1) (3) Bán hàng không qua kho Giá vốn hàng bán
  45. BÁN HÀNG VẬN CHUYỂN THẲNG CÓ THAM GIA THANH TOÁN Ví dụ 7.4 • Cty T mua hàng của DN A: SL 300 cái, đơn giá chưa thuế 90.000 đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 10 ngày. • Cty nhận hàng từ A và giao ngay cho khách hàng C: SL: 300 cái, đơn giá bán chưa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 15 ngày. Yêu cầu: định khoản tình hình trên tại cty T
  46. Trả lời: Nợ TK 632: 27.000.000 Nợ TK 133: 2.700.000 Có TK 331 A: 29.700.000 Nợ TK 131 C: 33.000.000 Có TK 511: 30.000.000 Có TK 33311: 3.000.000
  47. BÁN HÀNG VẬN CHUYỂN THẲNG KHÔNG THAM GIA THANH TOÁN Ví dụ 7.5: Cty ABC làm môi giới cho cty XYZ bán 2 cái máy điện tử cho cty MMM, đơn giá bán chưa thuế 100 trđ, thuế GTGT 10%, tiền thanh toán sau 1 tháng. Cty ABC được hưởng phí hoa hồng môi giới giá chưa thuế là 5% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của phí môi giới 10%. Cty ABC thanh toán số tiền còn lại cho XYZ sau khi trừ phí môi giới bằng TGNH. Yêu cầu: định khoản tại cty ABC
  48. Trả lời • Khi nhận 2 máy điện tử bán hộ cho XYZ: không định khoản • Khi bán 2 máy điện tử hộ cho XYZ: Nợ TK 111, 112: 220.000.000 Có TK 331 – XYZ: 220.000.000 • Phí môi giới được hưởng 5%*200.000.000=10.000.000 Nợ TK 331-XYZ : 11.000.000 Có TK 5113: 10.000.000 Có TK 33311: 1.000.000 • Khi thanh toán số tiền còn lại: Nợ TK 331-XYZ: 209.000.000 Có TK 111,112: 209.000.000
  49. KẾ TOÁN BÁN HÀNG CÓ PHÁT SINH THIẾU Ví dụ 7.6: Hãy định khoản tình hình sau: • Ngày 5/5: Cty xuất hàng để giao cho khách tại kho của người mua, SL: 500 sp, đơn giá xuất kho 80.000đ/sp. • Ngày 14/5 bên mua nhận được hàng. Tuy nhiên bên mua chỉ nhận được và vì vậy chỉ chấp nhận thanh toán theo số lượng 450 sp. Số hàng còn lại bị mất trong quá trình vận chuyển. Hóa đơn GTGT ghi SL: 450 cái, đơn giá bán chưa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%, khách hàng trả sau 15 ngày.
