Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán thuê tài sản - Trần Thị Phương Thanh

pdf 30 trang cucquyet12 6600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán thuê tài sản - Trần Thị Phương Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_ke_toan_thue_tai_san_tr.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán thuê tài sản - Trần Thị Phương Thanh

  1. 4/3/2012 Trần Thị Phương Thanh NỘI DUNG  NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG  KT THUÊ VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG  KT THUÊ TÀI CHÍNH  KT BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI PHẠM VI Đƣợc quy định trong VAS 06 – Thuê tài sản và đƣợc hƣớng dẫn trong Thông tƣ số 161/2007/BTC 1
  2. 4/3/2012 KHÁI NIỆM Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng TS cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để đƣợc nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần. PHÂN LOẠI Căn cứ: Thuê tài Mức độ chuyển giao các rủi ro chính và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê từ bên cho Thuê hoạt thuê cho bên thuê động Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê TS là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê TS. PHÂN LOẠI Thuê • Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền tài sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài chính sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. • Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính. Thuê Nghĩa là thuê tài sản đƣợc phân loại là thuê hoạt hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản động không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản. 2
  3. 4/3/2012 LƢU Ý Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thƣờng đƣợc phân loại là thuê hoạt động vì quyền sử dụng đất thƣờng có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê. LƢU Ý Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất các điều khoản ghi trong hợp đồng. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THUÊ TÀI CHÍNH  Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;  Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ƣớc tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;  Thời hạn thuê tài sản tối thiểu chiếm phần lớn thời gian sử dụng ƣớc tính của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu; 3
  4. 4/3/2012 DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THUÊ TÀI CHÍNH  Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê;  Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THUÊ TÀI CHÍNH Hợp đồng thuê TS cũng đƣợc coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất một trong ba (3) trƣờng hợp sau:  Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê;  Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;  Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trƣờng. PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG THUÊ Căn cứ vào các TH trên, khi phân loại HĐồng thuê, kế toán cần quan tâm đến 5 vấn đề: 1. Khả năng hủy ngang của hợp đồng 2. Vấn đề chuyển giao quyền sở hữu khi hết hợp đồng thuê 3. Thời hạn thuê trong toàn thời gian sử dụng kinh tế của TS 4
  5. 4/3/2012 PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG THUÊ Căn cứ vào các TH trên, khi phân loại HĐồng thuê, kế toán cần quan tâm đến 5 vấn đề: 4. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu so với giá trị hợp lý của TS. 5. Mức độ chuyển giao lợi ích và rủi ro xét trên bản chất hợp đồng. 1. Khả năng hủy ngang của HĐ - HĐ thuê tài chính là loại HĐ không có quyền hủy ngang Ràng buộc cả 2 bên trong việc thực hiện HĐ, bảo đảm lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao từ bên cho thuê sang bên thuê. - HĐ thuê TS không hủy ngang là HĐ thuê TS mà 2 bên không thể đơn phƣơng chấm dứt HĐ, trừ các TH ngoại lệ. 2. Vấn đề chuyển giao quyền sở hữu khi hết HĐ thuê - Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu TS cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; hoặc - Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại TS với mức giá ƣớc tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. 5
