Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế Toán Tài sản cố định - Trần Thị Phương Thanh

pdf 81 trang cucquyet12 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế Toán Tài sản cố định - Trần Thị Phương Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế Toán Tài sản cố định - Trần Thị Phương Thanh

  1. Chương 4 Kế Toán Tài sản cố định
  2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ Lợi ích kinh tế trong tương lai Giá trị xác định một cách đáng tin cậy Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm Đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định (hiện nay là 10 triệu đồng) Non-Current Fixed Assets Assets
  3. Phân loại TSCĐ hữu hình (VAS 03) TSCĐ vô hình (VAS 04)
  4. Fixed assets – Property, plant, and equipment TSCĐHH Máy móc Phương tiện vận tải Vườn cây Nhà cửa Thiết bị lâu năm 4
  5. TSCĐVH Bản quyền Quyền phát hành Giấy phép Phần mềm ĐẤT Nhãn hiệu HH máy tính 5
  6. VAS 04 – TSCĐ VÔ HÌNH 33. Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là tài sản. 42. Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình.
  7. TSCĐ VÔ HÌNH ĐƯỢC TẠO RA TỪ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP (VAS 04) Giai đoạn nghiên cứu 38. Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Giai đoạn triển khai 40. Tài sản vô hình tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu thỏa mãn được bảy (7) điều kiện sau: (a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
  8. Thủ tục kiểm soát nội bộ TSCĐ Mọi trường hợp tăng TSCĐ, bộ phận kỹ thuật và phòng kế toán phối hợp kiểm nhận và lập Biên bản giao nhận TSCĐ Lập thẻ TSCĐ mô tả chi tiết về đặc điểm từng TSCĐ và nơi sử dụng Định kỳ, tiến hành kiểm kê TSCĐ
  9. Xác định giá trị TSCĐ Ghi nhận Ghi nhận ban đầu sau ban đầu Giá gốc Chi phí nâng cấp = Giá mua + Vốn hóa và CP liên quan khấu hao trực tiếp khi mua Chi phí bảo dưỡng Ghi chi phí
  10. Giá gốc (Nguyên giá) của TSCĐ Giá mua Bao gồm thuế NK và các loại thuế, phí không được hoàn lại sau khi trừ chiết khấu thương mại và giảm giá Chi phí liên quan trực tiếp khi mua Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm do chạy thử); 10
  11. 15.000.000 Chi 15tr mua xe máy chở hàng , thời gian sd 4 năm
  12. Chi 500.000 mua xe cũ, sau đó chi 500.000 6.000.000 6.000.000 sửa chữa. thời gian sd 4 năm
  13. • Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
  14. Căn nhà mua về tiện nghi đầy đủ có giá 6 tỷ • Đất: 3 tỷ. • Nhà: 3 tỷ , thời gian sử dụng: 15 năm • Máy lạnh: 5tr * 4c = 20tr, thời gian sử dụng: 5 năm • Tủ lạnh: 10tr, thời gian sử dụng: 4 năm • Bàn ghế: 10tr, thời gian sử dụng: 2 năm
  15. Mua trả chậm • Nguyên giá được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. • Lãi trả chậm => Chi phí theo kỳ hạn thanh toán (trừ khi được vốn hóa theo chuẩn mực “Chi phí đi vay”)
  16. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế • Nguyên giá là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. • Mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản. • Các chi phí không hợp lý, như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình.
  17. TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu tặng • Nguyên giá ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu.
