Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Trần Thị Phương Thanh

pdf 30 trang cucquyet12 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Trần Thị Phương Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_cac_giao_dich_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Trần Thị Phương Thanh

  1. 10/5/2013 TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2.2 KT CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ - Nguyên tắc - GĐ DN đã đi vào hoạt động SX,KD - GĐ DN đầu tư xây dựng cơ bản (GĐ trước hoạt động) 2.3 ĐẶC ĐIỂM KD XUẤT NHẬP KHẦU & NHỮNG QUY ĐỊNH KẾ TOÁN 2.4 KT NHẬP KHẨU - Nhập khẩu trực tiếp - Nhập khẩu ủy thác # NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.5 KT XUẤT KHẨU - Xuất khẩu trực tiếp - Xuất khẩu ủy thác 2.6 KT HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ (tự đọc) 2.7 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC # 1
  2. 10/5/2013 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Đơn vị tiền tệ kế toán • Ngoại tệ • Tỷ giá hối đoái • Chênh lệch tỷ giá hối đoái, gồm: ‒ Chênh lệch tỷ giá phát sinh (còn gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) ‒ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ (còn gọi là chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện) # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Tỷ giá hối đoái cuối kỳ • Các khoản mục tiền tệ (cash account) • Các khoản mục phi tiền tệ (noncash account) • Giá trị hợp lý (fair value) # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Giao dịch bằng ngoại tệ: giao dịch được xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ, bao gồm: i. Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được xác định bằng ngoại tệ; ii. Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải thu được xác định bằng ngoại tệ; iii. Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối chưa được thực hiện; iv. Mua hoặc thanh lý các tài sản; phát sinh hoặc thanh toán các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ; v. Dùng một loại tiền tệ này # 2
  3. 10/5/2013 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Ghi nhận ban đầu: áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch. • Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch: được coi là tỷ giá giao ngay. # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái • Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập • Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động # KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ # 3
  4. 10/5/2013 Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại cuối kỳ • Các doanh nghiệp SXKD có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất (VND). • Theo dõi nguyên tệ thông qua TK 007 “Ngoại tệ các loại” # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ  Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: - Bao gồm: tiền & tương đương tiền, các khoản phải thu phải trả bằng 1 lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được. - Khi hình thành (phát sinh tăng): ghi nhận theo tỷ giá giao ngay. - Khi sử dụng (phát sinh giảm): theo tỷ giá ghi sổ KT. - Theo dõi nguyên tệ. - Phải đánh giá lại cuối kỳ để lập & trình bày BCTC. # VD: Tình hình tiền gửi ngân hàng bằng USD trong tháng 01/20x0 của công ty A như sau: Ngày Nội dung Nguyên tệ Tỷ giá (USD) (đ/USD) * 1/1 Dư đầu kỳ 10.000 20.500 5/1 Thu tiền bán hàng 20.000 20.600 10/1 Chi mua hàng 12.000 21.000 15/1 Thu tiền bán hàng 30.000 20.700 20/1 Chi mua TSCĐ 22.000 20.600 25/1 Chi dịch vụ mua ngoài 4.000 21.100 (*): tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ # 4