  6. 4/3/2012 3. Thời hạn thuê trong toàn thời gian sử dụng kinh tế của TS • Thời hạn thuê TS = khoảng thời gian của HĐ thuê TS không hủy ngang + thời gian gia hạn trong HĐ • Thời gian sử dụng kinh tế: khoảng thời gian mà tS đƣợc ƣớc tính sử dụng 1 cách hữu ích hoặc số lƣợng sp hay đơn vị tƣơng đƣơng có thể thu đƣợc từ TS cho thuê. Thời hạn thuê chiếm phần chủ yếu trong toàn bộ thời gian sử dụng kinh tế của TS: dấu hiệu của thuê TC. 4. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu so với gtrị hợp lý của TS • Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là giá trị quy về thời điểm hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu sau khi loại trừ lãi suất tính theo chiết khấu dòng tiền. • Giá trị hợp lý của TS thuê: là giá bán trên thị trƣờng của TS trong điều kiện thông thƣờng. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu nếu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của TS thuê: dấu hiệu của thuê TC. 4. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu so với gtrị hợp lý của TS Các khoản tiền bên thuê phải trả Các khoản + Giá trị còn lại của TS cho thuê thanh toán = đƣợc đảm bảo – Tiền hoàn trả các tiền thuê tối chi phí dịch vụ và thuế - Tiền thuê thiểu phát sinh thêm 6
  7. 4/3/2012 4. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu so với gtrị hợp lý của TS - Gtrị còn lại của TS cho thuê = Gtrị còn lại của TS cho thuê đƣợc đảm bảo + Gtrị còn lại của TS cho thuê không đƣợc đảm bảo - Tiền hoàn trả các CP dịch vụ và thuế do bên cho thuê trả hộ: CP bảo trì, bảo dữơng, phí bảo hiểm, - Tiền thuê phát sinh thêm: là 1 phần của khoản thanh toán tiền thuê, nhƣng không cố định Loại trừ khỏi khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. 5. Mức độ chuyển giao lợi ích và rủi ro xét trên bản chất HĐ VD. Cty B trúng thầu 1 HĐồng khai thác cổ vật của 1 con tàu đắm. Để thực hiện HĐ, cty B cần 1 thiết bị lặn chuyên dùng thích hợp với độ sâu, điều kiện khai thác tại vùng biển có tàu đắm và tƣơng thích với các thiết bị riêng của cty B. Cty cho thuê tài chính X đặt nhà sản xuất M chế tạo thiết bị thỏa mãn các yêu cầu trên để cho công ty B thuê. HĐ thuê trong 3 năm, không có quyền hủy ngang. Sau khi thuê xong, thiết bị sẽ đƣợc trả lại cho công ty X. VÍ DỤ Ngày 01/7/20x0, công ty Hƣng Thịnh ký hợp đồng cho Xí nghiệp bánh kẹo Hoàng Anh thuê 1 dây chuyền máy đóng gói. Hƣng Thịnh đã mua dây chuyền này vào cùng ngày 01/07/20x0 với giá 452.706.000đ (giá chƣa thuế GTGT, thuế suất 10%). Các điều khoản của hợp đồng thuê nhƣ sau: 7
  8. 4/3/2012 VÍ DỤ - Thời gian thuê 4 năm - Số tiền phải trả hàng năm 150 triệu đồng - Thời gian sử dụng kinh tế của dây 6 năm chuyền - Giá trị còn lại ƣớc tính của dây 70 triệu đồng chuyền khi hết hạn thuê - Giá trị còn lại của dây chuyền đƣợc 50 triệu đồng đảm bảo bởi bên thuê VÍ DỤ Hợp đồng thuê có thể hủy ngang, nhƣng nếu tự ý hủy hợp đồng, bên thuê phải bồi thƣờng 1 khoản tiền tƣơng đƣơng 4 năm tiền thuê. Số tiền 150 triệu đồng mà Hoàng Anh phải trả hàng năm cho Hƣng Thịnh bao gồm cả 30 triệu đồng tiền chi phí bảo dƣỡng và bảo hiểm hàng năm do Hƣng Thịnh thanh toán dùm. Khi hết hạn 4 năm, Hoàng Anh dự định sẽ trả lại dây chuyền cho Hƣng Thịnh. Lãi suất ngầm định: 12%/năm VÍ DỤ Yêu cầu: Hãy cho biết trƣờng hợp trên đây là thuê hoạt động hay thuê tài chính? Giải thích. 8