  18. Nguyên giá được phản ánh trên: TK 211 “ TSCĐ hữu hình” TK 213 “TSCĐ vô hình” Giá trị hao mòn lũy kế được phản ánh trên: TK 214 “Hao mòn TSCĐ” TK 211, TK 213
  19. KT tăng TSCĐ Do mua sắm: Nợ TK 211- Tăng TSCĐ hữu hình Nợ TK 213- Tăng TSCĐ vôhình Nợ TK Có TK 111, 112, 331
  20. Bút toán chuyển nguồn • Mua TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD do quỹ đầu tư phát triển tài trợ Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển giảm Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh tăng
  21. TSCĐ do DN tự xây dựng • Trong quá trình xây dựng, theo dõi chi phí phát sinh trong TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” • Khi công trình hoàn thành sẵn sàng sử dụng, chuyển sang theo dõi trên TK 211 “TSCĐ”
  22. TK 111,112,331,152, TK 211 TK 241 SXKD dở dang Các chi phí phát sinh Xây dựng xong – sẵn trong quá trình xây sàng đưa vào sử dụng dựng
  23. • Ngày 10/9 DN tiến hành xây 1 nhà kho dùng để chứa hàng • CP phát sinh trong quá trình xây dựng: – NVL xuất dùng: 30tr – CCDC xuất dùng: 5tr – CP thuê nhà thầu xây dựng, đã trả qua chuyển khoản chuyển khoản: 165 tr (đã bao gồm 15tr tiền thuế GTGT) • Ngày 25/12 xây dựng xong, đã nghiệm thu hoàn thành
  24. Kế toán khấu haoTSCĐ (Depreciation/ Amortisation)
  25. Khấu haoTSCĐ (Depreciation) Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Phân bổ giá trị vào chi phí (khấu20 trđ 20 trđ 4 năm 4 năm hao)
  26. Nguyên tắc • Mọi TSCĐ hiện có ở DN liên quan đến hoạt động SXKD đều phải trích khấu hao • Đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại DN- thì vẫn không được tiếp tục trích khấu hao
  27. Đất Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất vô thời hạn có thời hạn Không khấu hao Có khấu hao
  28. Khi tính khấu hao TSCĐ cần lưu ý về 3 yếu tố sau: 1. Phương pháp khấu hao 2. Giá trị cần khấu hao 3. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính Vaio 20 triệu Thời gian sử dụng: 4 năm
  29. Giá trị cần khấu hao Nguyên giá Giá trị thanh Giá trị cần - lý ước tính = khấu hao
  30. Thời gian sử dụng ước tính Quá trình sử dụng Giới hạn thời gian pháp lý Lạc hậu về kỹ thuật công nghệ
  31. Các phương pháp tính khấu hao  Khấu hao theo đường thẳng (Straight-line)  Khấu hao theo số lượng sản phẩm (Units-of- production)  Khấu hao theo số dư giảm dần (Declining balance) DN xác định PP khấu hao thích hợp cho từng TSCĐ
  32. VD về dữ liệu tính khấu hao cho 1 xe bus Nguyên giá của xe bus: 400 trđ (-) Giá trị ước tính thu hồi khi thanh lý: 0 trđ Giá trị cần khấu hao: 400 trđ Thời gian sử dụng ước tính của TS: 5 năm
  33. PP1. Khấu hao theo đường thẳng chi phí khấu hao NG – GTrị thanh lý ước tính = trong kỳ Thời gian SD ước tính Tỷ lệ khấu hao = 1 / số năm sử dụng = 1/5 = 20%
  34. Ngày Số khấu hao trong năm DVT: 1000đ Tỷ lệ khấu Giá trị cần khấu Chi phí khấu Số khấu hao Giá trị còn lại hao hao hao lũy kế trên sổ sách 1/1/08 400.000.000 31/12/08 20% 31/12/09 20% 31/12/10 20% 31/12/11 20% 31/12/12 20%
  35. PP2. Khấu hao theo số lượng sản phẩm B 1: Khấu hao / = NG - Giá trị thanh lý đvsp Tổng khối luợng SP SX B 2: Khối lượng SP SX Chi phí Khấu hao / = × trong kỳ khấu hao đvsp
  36. Giả sử theo thiết kế xe bus chạy được 100.000 km. Trong các năm, xe bus chạy: • 20.000km trong năm đầu tiên, • 30.000 km trong năm thứ 2, • 25.000 km trong năm thứ 3, • 15.000 km trong năm thứ 4, • 10.000 km trong năm thứ 5.
