Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Vũ Quốc Thông
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Vũ Quốc Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_6_phan_bo_chi_phi_vu_quoc_t.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Vũ Quốc Thông
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế Toán Chi Phí Chương 6 Phân bổ chi phí GV. ThS. Vũ Quốc Thông Mục tiêu • Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi phí tới đối tượng tính giá thành. • Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC. • Phân biệt và tính toán được bằng các phương pháp phân bổ trực tiếp và phương pháp cung cấp lẫn nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ. • Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình. 2 1
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Nội dung • Những vấn đề chung về phân bổ chi phí • Các phương pháp phân bổ chi phí: Phân bổ chi phí sản xuất chung Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất. 3 Mục đích phân bổ chi phí • Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho sản phẩm, dịch vụ. • Động lực của các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với giá rẻ hơn. • Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề khác như lập ra báo cáo bộ phận 4 2
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Chi phí gián tiếp Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng. Bộ phận Bộ phận vận bảo trì chuyển nội bộ Sản Sản phẩm A phẩm B 5 Chi phí gián tiếp Chi phí gián tiếp bao gồm: • Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất chung • Chi phí của bộ phận phục vụ. • Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận quản lý công ty (tham khảo). 6 3
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phân bổ chi phí sản xuất chung • Phân bổ theo truyền thống. • Phân bổ theo ABC. 7 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo truyền thống Chi phí Chi phí Chi phí SXC NVLTT NCTT Tính Tính Cơ sở phân trực tiếp trực tiếp bổ Các sản phẩm 8 4
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Cơ sở phân bổ • Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm. • Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng tính giá thành. 9 Cơ sở phân bổ • Các cơ sở phân bổ theo truyền thống: Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số giờ lao động trực tiếp Số giờ máy hoạt động 10 5
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Ví dụ 1 Đvt: đ Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CP trực tiếp SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000 SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000 +CP SXC của hai SP là 70.000 • DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT. Yêu cầu: phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng sản phẩm? 12 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Activity based costing) • Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn. (Two-Stage ABC Approach) • Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn. (Multiple-Stage ABC Approach) - tham khảo 13 6
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) Chi phí sản xuất chung Chi phí Chi phí NVLTT NCTT Chi phí của Chi phí của Chi phí của hoạt động hoạt động hoạt động Tính Tính Kích tố chi phí Kích tố chi phí Kích tố chi phí trực tiếp trực iếp (Cost driver) (Cost driver) (Cost driver) Các sản phẩm 14 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) • Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay một hành động để thực hiện một công việc. • Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động. • Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao tính cho một hoạt động được thực hiện. • Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở phân bổ chi phí của các hoạt động. 15 7
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC Chi phí sản xuất chung Lương nhân Thiết bị, phụ tùng viên cài đặt dùng cho cài đặt Chi phí của hoạt động cài đặt máy Số lần cài đặt SP A 3 lần cài đặt SP B 6 lần cài đặt 16 Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC Chi phí sản xuất chung Nhiên liệu, điện, Khấu hao máy móc nước Chi phí của hoạt động chạy máy Số giờ chạy máy SP A 100 giờ SP B 400 giờ 17 8
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Ví dụ 2 Đvt: đ Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất: - Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A và 30 SP B. - Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ. - Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. - Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần. - Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90. Chi phí được tập hợp cho các hoạt động: - Hoạt động 1: 5.000 - Hoạt động 2: 10.000 - Hoạt động 3: 40.000 - Hoạt động 4: 13.000 - Hoạt động 5: 2.000 Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC. Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống. 18 Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ • Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ. • Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận chức năng. 19 9