  50. Trả lời: Ngày 5/5: Nợ TK 157 / Có TK 156: 500sp*80.000 = 40.000.000 Ngày 14/5: • Nợ TK 632/ Có TK 157: 450sp*80.000 = 36.000.000 • Nợ TK 1381/ Có TK 157: 50sp*80.000 = 4.000.000 • Nợ TK 131: 49.500.000 Có TK 511: 450sp*100.000 = 45.000.000 Có TK 33311: 4.500.000
  51. KẾ TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI LÝ CONSIGNMENT SALES Ví dụ 7.7: • Đầu tháng 3, doanh nghiệp A xuất một số hàng hóa cho đại lý X theo giá vốn là 300.000.000. Giá bán của lô hàng bao gồm thuế GTGT 10% là 440.000.000 đ. Hoa hồng cho đại lý 5% trên giá bán chưa thuế, thuế suất dịch vụ đại lý 10%. • Trong tháng 3, đại lý X đã bán được 100% số hàng. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng, đại lý X đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản. • Yêu cầu: định khoản tại A, X
  52. Trả lời: Chủ hàng A • Khi xuất hàng cho X: Nợ TK 157: 300.000.000 Có TK 156: 300.000.000 • Khi X bán được hàng: Nợ TK 131-X: 440.000.000 Có TK 511: 400.000.000 Có TK 33311: 40.000.000 Nợ TK 632: 300.000.000 Có TK 157: 300.000.000
  53. Trả lời: Chủ hàng A (tt) • Hoa hồng cho X: 5%* 400 tr = 20.000.000 Nợ TK 641: 20.000.000 Nợ TK 133: 2.000.000 Có TK 131-X: 22.000.000 • Nhận tiền bán hàng X đưa sau khi trừ tiền hoa hồng: 440tr-22tr=418 tr Nợ TK 112: 418.000.000 Có TK 131-X: 418.000.000
  54. Trả lời: Đại lý X • Khi nhận hàng bán hộ cho A: không ghi tăng tài sản hàng hóa, có thể theo dõi riêng trên TK ngoài bảng cho mục đích quản lý hàng. • Khi bán được hàng hộ cho A: Nợ TK 111, 112: 440.000.000 Có TK 331 – A: 440.000.000
  55. Trả lời: Đại lý X (tt) • Phí môi giới được hưởng: 5%* 400 tr = 20.000.000 Nợ TK 331-A: 22.000.000 Có TK 5113: 20.000.000 Có TK 33311: 2.000.000 • Khi thanh toán số tiền còn lại: Nợ TK 331-A: 418.000.000 Có TK 112: 418.000.000
  56. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ GÓP INSTALLMENT SALES • Doanh thu bán hàng ghi theo giá bán trả ngay chưa thuế (A) • Chênh lệch giữa giá bán trả góp chưa thuế (B) và giá bán trả ngay chưa thuế (A) ghi doanh thu hoạt động tài chính tương ứng với thời gian trả góp và lãi suất thực tế • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay
  57. Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp • Khi bán hàng: Nợ TK 131, 111, 112 : B + %VAT* A Có TK 511: A Có TK 33311: %VAT* A Có TK 3387: B-A • Định kỳ nhận tiền thanh toán trả góp: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 • Cuối kỳ, phân bổ lãi trả góp: Nợ TK 3387 Có TK 515
  58. Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp Ví dụ 7.8: Hãy định khoản tại cty H • Cty H bán xe máy, giá bán trả ngay chưa thuế là 14.000.000, giá bán trả góp chưa thuế trong 12 tháng là 15.200.000. Thuế GTGT 10%. • Khách hàng trả ngay 3.000.000, số còn lại trả mỗi tháng bắt đầu từ tháng sau trong vòng 12 tháng • Giả sử lãi trả góp phân bổ đều qua các kỳ theo phương pháp đường thẳng Doanh thu bán hàng: 14.000.000 Lãi trả góp: 15.200.000 – 14.000.000 = 1.200.000
  59. Trả lời Khi bán hàng: Nợ TK 131 : 16.600.000 Có TK 511: 14.000.000 Có TK 33311: 1.400.000 Có TK 3387: 1.200.000 Nợ TK 111: 3.000.000 Có TK 131: 3.000.000 Nợ TK 632/ Có TK 156: GV
  60. Trả lời • Định tháng, ghi nhận lãi trả góp vào doanh thu tài chính: 1.200.000/12=100.000 Nợ TK 3387 : 100.000 Có TK 515: 100.000 • Số tiền thu được khi khách hàng trả góp hàng tháng: (16.6tr-3tr)/12=13.600.000 / 12 = 1.133.000 Nợ TK 111: 1.133.000 Có TK 131: 1.133.000