  37. Ngày Số khấu hao trong năm DVT: 1000đ Tỷ lệ khấu SL km Chi phí khấu Số khấu hao Giá trị còn lại hao /km hao lũy kế trên sổ sách 1/1/08 400.000.000 31/12/08 31/12/09 31/12/10 31/12/11 31/12/12
  38. PP3: Khấu hao theo số dư giảm dần Tỷ lệ Tỷ lệ KH theo = × Hệ số điều chỉnh KH nhanh đường thẳng Chi phí KH = Tỷ lệ KH nhanh × GT còn lại đầu kỳ
  39. Tỷ lệ khấu hao nhanh (VD hệ số điều chỉnh: 2) Bước 1: Tỷ lệ KH theo = 100 % ÷ số năm = 100% ÷ 5 = 20% đường thẳng Bước 2: Tỷ lệ KH nhanh = 2 × Tỷ lệ KH theo đường thẳng = 2 × 20% = 40% Bước 3: Chi phí KH Tỷ lệ KH nhanh GT còn lại đầu kỳ = ×
  40. Ngày Số khấu hao trong năm Tỷ lệ Giá trị còn lại Chi phí khấu Số khấu Giá trị còn lại khấu hao đầu kỳ hao hao lũy kế trên sổ sách có điều chỉnh 1/1/08 400.000.000 31/12/08 40% 400.000.000 160.000.000 31/12/09 40% 31/12/10 31/12/11 31/12/12
  41. • DN xác định PP khấu hao thích hợp cho từng TSCĐ • Tuân theo nguyên tắc phù hợp: phương pháp khấu hao phải phù hợp với cách thức tạo ra lợi ích kinh tế của tài sản đem lại cho doanh nghiệp.
  42. Tổng chi phí khấu hao trong Chi phí khấu hao kỳ của tất cả TSCD cần trong kỳ = trích khấu hao trong DN Chi phí CP khấu Chi phí khấu Chi phí khấu khấu hao = hao trung + hao của TS - hao của TS trong kỳ bình vào tăng trong kỳ giảm trong kỳ đầu kỳ TS mua mới, CP khấu hao biếu tặng, TS thanh lý, nếu TS sử xây dựng nhượng bán dụng trọn kỳ mới .
  43. • Khấu hao trích trung bình trong tháng 1 năm 2009 là 26 trđ, trong đó: – KH của TS dùng cho SX: 17 trđ – KH của TS phục vụ bán hàng: 3 trđ – KH của TS phục vụ quản lý DN: 6 trđ • Tăng, giảm TSCĐ trong tháng 2 như sau: – 1/2: đưa vào phân xưởng SX 1 thiết bị có NG 72 tr, TGSD 10 năm – 10/2: bán 1 TSCD đang dùng cho bộ phận quản lý, TS này có NG 159 tr, TGSD 8 năm – 20/2: mua 1 xe tải dùng cho hoạt động bán hàng có NG 236.160.000 đ, tgsd: 12 năm • Tính khấu hao trong tháng 2/2009, biết rằng tất cả TSCĐ sử dụng tại DN đều sử dụng pp KH theo đường thẳng
  44. • TK 214 “ Hao mòn lũy kế TSCĐ”: đây là tài khoản nhằm điều chỉnh giảm tài sản (TK 211) NỢ TK 214 “Hao mòn lũy kế TSCĐ” CÓ SDĐK: GT HMLK đầu kỳ Ghi giảm hao mòn luỹ kế khi Hao mòn TSCĐ tăng trong quá ghi giảm TSCĐ trình sử dụng SDCK: GT HMLK cuối kỳ
  45. Nợ 627: TSCD dùng cho BPSX Nợ 641: TSCD dùng cho BPBH Nợ 642: TSCD dùng cho QLDN Có 214: hao mòn TSCĐ
  46. Trình bày trên báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán) Tài sản cố định hữu hình: 453.000 Nguyên giá 575.000 (-) Hao mòn lũy kế (122.000) Nguyên giá Hao mòn Giá trị - lũy kế = sổ sách
  47. Khấu hao Khấu hao không nhằm phản ánh giá trị tài sản theo thị trường Khấu hao không phải là quỹ tiền Khấu hao là 1 ước tính
  48. CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU Sửa Nâng chữa cấp + Chi phí + Nguyên giá
  49. Capital Expenditure Chi phí được vốn hóa (ghi tăng nguyên giá) nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại của TSCĐ so với trạng thái ban đầu (VD: tăng thời gian sử dụng hữu ích, tăng công suất sử dụng, tăng đáng kể chất lượng sản phẩm SX ) Immediate Expense Chi phí sửa chữa bảo dưỡng nhằm khôi phục hoặc duy trì trạng thái ban đầu -> tính vào chi phí SXKD trong kỳ
  50. Chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng TSCD: - Vốn hóa (tài sản) - Tính vào chi phí trong kỳ (chi phí) 2005: Chi tiền mua TSCĐ giá mua 100 trđ 2007: Chi tiền bảo dưỡng TSCĐ 10 trđ 2009: Chi tiền nâng cấp TSCĐ từ đó làm tăng thêm tính năng sử dụng : 30 trđ 2009: Chi tiền sửa chữa TSCĐ bị hỏng 30 trđ
  51. TH 1: Sửa chữa nhỏ, thường xuyên TSCĐ: • Nhằm đảm bảo TSCĐ hoạt động ở điều kiện bình thường • Thời gian sửa chữa tương đối ngắn • Số tiền nhỏ • Mật độ sửa chữa: thường xuyên Ghi tăng chi phí ở bộ phận đang sử dụng TSCĐ Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 133: nếu được khấu trừ thuế GTGT Có TK 111, 112, 152, 331,
  52. TH 2: Sửa chữa lớn TSCĐ – Thời gian sửa chữa tương đối dài (=> trong quá trình sửa chữa tập hợp chi phí vào TK 2413 ”SCL TSCĐ”) – Mật độ sửa chữa : thỉnh thoảng (=> Phân bổ cho nhiều kỳ)