  5. 10/5/2013 Yêu cầu: Trình bày nghiệp vụ phát sinh trên vào TK TGNH bằng đơn vị tiền tệ KT là đồng. Giả sử công ty A sử dụng PP nhập trước, xuất trước (FIFO) Tài khoản TGNH (ngoại tệ) Tháng 01/ 20x0 Ngày Nội dung Nguyên Tỷ giá Nợ Có tệ (USD) (đ/USD) 1/1 5/1 10/1 15/1 20/1 25/1 # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ  Các khoản mục phi tiền tệ: - Là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ (VD: HTK, TSCĐ, ) - Phản ánh theo tỷ giá giao ngay. - Không theo dõi nguyên tệ - Không đánh giá lại cuối kỳ. # KT các giao dịch bằng ngoại tệ trong GĐ doanh nghiệp đã đi vào hoạt động SXKD # 5
  6. 10/5/2013 Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ • Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (còn gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được xử lý ngay: ghi nhận ngay vào doanh thu tài chính (515) hoặc CP tài chính (635) trong kỳ. # 111(1112), 112(1122) 151,152,156,211 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định thanh toán bằng ngoại tệ 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 331 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại Nhận hàng mua chưa tệ thanh toán (gốc ngoại tệ) # 511,711, 111(1112),112(1122) Doanh thu bán hàng, thu nhập khác thu bằng ngoại tệ 131,138 Doanh thu, thu nhập Thu hồi khoản phải thu khác bằng ngoại tệ bằng ngoại tệ chưa thu 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá # 6
  7. 10/5/2013 Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính TK sử dụng: TK 413-Chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK 413 có 2 TK cấp 2: • TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính. • TK 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Nguyên tắc đánh giá lại: Theo TT 179/BTC Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán thì thực hiện theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Khoản chênh lệch giữa tỷ giá sau khi quy đổi với tỷ giá đang hạch toán trên sổ kế toán được xử lý như sau: • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ. • Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. # 7
  8. 10/5/2013 111(1112),112 331,311 413(4131) (1122),131 C/L lỗ tỷ giá do đánh giá C/L lãi tỷ giá do đánh tăng giá tăng 111(1112),112(1122),131 331,311 C/L lỗ tỷ giá do đánh giá C/L lãi tỷ giá do đánh giảm giá giảm 515 635 K/C khoản lãi tỷ K/C khoản lỗ tỷ giá giá # KTcác giao dịch bằng ngoại tệ trong GĐ doanh nghiệp đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) # Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ • Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (còn gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được ghi nhận vào TK 413: - Lỗ chênh lệch TGHĐ: Nợ 413 - Lãi chênh lệch TGHĐ: Có 413 # 8
  9. 10/5/2013 Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính TK sử dụng: TK 4132-Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong GĐ đầu tư XDCB. Cuối kỳ, sau khi bù trừ chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá trên TK 4132, số dư cuối kỳ TK 4132 được thể hiện trên BCĐKT. Khi kết thúc đầu tư XDCB, chuyển sang GĐ SXKD, xử lý số dư nói trên vào 515 (3387) hoặc 635 (242) với thời gian phân bổ không quá 5 năm. # Chênh lệch tỷ GĐ hoạt động SXKD GĐ đầu tư giá hối đoái XDCB Phát sinh Xử lý ngay vào TK 515 / Ghi nhận lãi/ trong kỳ 635 lỗ vào TK4132 Đánh giá lại -Ghi nhận lãi/ lỗ vào TK Ghi nhận lãi / cuối kỳ 4131 Bù trừ và kết lỗ vào 4132 chuyển qua TK515/635. Bù trừ và để lại số dư trên TK 4132 # KT nhập khẩu # 9