  61. KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU DÙNG NỘI BỘ KHÔNG TIẾP TỤC KINH DOANH - Trường hợp sản phẩm, hàng hoá dùng để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên: Nợ TK 334 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 Có TK 33311 Nợ TK 632 Có các TK 152, 153, 155, 156
  62. HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NỘI BỘ TIẾP TỤC KINH DOANH Đối với sản phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng hoặc biếu, tặng cho khách hàng: Nợ TK 641 Có TK 156 (giá vốn hàng hoá) Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm tiêu dùng nội bộ (giá trị kê khai thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế), ghi: Nợ TK 133 Có TK 3331
  63. TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ • Không ghi nhận doanh thu HH A HH B Hairspray Hairspray x 12 Hairspray x 12 Hairspray Trao đổi tương tự Hairspray x 12 Hairspray x 12 x 12 x 12 Hairspray Hairspray Hairspray Hairspray x 12 x 12 x 12 x 12
  64. TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ • Ghi nhận doanh thu đối với hàng bán Bán Mua HH A HH B Trao đổi không tương tự bản chất & giá trị
  65. CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH HÀNG TRUYỀN THỐNG CUSTOMER LOYALTY PROGRAMMES • Tại thời điểm bán hàng hóa, người bán phải xác định riêng giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá cho người mua theo các điều kiện của chương trình (VD: tích đủ điểm thưởng); • Doanh thu tại thời điểm bán hàng là tổng số tiền trừ đi giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá cho người mua
  66. Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống • Giá trị của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá cho người mua được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện. • Nếu hết thời hạn của chương trình mà người mua không đạt đủ điều kiện theo quy định và không được hưởng hàng hóa dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, doanh thu chưa thực hiện được chuyển vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
  67. Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống Ví dụ 7.9: • Công ty A đưa ra chương trình bán hàng cho khách hàng truyền thống công ty B là nếu trong năm tài chính 20XX, công ty B mua hàng đạt được mức chưa thuế là 500 triệu đồng/năm, thì công ty A sẽ khuyến mãi lô hàng trị giá 5%, tương đương là 25 triệu đồng. Giao dịch bán hàng cho công ty B trong năm như sau: • Ngày 2/1, công ty A xuất kho có giá bán chưa thuế là 200 triệu đồng và thuế GTGT là 20 triệu đồng; • Ngày 1/7, công ty A xuất kho lô hàng có giá bán chưa thuế là 350 triệu đồng và thuế GTGT là 35 triệu đồng;
  68. Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống • Ngày 25/12, tổng kết doanh số bán hàng cho công ty B là 550 triệu đồng, theo chương trình công ty B đã đủ điều kiện nhận 1 lô hàng khuyến mãi 25 tr mà không thanh toán tiền. Công ty A xuất kho lô hàng khuyến mãi có giá gốc là 20 triệu đồng giao cho công ty B.
  69. Trả lời Ngày 2/1 : Nợ TK 131: 220.000.000 Có TK 511: 190.000.000 Có TK 3387 : 10.000.000 = (25 trđ x (200 / 500)) Có TK 3331 : 20.000.000
  70. Trả lời Ngày 1/7 : Nợ TK 131: 550.000.000 Có TK 511: 482.500.000 Có TK 3387: 17.500.000 = (25 trđ x (350 / 500)) Có TK 3331 : 50.000.000 Ngày 25/12: Nợ TK 3387: 27.500.000 (25 tr+2.5tr) Có TK 511: 27.500.000 Nợ TK 632: 20.000.000 Có TK 156: 20.000.000
  71. CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU - REVENUE DEDUCTIONS 1. Hàng bán bị trả lại 2. Giảm giá hàng bán 3. Chiết khấu thương mại