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ • Phương pháp trực tiếp • Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau • Phương pháp bậc thang (tham khảo) 20 Phương pháp phân bổ trực tiếp • Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ tới bộ phận sản xuất. • Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá thành của bộ phận phục vụ. 21 10
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phương pháp phân bổ trực tiếp Chi phí SX Chi phí SX = 3 + 0 - 3 = 6 + 0 - 0 = 6 0 = Giá định Giá định mức 2 mức 1 3 3 1,5 1,5 Quy trình Quy trình sản xuất sản xuất phục vụ Chi phí PS = phục vụ II 11 + 6 + 3 = 20 I TP hoàn thành TP hoàn thành Quy trình sản xuất chính 22 Phương pháp phân bổ trực tiếp Bước 1 Tổng giá thành cần Chi phí Chi phí Chi phí = + - phân bổ SXDDĐK SXPSTK SXDDCK Bước 2 Tổng giá thành Giá thành = đơn vị Số lượng hoàn Số lượng tiêu dùng nội thành của bộ phận - bộ và cung cấp cho BP phục vụ phục vụ khác Bước 3 Phân bổ cho BP Số lượng cung cấp Giá thành = x chức năng cho BP chức năng đơn vị 23 11
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Ví dụ 3 Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa. Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau: 1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ - PX điện: 0 - PX sửa chữa: 800.000đ 2. Tập hợp CPSX trong kỳ Đvt: đồng Chi phí sản xuất PX điện PX sửa chữa SXSP PVQL SXSP PVQL - Giá TT NVL xuất 3.000.000 450.000 5.200.000 410.000 - Giá TT CC xuất - - - - + Loại PB 1 kỳ - 200.000 - - + Loại PB 1 kỳ - 300.000 - 500.000 - Tiền lương phải trả 600.000 400.000 1.000.000 390.000 - Khấu hao TSCĐ 1.000.000 - 1.700.000 24 Ví dụ 3 3. Kết quả sản xuất của từng PX: -PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400 kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh. -PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100 giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ. Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá trị 750.000. Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng. 25 12
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phương pháp phân bổ trực tiếp Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ TK 154 Điện TK 154 Sửa chữa 26 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau • Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận chức năng • Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ. 31 13
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Chi phí SX Chi phí SX = 3 + 2 - 4 = 6 + 1 - 2 = 5 1 = Giá định Giá định mức 2 mức 1 2,5 2,5 2 2 Quy trình Quy trình sản xuất sản xuất phục vụ Chi phí PS = phục vụ II 11 + 5 + 4 = 20 I TP hoàn thành 10 TP hoàn thành 10 Quy trình sản xuất chính 32 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Bước 1 CPSX nhận từ CPSX cung Tổng giá Chi phí Chi phí SX Chi phí = SXDDĐK + PSTK - SXDDCK + các BPPV - cấp cho các thành khác BPPV khác Bước 2 Giá thành Tổng giá thành = đơn vị Số lượng SLSP tiêu dùng nội bộ và - SPHT cung cấp cho BPPV khác Bước 3 Phân bổ cho BP chức Số lượng cung cấp cho Giá thành = x năng BP chức năng đơn vị 33 14
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính bằng một trong các trường hợp: + Tính theo chi phí sản xuất định mức + Tính theo chi phí ban đầu (tham khảo) + Tính theo phương pháp đại số (tham khảo) 34 Ví dụ 5 Tính theo chi phí sản xuất định mức Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau. Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh và PX Sửa chữa là 25.000đ/giờ 35 15
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phân bổ chi phí kết hợp • Sản phẩm kết hợp là sản phẩm được sản xuất trên quy trình công nghệ sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu mà tạo ra hai hoặc nhiều hơn hai sản phẩm khác nhau. • Phải phân bổ chi phí cho các sản phẩm kết hợp cho các mục đích: tính giá trị hàng tồn kho và giá vốn hàng bán và một số mục đích khác. 38 Phân bổ chi phí kết hợp Điểm tách biệt Chi phí kết hợp là các chi phí phát sinh trong chế biến dầu thô Dầu thô Chi phí tách biệt là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất từng SP riêng lẽ Xăng Gas 39 16
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Phân bổ chi phí kết hợp Sản phẩm chính = 1 Sản phẩm phụ Sản phẩm kết hợp ≥ 2 Cao Thấp Giá trị 40 Các phương pháp để phân bổ chi phí kết hợp 2 Cơ sở phân bổ chi phí kết hợp Cơ sở 1: Cơ sở 2: Cơ sở thị trường Cơ sở hiện vật 41 17
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Cơ sở 1: Cơ sở thị trường Có 3 phương pháp • Doanh thu tại điểm tách biệt • Giá trị thuần ướctính có thể thực hiệnđược (Estimated net realizable value - NRV) • Tỷ lệ lãi gộp (Constant gross-margin percentage theo NRV) 42 Phương pháp doanh thu tại điểm tách biệt Trình tự tính toán: • Xác định doanh thu của các sản phẩm tại điểm tách biệt • Phân bổ chi phí tách biệt cho từng sản phẩm theo tỷ trọng doanh thu • Tính lãi gộp cho từng mặt hàng 43 18