  10. 10/5/2013 Đặc điểm hoạt động nhập khẩu • Hàng hóa nhập khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường mua hàng theo điều kiện CIF. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Giá gốc của hàng nhập khẩu: = (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) + (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có) + (3) Chi phí thu mua hàng hóa. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) - Giá mua (VND) = lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận hàng. # 10
  11. 10/5/2013 Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có): - Tính trên cơ sở giá trị VNĐ của hàng nhập khẩu. - Thuế NK = Giá tính thuế NK (*) x Thuế suất thuế NK. - Thuế TTĐB hàng NK = (Giá tính thuế NK +Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB. (*) = Lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá dùng tính thuế của hải quan. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (3) Chi phí thu mua hàng hóa: - Là chi phí phát sinh trong nước : chi phí vận chuyển, bốc dỡ, . # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: - Trường hợp hàng NK thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế: Thuế GTGT phải nộp của hàng NK sẽ được coi là thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Trường hợp hàng NK thuộc diện chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp: thuế GTGT phải nộp của hàng NK được tính vào giá gốc. # 11
  12. 10/5/2013 Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Thuế GTGT hàng NK = (Giá tính thuế NK + thuế NK + Thuế TTĐB) x Thuế suất thuế GTGT. # KT nhập khẩu trực tiếp # Tổ chức thực hiện Thanh Kê khai toán Ký quỹ Nhận thuế tại tiền mở L/C hàng hải hàng và quan thuế # 12
  13. 10/5/2013 TK sử dụng • TK 144 “Tài sản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” • TK 15* • TK 3333 “Thuế nhập khẩu” • TK 3332 “Thuế TTĐB” • TK 33312 “Thuế GTGT hàng NK” # Bước 1. Ký quỹ mở L/C 1122 144 Mở L/C 515 / 635 # Bước 1. Ký quỹ mở L/C Lưu ý: - Nếu xuất tiền VND để ký quỹ: Sử dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm ký quỹ. Không phát sinh C/L tỷ giá. - Nếu xuất ngoại tệ để ký quỹ: sử dụng tỷ giá xuất ngoại tệ. Phát sinh C/L tỷ giá. # 13
  14. 10/5/2013 Bước 2. Nhận hàng 331 152,156,211 Nhận hàng 111,112,141, Chi phí NK # Bước 3. Kê khai thuế tại hải quan 152,156,211 3333,3332 Thuế NK, thuế tiêu thụ đặc biệt 33312 133 Thuế GTGT hàng nhập khẩu # Bước 4. Thanh toán 144 331 Dùng ký quỹ thanh toán 515 / 635 # 14
  15. 10/5/2013 Ví dụ Công ty M thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: 1. Ngày 1: Chuyển 10.000 USD từ TK ngoại tệ sang TK ký quỹ mở L/C. TGTT: 20.500 VNĐ/USD; TG xuất ngoại tệ: 20.000VNĐ/USD. 2. Ngày 10: Hàng về đến cảng, giá trị trên HĐ 10.000USD, thuế NK phải nộp là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí lưu kho, bãi và vận chuyển chưa VAT 5.000.000đ, VAT 10%, đã thanh toán bằng tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. Công ty thanh toán các khoản thuế trên bằng TGNH (VND). TGTT:20.600VNĐ/USD. 3. Dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho người bán. TGTT: 21.000VNĐ/USD # KT nhập khẩu ủy thác # Tổ chức thực hiện • Bên nhận ủy thác: thực hiện toàn bộ thủ tục nhập khẩu hàng (tương tự nhập khẩu trực tiếp), thông báo đơn vị ủy thác đến nhận hàng khi hàng về, hưởng phí uỷ thác. • Bên ủy thác: trả tất cả các chi phí phát sinh và trả phí ủy thác. # 15