  53. Trong quá trình sửa chữa Nợ TK 2413: sửa chữa lớn Có TK 111, 112, 152, 153, 331, .
  54. Sửa chữa xong hoàn thành Nợ TK 627, 641, 642: kết chuyển 1 lần vào CP SXKD Nợ TK 142, 242: kết chuyển nhiều lần vào CP SXKD Có TK 2413: SCL đã hoàn thành xong
  55. Có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ • Lập kế hoạch tính trước chi phí Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí bộ phận sử dụng TS Có TK 335: tăng CP phải trả • Thực tế tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 2413 Có TK 111, 112, 152, 153, 142, 331, • Sửa chữa xong hoàn thành Nợ TK 335 (Nợ TK 627, 641, 642) Có TK 241
  56. TH 3: Nâng cấp TSCĐ – Nâng cấp thêm tính năng mới hoặc tăng thêm thời gian sử dụng cho TSCĐ (=> ghi tăng nguyên giá TSCĐ) – Thời gian có thể tương đối dài (=> trong quá trình nâng cấp tập hợp chi phí vào TK 2413 ”SCL TSCĐ”)
  57. Ví dụ • Cty có cửa hàng A giới thiệu và trưng bày sản phẩm. Hàng năm cty đều sơn lại cửa hàng • Ngày 27/7/2011, cty tiến hành sơn lại cửa hàng. Cty thuê dịch vụ bên ngoài. • Ngày 30/7 thực hiện xong. Theo hoá đơn, tiền chưa thuế (nguyên liệu+công) 10.000.000, thuế GTGT 10%. Cty đã chuyển khoản.
  58. • Cty có toà nhà C sử dụng làm văn phòng. Định kỳ 3 năm cty đều sơn lại toà nhà • Ngày 27/12/2011, cty tiến hành sơn lại. Cty mua vật liệu và thuê bên ngoài thực hiện. • Ngày 28/12 chuyển khoản mua sơn với giá chưa thuế 30.000.000. Chi TM mua chổi, cọ và dụng cụ khác với giá chưa thuế 5.000.000. VAT 10%. Nhân công thuê ngoài. • 9/1/2012 thực hiện xong. Theo hoá đơn, tiền thuê dịch vụ 10.000.000, thuế GTGT 10%. Cty đã chuyển khoản. • Cty phân bổ chi phí này trong 3 kỳ bắt đầu từ kỳ này
  59. • Cty vừa xây xong toà nhà D sử dụng làm văn phòng. Định kỳ 2 năm cty đều sơn lại toà nhà. • Cty dự kiến năm 2013 sẽ sơn lại. Chi phí dự kiến 50.000.000. Cty lập kế hoạch tính trước chi phí sơn lại toà nhà. Theo kế hoạch, 50.000.000 tính trước vào chi phí 8 kỳ (quý), mỗi kỳ 6.250.000 bắt đầu từ 2011. • 2013, cty tiến hành sơn lại toà nhà. Cty mua vật liệu và thuê bên ngoài thực hiện. • 8/ 2013: Cty mua sơn với giá chưa thuế 30.000.000. Chi TM mua chổi, cọ và dụng cụ khác với giá chưa thuế 5.000.000. VAT 10% • 11/2013 thực hiện xong. Theo hoá đơn, tiền thuê dịch vụ 10.000.000, thuế GTGT 10%. Cty đã chuyển khoản.