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Ví dụ 7 Tại một DN sản xuất sản phẩm kết hợp cho ra 3 SP là A, B và C. Chi phí kết hợp là 200.000đ, tại điểm tách biệt có thông tin sau: • 10.000 SP A có giá bán là 10 đ/sp • 10.500 SP B có giá bán là 30 đ/sp • 11.500 SP C có giá bán là 20 đ/sp 44 Phương pháp doanh thu tại điểm tách biệt SP A SP B SP C Tổng Doanh thu Phân bổ chi phí Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp 45 19
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật Phân bổ chi phí kết hợp dựa vào khối lượng của các sản phẩm kết hợp. Chi phí kết hợp 200.000 20.000 48.000 12,000 kg SP A kg SP B Kg SP C SP A SP B SP C 50.000 120.000 30.000 52 Kế toán sản phẩm phụ • Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra đồng thời trên quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm chính. Tuy nhiên, chúng không phải là mục đích chính để sản xuất. • Thường giá trị sản phẩm phụ được ghi nhận tại thời điểm sản xuất hoàn thành. • Trong một số trường hợp giá trị sản phẩm phụ sẽ không được ghi nhận do giá trị thấp (không trọng yếu). 53 20
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm phụ Giá trị ước Giá bán ước - Lợi nhuận ước tính tính SP phụ = tính SP phụ SP phụ (ROS) Chi phí sản Chi phí sản Giá trị xuất phát sinh - Chi phí cho 1 đơn xuất dở dang + ước tính trong kỳ vị sản phẩm hoàn đầu kỳ SP phụ = thành tương Sản lượng hoàn thành tương đương đương 54 Ví dụ 10 Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo tài liệu trong kỳ như sau: 1. Chi phí SXDD đầu kỳ: 0 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 10.000; Chi phí NCTT: 6.000; Chi phí sản xuất chung: 8.000. 3. Số lượng thành phẩm nhập kho 100 SPA. Số lượng SPDD cuối kỳ 20 (100% NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu được lô SP phụ X. Giá bán ước tính là 1.000, tỷ suất lợi nhuận trên giá bán (ROS) là 20%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào CP NVLTT. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm chính A. 55 21
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) SP DD đầu kỳ: Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 40% CP chuyển đổi 56 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT và chuyển đi Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương 57 22
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK CP SP phụ Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ 58 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến 59 23
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm phụ Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: 60 Kế toán sản phẩm phụ Ghi chép vào sơ đồ TK TK 621 TK 154 TK 622 TK 627 61 24
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán thiệt hại trong sản xuất Thiệt hại trong sản xuất bao gồm: • Sản phẩm hỏng • Sửa chữa sản phẩm hỏng • Phế liệu 62 Kế toán sản phẩm hỏng • Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp. • Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức. + Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo điều kiện hoạt động bình thường. + Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không theo điều kiện hoạt động bình thường. 63 25
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm hỏng • Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định mức và ngoài định mức. 64 Ví dụ 11 Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển đổi). • Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng (SP hỏng trong định mức là 2% số SP hoàn thành được tạo ra). • Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi). Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000. • Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CP NCTT và SXC 72.000 (trong đó CP NCTT là 22.000). Yêu cầu: lập báo cáo giá thành – kế toán quá trình theo PP trung bình. 65 26
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) SP DD đầu kỳ: 100% CP NVLTT 60% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 20% CP chuyển đổi Số SP hỏng trong định mức Số SP hỏng ngoài định mức 66 Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT và chuyển đi Số SP hỏng trong ĐM Số Sp hỏng ngoài ĐM Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương 67 27
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ 68 Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSXDD đầu kỳ CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến 69 28
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sản phẩm hỏng Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM TC Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: 70 Kế toán sản phẩm hỏng Ghi chép vào sơ đồ TK TK 621 TK 154 TK 622 TK 627 71 29
- Vũ Quốc Thông 11/4/2016 Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng • Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ. • Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK thiệt hại trong sản xuất. Sau khi hoàn tất việc sửa chữa, kế toán ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán. 72 Kế toán phế liệu • Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào doanh thu (thu nhập khác) và không có giá vốn. • Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành: thì trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý giống như sản phẩm phụ. 73 30