  9. 4/3/2012 KT THUÊ HOẠT ĐỘNG DN thuê: - Không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Bảng cân đối kế toán của DN - Chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào chi phí SXKD theo PP đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê (trả tiền thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau). KT THUÊ HOẠT ĐỘNG 331 133 623,627,641,642 (1) 111,112, (2) 142 001 (3a) Ghi Ghi tăng giảm 242 TSCĐ TSCĐ (3b) thuê thuê ngoài ngoài khi thuê khi trả 9
  10. 4/3/2012 Ví dụ Doanh nghiệp A nộp VAT theo PP khấu trừ thuế, có tình hình về TSCĐ đi thuê hoạt động trong tháng 01/N như sau: 1. Ngày 02/1, nhận 1 máy phát điện thuê ngoài để dùng tại phân xưởng sản xuất, có giá trị theo hợp đồng 75.000.000đ. Thời hạn thuê 6 tháng. Tiền thuê trả từng tháng 2.000.000đ/tháng, VAT 10%. Chuyển khoản trả tiền thuê tháng này và tiền đặt cọc là 5.000.000đ. Ví dụ 2. Ngày 30/1, chi tiền mặt thuê mặt bằng cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm tháng 01: 4.400.000đ (trong đó thuế đầu vào 400.000đ) 3. Ngày 31/1, hết thời hạn thuê theo hợp đồng (1 năm), trả lại xe tải phục vụ bán hàng cho bên cho thuê, giá trị TS theo hợp đồng là 150.000.000đ và phân bổ tiền thuê tháng này 3.000.000đ Yêu cầu: Định khoản tình hình trên. KT CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG DN cho thuê: - Vẫn ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối KT theo cách phân loại TS của DN . - Vẫn trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê hoạt động - Ghi nhận doanh thu và chi phí cho thuê hoạt động. 10
  11. 4/3/2012 KT CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG  Doanh thu cho thuê tài sản từ cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê mà không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.  Chi phí cho thuê hoạt động trong kỳ bao gồm khoản khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và số chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận ngay hoặc phân bổ dần cho suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu. CHO THUÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động 111,112 153 142,242 627 (133) CHO THUÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Ghi nhận doanh thu: 5113 3387 111,112 3331 131 11
  12. 4/3/2012 CHO THUÊ MÁY MÓC, PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động 111,112 214(2141) 627 Khấu hao TSCĐ cho thuê 142,242 Chi phí liên quan TSCĐ cho thuê Phân bổ CP liên nhiều kỳ quan TSCĐ cho 133 thuê từng kỳ Chi phí liên quan TSCĐ cho thuê một kỳ CHO THUÊ MÁY MÓC, PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI Ghi nhận doanh thu: Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước khi ngừng cho thuê 511(5113) 3387 111,112 Kết Nhận trước tiền cho thuê chuyển nhiều kỳ doanh thu cho thuê từng 3331 kỳ 131 Tiền cho thuê Thu tiền phải thu từng cho thuê kỳ Nhận tiền cho thuê từng kỳ CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động 2147 632 111,112 Khấu hao BĐS cho thuê 142,242 Chi phí liên quan BĐS Pbổ CP liên quan cho thuê nhiều kỳ BĐS cho thuê từng kỳ 133 Chi phí liên quan BĐS cho thuê một kỳ 12
  13. 4/3/2012 CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN Ghi nhận doanh thu: Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước khi ngừng cho thuê 5117 3387 111,112 Kết Nhận trước tiền cho thuê chuyển nhiều kỳ doanh thu cho thuê từng 3331 kỳ 131 Tiền cho thuê Thu tiền phải thu từng cho thuê kỳ Nhận tiền cho thuê từng kỳ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TS THUÊ TÀI CHÍNH Nguyên giá = Giá trị TS thuê TC + CP trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến thuê TC. Giá trị TS thuê TC: giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý của TS thuê và gtrị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (giá chƣa có thuế GTGT). 13