  72. Định nghĩa • Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. • Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. • Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. • (Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Lưu ý chiết khấu thanh toán không được xem là các khoản giảm trừ doanh thu) 72
  73. Chứng từ và tài khoản Chứng từ Tài khoản • Biên bản - Tài khoản 5211 - • Hóa đơn Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán 73
  74. Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu 521 11*, 131 511 Cuối kỳ, kết chuyển 33311
  75. Ảnh hưởng đến BCTC BCĐKT BCKQHĐKD BCLC TT TS = Nợ + VCSH = DT - CP phải LN trả -Tiền - -LN -DT -Dòng LNCPP tiền từ hoạt động kinh doanh 75
  76. Ví dụ 7.10 • Ngày 7/5, vì hàng hóa bị lỗi trong quá trình sử dụng, công ty ABC nhận lại 20 sản phẩm đã bán trước đây có giá bán 100.000 đ/sp, giá vốn 80.000 đ/sp do công ty Thanh Xuân trả lại. Đây là mặt hàng chịu thuế GTGT 10%. Đồng thời giảm giá 5.000 đ/sp cho 480 sản phẩm còn lại. • Yêu cầu: định khoản tình hình trên 76
  77. Chứng từ - Hóa đơn GTGT do khách hàng lập (trường hợp hàng bán bị trả lại) HÓA ĐƠN GTGT Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền USB 20 100.000 2.000.000 Hàng trả lại Cộng tiền hàng 2.000.000 Thuế GTGT 10% 200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.200.000 77
  78. Chứng từ - Hóa đơn GTGT (trường hợp giảm giá hàng bán) HÓA ĐƠN GTGT Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền USB 480 5.000 2.400.000 Hàng giảm giá Cộng tiền hàng 2.400.000 Thuế GTGT 10% 240.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.640.000 78
  79. Chứng từ - Phiếu nhập kho (trường hợp hàng bán bị trả lại) PHIẾU NHẬP KHO Tên hàng SL Đơn giá Thành tiền USB 20 80.000 1.600.000 Cộng 1.600.000 79
  80. Hướng dẫn trả lời Nợ TK 156 1.600.000 Có TK 632 1.600.000 Nợ TK 5213 2.000.000 Nợ TK 33311 200.000 Có TK 131- 2.200.000 TX Nợ TK 5212 2.400.000 Nợ TK 33311 240.000 Có TK 131- 2.640.000 TX 80
  81. Hướng dẫn trả lời Doanh thu bán 50.000.000 hàng Các khoản giảm 2.000.000 (4.400.000) trừ doanh thu +2.400.000 Doanh thu thuần 55.600.000 Giá vốn hàng bán 40.000.000 (39.400.000) - 1.600.000 Lợi nhuận gộp 16.200.000 81
  82. Các khoản làm giảm doanh thu không bao gồm chiết khấu thanh toán Chiết khấu Giảm giá thương hàng bán mại Hàng bán Giảm Chiết khấu bị trả lại Doanh thu thanh toán Nợ TK 5* Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. 82
  83. 7.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG Expenses
  84. Chứng từ • Phiếu chi • Giấy báo nợ • Phiếu xuất kho • Bảng lương • Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .
  85. Tài khoản TK 641 : Chi phí bán hàng có các TK cấp 2 TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp có các TK cấp 2: TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý” TK 6423 “ Chi phí đồ dùng văn phòng” TK 6424” Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6425 “ Thuế phí và lệ phí” TK 6426 “ Chi phí dự phòng” TK 6427 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6428 “ Chi phí bằng tiền khác”
  86. Sơ đồ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 334,338,214,352, 641,642 331,111, Các khoản làm giảm Tập hợp chi phí bán chi phí hàng thực tế phát sinh 911 Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