  16. 10/5/2013 Ở đơn vị ủy thác nhập Ứng Thanh trước Nhận Trả phí toán tiền ký hàng ủy thác tiền quỹ # Bước 1. Ứng trước tiền ký quỹ - Để bên nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C - Bút toán: Nợ 331 (bên nhận ủy thác) Có 11* # Bước 2. Nhận hàng - Nhận hàng từ đơn vị nhận ủy thác. - Chứng từ: 2 trường hợp: + TH1: nhận HĐ GTGT từ bên nhận uỷ thác + TH2: Nhận phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ từ bên nhận ủy thác. # 16
  17. 10/5/2013 Bước 2. Nhận hàng + TH1: nhận HĐ GTGT từ bên nhận uỷ thác Bên nhận ủy thác đã nộp thuế GTGT hàng NK. Bút toán: Nợ 15*, 211 : Gtrị hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có) Nợ 133 : thuế GTGT hàng NK Có 331 (Bên nhận ủy thác) # Bước 2. Nhận hàng TH2: Nhận phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ từ bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác chưa nộp thuế GTGT hàng NK. Bút toán: Nợ 15*, 211: Giá trị hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế GTGT hàng NK Có 331 (Bên nhận ủy thác) # Bước 2. Nhận hàng TH2: Nhận phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ từ bên nhận ủy thác. Khi nhận được HĐ GTGT hàng ủy thác nhập khẩu từ bên nhận ủy thác: Bút toán: Nợ 133: Thuế GTGT hàng NK Có 15*, 211 (nếu chưa bán) Có 632 (nếu đã bán) # 17
  18. 10/5/2013 Bước 3. Trả phí ủy thác - Chứng từ: hóa đơn GTGT phí hoa hồng từ bên nhận ủy thác. - Bút toán: Nợ 15*, 211: Giá trị hàng nhập khẩu (ngoại tệ) x % hoa hồng ủy thác x TGTT (TG thỏa thuận) Nợ 133 Có 331 (Bên nhận ủy thác) # Bước 4. Thanh toán tiền hàng, thuế, phí liên quan cho bên nhận ủy thác - Bút toán: Nợ 331 Có 11* # Sơ đồ tổng hợp. 111,112 331-BNUT 15x,211 Trả trước Nhận hàng BNUT giao 133 (có HĐ BNUT) Bên NUT tr.tiếp nộp thuế Phí UT, khoản BNUT chi hộ phải trả Nhận HĐ Thanh toán số Nhận hàng BNUT giao 632 còn lại cho BNUT (chưa có HĐ BNUT) # 18
  19. 10/5/2013 Ở đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu Nhận tiền ứng trứơc Ký quỹ mở Nhận hàng của bên ủy L/C thác Thanh toán Trả hàng cho Kê khai thuế tiền hàng và bên ủy thác tại hải quan thuế Thu phí, thuế # Bước 1. Nhận tiền ứng trước của đơn vị ủy thác Nợ 11* Có 131 (Bên ủy thác) # Bước 6. Trả hàng cho đơn vị ủy thác Nợ 131 (Bên ủy thác) Có 15* : Giá trị hàng nhập khẩu Trường hợp nộp hay chưa nộp thuế GTGT hàng NK, bút toán đều như trên, chỉ khác về thời điểm gởi HĐ GTGT cho đơn vị ủy thác. # 19
  20. 10/5/2013 Bước 7. Thu phí, thuế - Phí ủy thác - Phí nộp dùm trong quá trình nhận hàng - Thuế NK, Thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK. Bút toán: a. Phí ủy thác: xuất hóa đơn giao bên ủy thác. Nơ 131, 11* Có 511 Có 3331 # Bước 7. Thu phí, thuế b. Thu các phí khác nộp dùm bên ủy thác: phí ngân hàng, phí kho bãi, bốc xếp, vận chuyển, Nơ 131 (Bên ủy thác) Có 11* c. Nhận tiền trả giá trị hàng nhập khẩu, thuế, phí, Nợ 11* Có 131 (Bên ủy thác) # Sơ đồ tổng hợp # 20
  21. 10/5/2013 KT xuất khẩu # Đặc điểm hoạt động xuất khẩu • Hàng hóa xuất khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường bán hàng xuất khẩu theo điều kiện FOB. # KT xuất khẩu trực tiếp # 21
  22. 10/5/2013 Tổ chức thực hiện Ký hợp đồng Nhắc KH Chuẩn bị xuất khẩu mở L/C hàng Giao hàng KH thanh Làm thủ tục cho người toán hải quan vận tải # TK sử dụng • TK 511 “Dthu bán hàng và CC dịch vụ” • TK 632 “Giá vốn hàng bán” • TK 641 “Chi phí bán hàng” • TK 3333 “Thuế xuất khẩu” # Bước 3. Chuẩn bị hàng - Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cảng, cửa khẩu. - Chứng từ: phiếu xuất kho - Bút toán: Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn # 22