  14. 4/3/2012 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TS THUÊ TÀI CHÍNH - Giá trị hợp lý: giá trao đổi (mua bán) TS trên thị trƣờng tại thời điểm đó. - Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu: a a a + . a PV = + + (1+i) (1+i)2 (1+i)3 + (1+i)n PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (nợ gốc) n: thời gian thuê i: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong hợp đồng thuê a: khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu từng năm Các khoản tiền bên thuê phải trả Các khoản + Giá trị còn lại của TS cho thuê thanh toán đƣợc đảm bảo – Tiền hoàn trả các = tiền thuê tối chi phí dịch vụ và thuế (bên cho thiểu thuê trả hộ) - Tiền thuê phát sinh thêm VÍ DỤ Công ty TNHH A có 1 hợp đồng thuê tài chính 1 xe ôtô trong thời hạn 3 năm, giá trị hợp lý của ôtô là 135.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT); Tiền thuê phải trả mỗi năm 1 lần vào cuối năm là 50.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT); Lãi suất tính theo năm ghi trong hợp đồng là 10%/năm. Giá trị còn lại được đảm bảo là 10.000.000đ. Công ty đã chi tiền mặt vận chuyển, bốc dỡ khi nhận TS thuê là 1.000.000đ. Yêu cầu: tính nguyên giá của TS thuê tài chính trên. 14
  15. 4/3/2012 QUY ĐỊNH KẾ TOÁN - Khoản thanh toán tiền thuê TS thuê TC bao gồm: • Khoản phải trả nợ gốc từng kỳ • Chi phí tài chính (số tiền lãi thuê TC) Đƣợc xác định bằng: Số dƣ nợ gốc còn lại x tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định. Trường hợp số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại thì số tiền lãi thuê TC phải trả bao gồm cả số lãi tính trên số thuế GTGT mà bên thuê chưa trả cho bên cho thuê. QUY ĐỊNH KẾ TOÁN - Bên thuê tính, trích KH TSCĐ thuê TC vào CPSX,KD theo định kỳ. (Theo thời gian sử dụng hoặc theo thời gian thuê nếu trả lại TS vào cuối thời hạn thuê) QUY ĐỊNH KẾ TOÁN Số thuế GTGT bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo định kỳ nhận đƣợc hóa đơn thanh toán tiền thuê TC và đƣợc hạch toán nhƣ sau: -TH thuê TC dùng vào SXKD thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ Ghi bên nợ 133 -TH thuê TC dùng vào SXKD thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo PP trực tiếp ghi vào Cphí SXKD trong kỳ. 15
  16. 4/3/2012 CHỨNG TỪ - Hợp đồng thuê TC - Hóa đơn dịch vụ cho thuê TC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG - TK 212 : TSCĐ thuê tài chính - TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê TC - TK 342: Nợ dài hạn (TS thuê TC) - TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả HẠCH TOÁN KT VỀ TSCĐ THUÊ TC Các chi phí, thủ tục phát sinh ban đầu khi thuê TS thuê TC: 111,112, 142 212 (1) CP trực tiếp ban đầu liên (3b)CP trực tiếp quan TSCĐ thuê tài chính ghi nhận vào trước khi nhận tài sản thuê nguyên giá 244 (2) Ký qũy đảm bảo việc thuê tài sản 16
  17. 4/3/2012 CÁC TRƢỜNG HỢP GHI NHẬN NỢ GỐC - TH1: Ghi nhận nợ gốc theo giá chƣa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê - TH2: Ghi nhận nợ theo giá có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê - TH1: Ghi nhận nợ gốc theo giá chƣa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê VÍ DỤ 6.1 TRONG SÁCH KTTC34 / TRANG 168-169 Tiền thuê Chi phí tài Tiền trả Nợ thuê tài Năm i trả hàng chính (lãi nợ gốc chính (Nợ gốc) năm thuê) A (1) (2) (3) (4) - - - 195.748.000 1 50.000.000 19.575.000 30.425.000 165.323.000 2 50.000.000 16.532.000 33.468.000 131.855.000 3 50.000.000 13.186.000 36.814.000 95.041.000 4 50.000.000 9.504.000 40.496.000 54.545.000 5 60.000.000 5.455.000 54.545.000 0  260.000.000 64.252.000 195.748.000 17