  87. Ví dụ 7.11: Hãy định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Chi tiền mặt nộp thuế môn bài 2.000.000 đ. 2. Khấu hao tài sản cố định cho bán hàng 1.400.000đ, cho quản lý DN 1.600.000đ. 3. Tiền quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ tháng này 50.000.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. 4. Trả trước tiền thuê văn phòng cho 3 kỳ, kể từ kỳ này là 150.000.000 đ, trong đó thuế GTGT 10%. 5. Lập dự phòng bảo hành hàng hóa trong kỳ 80.000.000đ
  88. Trả lời 1. Nợ 642/ Co 111: 2.000.000 đ. 2. Nợ 641: 1.4tr, Nợ 642: 1.6 tr / Có 214: 3tr 3. Nợ 641: 45.454, Nợ 133: 4.545 tr / Có 331: 50tr 4. Nợ 641: 1.4tr, Nợ 642: 1.6 tr / Có 214: 3tr 5. Nợ 242: 150tr, Nợ 133: 15 tr / Có 112: 165tr Nợ 642: 50tr / Có 242: 50tr 6. Nợ 641/ Có 352: 80 tr
  89. 7.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH INCOME SUMMARY
  90. Sơ đồ kết chuyển để xác định lợi nhuận vào cuối kỳ 911 632 5211,521 K/C giá vốn 511 2,5213 hàng bán K/C DT thuần 641, 642 K/C khoản giảm DT K/C chi phí bán 515 hàng, CP quản lý K/C DT hoạt động 635 DN tài chinh K/C chi phí 711 811 hoạt động tài chính K/C thu nhập khác K/C chi phí khác 821 K/C chi phí thuế 421 421 TNDN K/C lãi K/C lỗ 90
  91. 7.6 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thuyết minh BCTC (a) Chính sách kế toán trong việc ghi nhận doanh thu (VD phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành khi cung cấp dịch vụ); (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. & các thông tin liên quan khác đến chi phí.
  92. TÓM TẮT CHƯƠNG 7 • Xác định giá trị hàng mua theo nguyên tắc giá gốc bao gồm giá mua, thuế không được hoàn và chi phí mua hàng, có tính trừ chiết khấu thương mại, giảm giá. • Ghi nhận doanh thu bán hàng thỏa các điều kiện ghi nhận theo VAS 14. • Cuối kỳ Kế toán kết chuyển các yếu tố Doanh thu, Thu nhập khác và Chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
  93. MINH HỌA TÌNH HUỐNG 1. Trường hợp nào thỏa các điều kiện ghi nhận doanh thu? a) Cty lập hóa đơn nhưng chưa giao hàng. b) Cty giao hàng nhưng chưa giao hóa đơn. c) Cty nhận tiền nhưng chưa giao hàng. d) Cty giao hàng nhưng chưa nhận tiền. e) Cty bán hàng thông qua đại lý và cho phép đại lý trả lại hàng nếu không bán được. f) Cty bán phiếu quà tặng cho khách hàng. 93
  94. Hướng dẫn trả lời 1. Trường hợp nào thỏa các điều kiện ghi nhận doanh thu? a) Cty lập hóa đơn nhưng chưa giao hàng. b) Cty giao hàng nhưng chưa giao hóa đơn. c) Cty nhận tiền nhưng chưa giao hàng. d) Cty giao hàng nhưng chưa nhận tiền. e) Cty bán hàng thông qua đại lý và cho phép đại lý trả lại hàng nếu không bán được. f) Cty bán phiếu quà tặng cho khách hàng. 94
  95. MINH HỌA TÌNH HUỐNG 2. Trong các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào làm tăng chi phí trong kỳ? Mua TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng Giá trị khấu hao TSCĐ sử dụng trong tháng Xuất kho công cụ sử dụng hoạt động bán hàng Nhận được hóa đơn tiền điện phát sinh tháng trước, chưa trả tiền Xóa sổ 1 khoản nợ (do khách hàng giải thể) Chi tiền mặt cho dịch vụ bảo hiểm vào năm sau Tiền điện sử dụng trong tháng nhưng chưa nhận được hóa đơn
  96. Trả lời • Trong các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào làm tăng chi phí trong kỳ? Mua TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng Giá trị khấu hao TSCĐ sử dụng trong tháng Xuất kho công cụ sử dụng hoạt động bán hàng Nhận được hóa đơn tiền điện phát sinh tháng trước, chưa trả tiền Xóa sổ 1 khoản nợ (do khách hàng giải thể) Chi tiền mặt cho dịch vụ bảo hiểm vào năm sau Tiền điện sử dụng trong tháng nhưng chưa nhận được hóa đơn