  60. • Cty có toà nhà E sử dụng làm nhà kho. • Ngày 27/7/2011, cty tiến hành mở rộng nhà kho này bằng cách mở rộng và xây thêm 500 m2. • Việc xây dựng tiến hàng từ tháng 7 – 12/1011. • CP phát sinh: – NVL xuất dùng: 30tr – CCDC xuất dùng: 5tr – CP thuê nhà nhân công ngoài 65 tr (đã bao gồm 15tr tiền thuế GTGT) chưa thanh toán Tháng 12 hoàn thành.
  61. Thay thế các bộ phận của TSCĐ
  62. • Trường hợp một bộ phận của TSCĐ hữu hình đòi hỏi phải được thay thế thường xuyên, được hạch toán là các TSCĐ độc lập nếu các bộ phận đó thỏa mãn đủ bốn (4) tiêu chuẩn quy định cho TSCĐ hữu hình. • Ví dụ máy điều hòa nhiệt độ trong một ngôi nhà có thể phải thay thế nhiều lần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của ngôi nhà đó, thì các khoản chi phí phát sinh trong việc thay thế hay khôi phục máy điều hòa được hạch toán thành một tài sản độc lập và giá trị máy điều hòa khi được thay thế sẽ được ghi giảm.
  63. Trong từng trường hợp cụ thể, có thể phân bổ tổng chi phí của tài sản cho các bộ phận cấu thành của nó và hạch toán riêng biệt cho mỗi bộ phận cấu thành khi từng bộ phận cấu thành tài sản có thời gian sử dụng hữu ích khác nhau, hoặc góp phần tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp theo những tiêu chuẩn quy định khác nhau nên được sử dụng các tỷ lệ và các phương pháp khấu hao khác nhau. Ví dụ, một thân máy bay và động cơ của nó cần được hạch toán thành hai TSCĐ hữu hình riêng biệt, có tỷ lệ khấu hao khác nhau, nếu chúng có thời gian sử dụng hữu ích khác nhau.
  64. Thông thường các BP của xe máy không đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ riêng biệt (giá < 10tr)
  65. Trong quá trình sử dụng: Chi 100.000 thay lốp 100.000 xe bị hỏng 5.000.000 Chi 3.000.000 thay động cơ máy Dự kiến sd 2 năm
  66. 1.000.000
  67. GIẢM TSCĐ  Bán  Thanh lý  Trao đổi  Mất  Hư hỏng
  68. KT giảm TSCĐ Ghi giảm Nguyên giá (Có TK 211, 213) Và Hao mòn lũy kế (Nợ TK 214) Thu nhập, Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý => Tính vào Thu nhập, chi phí hoạt động khác
  69. Thanh lý TSCĐ TK 211 “Nguyên giá” TK 214 “KH lũy kế” 100 100 100 100 Nợ TK 214: 100 Có TK 211: 100
  70. Thanh lý TSCĐ TK 211 “Nguyên giá” TK 214 “KH lũy kế” 40 40 30 30 Nợ TK 214: 30 Nợ TK 811: 10 Chi phí khác Có TK 211: 40
  71. Bán TSCĐ: 1 cty bán 1 thiết bị SX vào ngày 30/9/2010 với giá chưa thuế 50tr thu bằng TM, thuế GTGT 10%. Thiết bị này được mua vào 1/1/2007 với giá gốc 100 tr, và khấu hao theo pp đthẳng. Cty dự kiến TS này sử dụng được trong 10 năm, và không có giá trị thu hồi khi thanh lý. TK 211 “Nguyên giá” TK 214 “HM lũy kế” 100 31/12/2007: 10 31/12/2008: 10 31/12/2009: 10 30/9/2010: 7.5 SD: 37.5
  72. Nợ TK 111: 55 Nợ TK 214: 37.5 Có TK 711: 50 Nợ TK 811: 62.5 Có TK 211: 100 CóTK 33311: 5 TK 211 “Nguyên giá” TK 214 “Hao mòn” 100 100 37.5 37.5
  73. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  74. Xác định nguyên giá của TSCĐ • Cty mua 1 thiết bị sản xuất với giá mua phải trả 1.000tr, trả ngay 200tr, số còn lại trả đều trong vòng 4 năm. Thiết bị tương tự trên thị trường nếu mua với giá trả ngay 758 tr. Thuế nhập khẩu 15tr. Thuế GTGT 20tr. Chi phí vận chuyển 2tr. Chi phí xây dựng bệ đặt thiết bị 2tr. Chi phí chạy thử máy 10tr, thu được 1 số sản phẩm có giá 0.2tr. Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng thiết bị 5tr.