  18. 4/3/2012 TH1: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CHƢA CÓ THUẾ GTGT 212 111,112, 342 315 (3a) xác định (3d) Nợ (3c) Xđ nợ nợ gốc phải Định kỳ, gốc gốc đến trả và giá trị nhận trả hạn trả TSCĐ thuê được hoá kỳ trong niên tài chính theo đơn này độ kế toán giá chưa có thanh tiếp theo thuế GTGT 133 toán tiền Thuế GTGT trả kỳ này được khấu thuê TC 635 trừ Lãi thuê trả kỳ này TH1: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CHƢA CÓ THUẾ GTGT (3a): Khi nhận TSCĐ thuê TC, KT phản ánh giá trị TSCĐ thuê TC theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 212 Có TK 342 (PV hoặc giá trị hợp lý – số nợ gốc phải trả kỳ này) Có TK 315 (Số nợ gốc phải trả kỳ này) TH1: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CHƢA CÓ THUẾ GTGT (3c): Cuối niên độ KT, xác định số nợ gốc thuê TC đến hạn trả trong niên độ KT tiếp theo, ghi: Nợ TK 342 Có TK 315 (Số nợ gốc phải trả kỳ tiếp theo) 18
  19. 4/3/2012 TH1: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CHƢA CÓ THUẾ GTGT (3d): Định kỳ, nhận được HĐ thanh toán tiền thuê TC, ghi: - Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT: Nợ TK 635 (Tiền lãi thuê trả kỳ này) Nợ TK 315 (Nợ gốc trả kỳ này) Nợ TK 133 (#) (Số thuế GTGT trả kỳ này) Có TK 11* (#): Nếu DN kê khai thuế GTGT theo PP khấu trừ) TH1: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CHƢA CÓ THUẾ GTGT (3d): Định kỳ, nhận được HĐ thanh toán tiền thuê TC, ghi: - Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê TS nhưng chưa trả: Nợ TK 635 (Tiền lãi thuê trả kỳ này) Nợ TK 133 (#) (Số thuế GTGT trả kỳ này) Có TK 315 (#): Nếu DN kê khai thuế GTGT theo PP khấu trừ) - TH2: Ghi nhận nợ theo giá có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê VÍ DỤ 6.2 TRONG SÁCH KTTC34 / TRANG 177-178 19
  20. 4/3/2012 Tiền thuê + CP tài chính Tiền trả nợ gốc Nợ thuê tài thuế GTGT và Năm i (lãi thuê bao cộng thuế chính (Nợ gốc + lãi thuế trả gồm lãi thuế) GTGT thuế) hàng năm A (1) (2) (3) (4) - - - 215.748.000 1 56.000.000 21.575.000 34.425.000 171.323.000 2 55.600.000 17.132.000 37.468.000 143.855.000 3 55.200.000 14.386.000 40.814.000 103.041.000 4 54.800.000 10.304.000 44.496.000 58.545.000 5 64.400.000 5.855.000 58.545.000 0  286.000.000 70.252.000 215.748.000 TH2: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CÓ THUẾ GTGT 342 212 111,112, 315 (3a*) xác (3c) Xác Nợ gốc định nợ định nợ gốc (3d*) Định trả kỳ gốc phải đến hạn trả kỳ, nhận này trả theo đƣợc hóa trong niên giá có đơn thanh độ kế toán thuế toán tiền tiếp theo GTGT 138 thuê tài 133 Nợ gốc phải trả Thuế chính GTGT (3e*) Thuế năm đầu tiên 635 phải trả GTGT trả Lãi thuê trả kỳ này kỳ này đƣợc khấu trừ TH2: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CÓ THUẾ GTGT (3a*): Khi nhận TSCĐ thuê TC, KT phản ánh giá trị TSCĐ thuê TC theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 212 Nợ TK 138 (số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê TC) Có TK 342 (PV hoặc giá trị hợp lý – số nợ gốc phải trả kỳ này + số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê) Có TK 315 (Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT) 20