  23. 10/5/2013 Bước 4. Giao hàng cho người vận tải - Nội dung: giao hàng qua lan can tàu cho ngừời vận tải đường biển (đường hàng không) đến cho KH. - Chứng từ: bộ chứng từ dùng trong hoạt động xuất khẩu (hối phiếu, vận đơn, ) Thời điểm này đủ điều kiện ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng xuất khẩu. # Bước 4. Giao hàng cho người vận tải - Bút toán: Doanh thu: Nợ 131 / Có 511: Gtrị hàng (ngoại tệ) x TGTT Giá vốn: Nợ 632 / Có 157 # Bước 5. Thủ tục hải quan - Nội dung: đóng các khoản phí, thuế liên quan đến hàng xuất khẩu tại hải quan như: chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ, chi phí lưu bãi, thuế xuất khẩu. - Bút toán: Chi phí phát sinh khi bán hàng: Nợ 641 Nợ 133 (nếu có) Có 11*, 331 # 23
  24. 10/5/2013 Bước 5. Thủ tục hải quan Thuế xuất khẩu: Nợ 511 / Có 3333: GT VND của hàng bán (hoá đơn) x thuế suất # Bước 6. Khách hàng thanh toán Nội dung: - Tiền hàng thanh toán qua ngân hàng - Phí ngân hàng Chứng từ: giấy báo Có của ngân hàng. Bút toán: KH thanh toán; Nợ 1122 Có 131 (C/L tỷ giá: 515 / 635) # Bước 6. Khách hàng thanh toán Bút toán: Phí ngân hàng: Nợ 641 / Nợ 133 Có 131 (C/L tỷ giá: 515/635) # 24
  25. 10/5/2013 Ví dụ Công ty N thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất hàng gửi ra cảng chờ xuất khẩu, giá XK: 120.000, giá bán chưa thuế 10.000USD/FOB.HCM. 2. Giao hàng lên tàu cho KH A, tiền chưa thanh toán. Thuế xuất khẩu 5%. TGTT: 21.000 VND/USD. 3. Chi phí bốc dỡ tại cảng trả bằng tiền mặt chưa thuế 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%. 4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc KH A thanh toán, đồng thời trừ thủ tục phí ngân hàng chưa thuế 0,5% trên giá trị giao dịch, thuế GTGT phí giao dịch 10%. TGTT: 21.500 VND/USD # KT xuất khẩu ủy thác # Tổ chức thực hiện • Bên ủy thác (A): cung cấp hàng, chịu mọi chi phí liên quan, trả phí ủy thác. • Bên nhận ủy thác (B): làm toàn bộ công việc của một đơn vị trực tiếp xuất khẩu, thu phí ủy thác. # 25
  26. 10/5/2013 Bên giao ủy thác xuất khẩu (A) Giao hàng Ghi nhận Thuế xuất cho B DT, GV khẩu Bù trừ và Trả phí ủy Các chi thanh toán thác phí khác # Bước 1. Giao hàng cho B - Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cho B. - Chứng từ: phiếu xuất kho - Bút toán: Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn # Bước 2. Ghi nhận DT, GV - Nội dung: khi B hoàn thành thủ tục giao hàng cho KH. - Chứng từ: lập HĐơn giao cho B. - Bút toán: Nợ 131 (B) / Có 511 Nợ 632 / Có 157 # 26
  27. 10/5/2013 Bước 3. Thuế xuất khẩu - Nội dung: ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp đối với hàng xuất khẩu. - Bút toán: Nợ 511 / Có 3333 # Bước 4. Các chi phí khác - Nội dung: ghi nhận các chi phí phát sinh liên quan đến hàng xuất khẩu phải trả lại cho B (do B đã chi hộ) - Bút toán: Nợ 641 Nợ 133 Có 131 (B) # Bước 5. Trả phí ủy thác - Nội dung: trả phí ủy thác cho B - Bút toán: Nợ 641 Nợ 133 Có 131 (B) # 27
  28. 10/5/2013 Bước 6. Bù trừ công nợ với B (nếu có theo dõi các khoản phải trả cho B riêng trên TK 331B) - Bút toán: Nợ 331 (B) / Có 131 (B) Sau khi bù trừ, thu tiền còn lại từ B: Nợ 11* / Có 131 (B) # Bên nhận ủy thác xuất khẩu (B) Nhận hàng Xuất khẩu Thu hộ từ A hàng tiền hàng Bù trừ và Thu phí ủy Chi hộ chi thanh toán thác phí cho A # Bước 1. Nhận hàng từ A - Chứng từ: biên bản nhận hàng - Bút toán: Ghi đơn Nợ 003: giá bán # 28
  29. 10/5/2013 Bước 2. Xuất khẩu hàng - Bút toán: Ghi đơn Có 003 Nợ 131 (KH nước ngoài) / Có 331 (A) # Bước 3. Thu hộ tiền hàng - Bút toán: Nợ 11* / Có 131 (KH nước ngoài) # Bước 4. Chi hộ chi phí cho A - Bút toán: Nợ 131 (A) / Có 11* # 29
  30. 10/5/2013 Bước 5. Thu phí ủy thác - Bút toán: Nợ 131 (A) Có 511 Có 3331 # Bước 6. Bù trừ công nợ với A - Bút toán: Nợ 331 (A) Có 131 (A) Sau khi bù trừ, trả tiền còn lại cho A: Nợ 331 (A) / Có 11* # 30