  21. 4/3/2012 TH2: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CÓ THUẾ GTGT (3c): Cuối niên độ KT, xác định số nợ gốc thuê TC đến hạn trả trong niên độ KT tiếp theo, ghi: Nợ TK 342 Có TK 315 (Số nợ gốc phải trả kỳ tiếp theo) TH2: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CÓ THUẾ GTGT (3d*): Định kỳ, nhận được HĐ thanh toán tiền thuê TC, ghi: + Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT: Nợ TK 635 (Tiền lãi thuê trả kỳ này) Nợ TK 315 (Nợ gốc trả kỳ này có cả thuế GTGT) Có TK 11* Phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ (DN kê khai theo PP khấu trừ): Nợ TK 133 Có TK 138 TH2: GHI NHẬN NỢ GỐC THEO GIÁ CÓ THUẾ GTGT (3d*): Định kỳ, nhận được HĐ thanh toán tiền thuê TC, ghi: + Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê TS nhưng chưa trả: Nợ TK 635 (Tiền lãi thuê trả kỳ này) Có TK 315 Phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ (DN kê khai theo PP khấu trừ): Nợ TK 133 Có TK 138 21
  22. 4/3/2012 TRẢ PHÍ CAM KẾT SỬ DỤNG VỐN PHẢI TRẢ CHO BÊN CHO THUÊ TS Nợ TK 635 Có TK 11* TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THUÊ TC Nợ TK 6* Có TK 2142 KẾT THÚC THỜI HẠN THUÊ, TRẢ LẠI TS THUÊ HoẶC MUA LẠI TS THUÊ 212 211 (7a) Chuyển TSCĐ thuê tài chính sang TSCĐ thuộc chủ sở hữu sử dụng (chuyển NG). 2142 (6) Trả lại TSCĐ thuê tài chính 2141 (7b) Chuyển TSCĐ thuê tài chính sang TSCĐ thuộc chủ sở hữu sử dụng (chuyển GTHM) 22
  23. 4/3/2012 KHÁI NIỆM Giao dịch bán và thuê lại tài sản đƣợc thực hiện khi tài sản đƣợc bán và đƣợc chính ngƣời bán thuê lại. Quyền sở hữu TS chuyển giao từ ngƣời bán (bên sẽ thuê TS) sang ngƣời mua (bên sẽ cho thuê TS) CÁC TRƢỜNG HỢP 1. Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê tài chính 2. Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê hoạt động 23
  24. 4/3/2012 Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê tài chính  Giao dịch gồm 2 HĐ: 1 HĐ bán tài sản và 1 HĐ thuê tài chính đối với chính tài sản đó. Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê tài chính  Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán TS với giá trị còn lại trên sổ KT không đƣợc ghi nhận ngay là lãi lỗ từ việc bán TS trong kỳ. Cụ thể: • Giá bán > Giá trị còn lại Chênh lệch đƣợc ghi nhận là doanh thu chƣa thực hiện (3387) và đƣợc khấu trừ dần vào CPSX, KD trong suốt thời gian thuê TS. • Giá bán Giá trị còn lại 211 811 711 111,112,131 GTCL NG GTCL Giá TT 214 623,627, 3387 GTHM Kết chuyển theo Chênh lệch thời gian thuê Gbán-GTCL 33311 Thuế GTGT 24
  25. 4/3/2012 VÍ DỤ Để giải quyết tình trạng thiếu hụt tiền thanh toán các khoản nợ đến hạn, ngày 01/01/20x0, DN tƣ nhân Đệ Nhị bán 1 TSCĐ đang sử dụng ở phân xƣởng SX cho cty Tƣơng Lai với giá là 3,5 tỷ đồng (giá chƣa thuế GTGT, thuế suất 10%), thu bằng chuyển khoản. Vào thời điểm bán, TS đang đƣợc ghi nhận trên sổ sách của Đệ Nhị với nguyên giá là 4 tỷ đồng, tổng GTHM lũy kế là 1,25 tỷ đổng. Đồng thời cũng trong ngày 01/01/20x0, Đệ Nhị thuê lại TSCĐ vừa bán cho Tƣơng Lai (thuê TChính) với thời gian thuê 6 năm. Yêu cầu: Ghi nhận việc bán và phân bổ lãi do bán TS của Đệ Nhị. Giá bán < Giá trị còn lại 211 811 711 111,112,131 NG GBán GBán Giá TT 242 623,627, 33311 GTCL - Phân bổ Thuế GBán theo thời GTGT gian thuê 214 GT hao mòn VÍ DỤ Để giải quyết tình trạng thiếu hụt tiền thanh toán các khoản nợ đến hạn, ngày 01/01/20x0, DN tƣ nhân Đệ Nhị bán 1 TSCĐ đang sử dụng ở phân xƣởng SX cho cty Tƣơng Lai với giá là 2 tỷ đồng (giá chƣa thuế GTGT, thuế suất 10%), thu bằng chuyển khoản. Vào thời điểm bán, TS đang đƣợc ghi nhận trên sổ sách của Đệ Nhị với nguyên giá là 4 tỷ đồng, tổng GTHM lũy kế là 1,25 tỷ đổng. Đồng thời cũng trong ngày 01/01/20x0, Đệ Nhị thuê lại TSCĐ vừa bán cho Tƣơng Lai (thuê TChính) với thời gian thuê 6 năm. Yêu cầu: Ghi nhận việc bán và phân bổ lãi do bán TS của Đệ Nhị. 25
  26. 4/3/2012 Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê hoạt động  Bao gồm 2 HĐ đƣợc ký kết: 1 HĐ bán tài sản và 1 HĐ thuê hoạt động đối với chính tài sản đó. Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê hoạt động  So sánh giữa giá bán và giá trị hợp lý tại thời điểm bán: • Giá bán = Giá trị hợp lý: các khoản lỗ hoặc lãi đƣợc ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh (khoản lỗ hoặc lãi là chênh lệch giữa giá bán và gtrị còn lại của TS) Giá bán = Giá trị hợp lý 211 811 711 111,112,131 NG GBán Giá GTCL 33311 TT 214 Gía trị hao mòn 26
  27. 4/3/2012 Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê hoạt động • Giá bán < Giá trị hợp lý: các khoản lỗ hoặc lãi đƣợc ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh (khoản lỗ hoặc lãi là chênh lệch giữa giá bán và gtrị còn lại của TS). THợp mức giá thuê khi thuê lại TS thấp hơn giá thuê thị trƣờng thì khoản lỗ do chênh lệch thấp hơn giữa giá bán và giá trị còn lại sẽ không đƣợc ghi nhận ngay trong kỳ mà phân bổ dần vào CP cho phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê TS. Giá bán < Giá trị hợp lý: 211 811 711 111,112,131 NG GBán GBán Giá 242 623,627, 33311 TT GTCL - Phân bổ lỗ GBán theo thời 214 gian thuê Giá trị hao mòn VÍ DỤ Ngày 01/01/20x0, DN tƣ nhân Hoàng Long bán 1 xe ôtô đang sử dụng cho công ty Viễn Đông với giá là 640 triệu đồng (giá chƣa thuế GTGT, thuế suất 10%). Giá thị trƣờng của 1 xe ôtô tƣơng tự vào ngày 01/01/20x0 là 730 triệu đồng (giá chƣa thuế GTGt). Vào thời điểm bán, ôtô này đang đƣợc ghi nhận trên sổ sách của Hoàng Long với nguyên giá 1,5 tỷ đồng và tổng GTHM lũy kế là 700 triệu đồng. 27
  28. 4/3/2012 VÍ DỤ Đồng thời cũng trong ngày 01/01/20x0, Hoàng Long thuê lại chính xe ôtô đã bán cho Viễn Đông (thuê hoạt động) trong 2 năm với giá thuê mỗi năm là 150 triệu đồng (giá chƣa thuế GTGT, thuế suất 10%). Tiền thuê trả định kỳ 6 tháng và thanh toán cuối kỳ. Trên thị trƣờng cho thuê xe ôtô vào thời điểm đó, giá thuê hợp lý hàng năm của 1 xe ôtô tƣơng tự là 200 triệu đồng (giá chƣa thuế GTGT). Yêu cầu: ghi nhận việc bán và phân bổ chênh lệch giữa giá bán ôtô và giá trị hợp lý ở Hoàng Long. Bán và thuê lại tài sản theo hình thức thuê hoạt động • Giá bán > Giá trị hợp lý: khoản chênh lệch cao hơn giữa giá bán và giá trị hợp lý của TS đƣợc ghi nhận là doanh thu chƣa thực hiện và đƣợc phân bổ để ghi giảm chi phí có liên quan trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê hoạt động trong suốt thời gian TS đó dự kiến sử dụng; chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại đƣợc ghi nhận ngay là lãi hay lỗ trong kỳ. Giá bán > Giá trị hợp lý 211 811 711 111,112,131 GT Giá NG GTCL hợp lý thanh toán 214 623,627, 3387 Chênh lệch GTHM Kết chuyển Gbán -GT theo thời hợp lý gian thuê 33311 28
  29. 4/3/2012 VÍ DỤ Ngày 01/01/20x0, DN tƣ nhân Long Hải bán 1 xe ôtô đang sử dụng ở bộ phận quản lý cho cty Đông Hà với giá là 1,1 tỷ đồng (giá chƣa thuế GTGT, thuế suất 10%). Giá thị trƣờng của 1 xe ôtô tƣơng tự vào ngày 01/01/20x0 là 1 tỷ đồng (giá chƣa thuế GTGT). Vào thời điểm bán, xe ôtô này đang đƣợc ghi nhận trên sổ sách của Long Hải với nguyên giá 1,5 tỷ đồng, GTHM lũy kế là 700 triệu đồng. Đồng thời cũng trong ngày này, Long Hải thuê lại xe ôtô đã bán cho Đông Hà (thuê hoạt động) trong 2 năm với giá thuê mỗi năm là 150 triệu đồng (giá chƣa thuế GTGT, thuế suất 10%). Tiền thuê trả định kỳ 6 tháng và thanh toán cuối kỳ. Yêu cầu: ghi nhận việc bán và phân bổ chênh lệch giữa giá bán ôtô và giá trị hợp lý ở Long Hải. TÓM TẮT: BÁN VÀ THUÊ LẠI TS THUÊ LẠI: THUÊ TÀI CHÍNH Giá bán > Giá trị còn lại Giá bán Giá trị hợp lý Lãi (Giá bán - giá trị hợp lý) 3387 ghi giảm CP trong suốt thời gian thuê 29
  30. 4/3/2012 30