Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 9: Hệ thống Báo cáo tài chính - Nguyễn Thị Kim Cúc
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 9: Hệ thống Báo cáo tài chính - Nguyễn Thị Kim Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_9_he_thong_bao_cao_tai_ch.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 9: Hệ thống Báo cáo tài chính - Nguyễn Thị Kim Cúc
- 18-Jul-13 MỤC TIÊU Hiểu rõ mục đích, nội dung và vai trò của từng báo CHƯƠNG 9 cáo tài chính trong hệ thống báo cáo tài chính. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hiểu được nguyên tắc, cơ sở và phương pháp lập từng báo cáo tài chính. Cung cấp một số các gợi ý về việc sử dụng và phân tích thông tin trên báo cáo tài chính đối với người sử dụng báo cáo. 2 NỘI DUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Mục đích của báo cáo tài chính Những vấn đề chung về báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các Bảng cân đối kế toán luồng tiền của một doanh nghiệp, nhằm đáp ứng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh yêu cầu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Quản lý của chủ doanh nghiệp Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Quản lý của cơ quan Nhà nước - Ra quyết định kinh tế của những người có nhu cầu sử dụng 3 4 1 1
- 18-Jul-13 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin về: - Tài sản; Báo cáo tài chính của doanh nghiệp - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; BCKQ - Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh BCĐKT BCLCTT TMBCTC HĐKD và chi phí khác; - Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; Thể hiện Luồng tiền Trình bày - Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; tình hình hình thành Giải thích 1 tình hình tài kinh doanh và sử dụng số thông - Các luồng tiền. chính của của DN của DN tin trên các DN tại một - Các thông tin khác trong 1 kỳ trong 1 kỳ BCTC thời điểm. nhất định nhất định 5 6 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 11 ClickTrung to thực add (Integrity) Title TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÌNH HÌNH KINH DOANH NỢ DOANH 22 KháchClick quan to add (Objectivity) Title PHẢI THU - CÁC YÊU CẦU TRẢ THU NHẬP 13 ĐầyClick đủ (Completeness) to add Title KHÁC CHẤT TÀI LƯỢNG SẢN VỐN ĐỐI VỚI 24 Click Kịp to thời add (Timeliness) Title CHỦ CHI PHÍ BCTC SỞ HỮU 15 Dễ Clickhiểu (Understandability) to add Title 26 ClickCó thể to addso sánh Title được 7 (Comparability) 8 1 2
- 18-Jul-13 CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC 11 Click Trungto add thực Title 13 Click Đầyto add đủ Title Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. 24 Click to addKịp thờiTitle 22 Click Khách to add quan Title Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi Các thông tin và số liệu kế toán phải được chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị hạn quy định không được chậm trễ. xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm chứng được 9 10 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CÁC YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA BCTC 11 oạtClick động to liên add tục Title 15 Click Dễ to hiểuadd Title 2 Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng, ClickCơ sở to dồnadd tíchTitle dễ hiểu đối với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được giả thiết là có một kiến thức nhất định về kinh tế, kinh CÁC doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong NGUYÊN 13 Click to add Title BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh. TẮC KT Nhất quán 26 ClickCó tothể add so Titlesánh được CHI PHỐI ViỆC LẬP 24 Click to add Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong BCTC Trọng yếu và tập hợp một DN và giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được Title tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử 15 Click Bù trừ to add Title dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự 26 ClickCó thể to so add sánh Title toán, kế hoạch. 11 12 1 3
- 18-Jul-13 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Kỳ lập báo cáo tài chính Balance Sheet Khái niệm Kỳ lập Báo cáo tài chính năm Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp thể hiện tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm nhất Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ định nào đó, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm. Kỳ lập Báo cáo tài chính khác Ý nghĩa Bảng cân đối kế toán cho biết tình trạng “sức khỏe” của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, được thể hiện thông qua các yếu tố bao gồm: Tài sản và Nguồn hình thành tài sản (Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu). Tài sản = Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu 13 14 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn - Trong Bảng cân đối kế toán DN phải trình bày riêng biệt Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán các tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. -Theo VAS 21, đối với từng khoản mục tài sản và nợ phải TÀI SẢN trả, nếu số tiền dự tính được thu hồi hoặc được thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào ngắn hạn, số tiền được thu hồi hoặc được thanh toán sau 12 tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào dài hạn. TÀI SẢN TÀI SẢN Lưu ý: nếu doanh nghiệp lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì NGẮN HẠN DÀI HẠN việc phân loại ngắn hạn và dài hạn sẽ được tính kể từ ngày lập Bảng cân đối kế toán, thay vì tính từ ngày kết thúc niên độ. 15 16 1 4
- 18-Jul-13 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Được dự tính để bán hoặc được sử dụng trong khuôn BCĐKT khổ của một chu kỳ kinh doanh bình thường của DN A. TSNH I. Tiền và các khoản tương đương tiền Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại TÀI SẢN hoặc cho mục đích ngắn hạn II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn NGẮN HẠN hạn III. Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác Là tiền hoặc tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác 17 18 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tất cả các tài sản khác ngoài các tài sản ngắn hạn thì TÀI SẢN DÀI HẠN được xếp vào loại tài sản dài hạn 19 20 1 5
- 18-Jul-13 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BCĐKT A. TSDH I. Phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác 21 22 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÍ DỤ 9.1: Phân biệt giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán hạn: 1.Hàng tồn kho 2.Phải thu từ hoạt động bán hàng với thời hạn tín NỢ PHẢI TRẢ dụng 1 tháng 3. Tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán hàng 4.Cho vay nhưng có ½ khoản nợ sẽ được thu hồi trong nửa năm sau. Với từng trường hợp trên bạn hãy xác định nội NỢ NGẮN HẠN NỢ DÀI HẠN dung nào sẽ thuộc về TSNH và nội dung nào sẽ thuộc về TSDH tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm 31/12 23 24 1 6
- 18-Jul-13 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NỢ NGẮN HẠN 1 2 Được dự kiến Được thanh thanh toán trong toán trong một chu kỳ kinh vòng 12 tháng doanh bình tới kể từ ngày thường của kết thúc niên doanh nghiệp độ kế toán 25 26 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÍ DỤ 9.2: Trong năm phát sinh 1 số NV -Vay để mua hàng tồn kho thời hạn 6 tháng NỢ DÀI HẠN - Phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm 3 - Đi vay để mua sắm tài sản cố định với thời hạn 4 Tất cả các năm nhưng ½ khoản nợ này sẽ phải được thanh khoản phải trả ngoài nợ phải toán trong năm sau. trả ngắn hạn được xếp vào Với mỗi trường hợp trên bạn hãy phân biệt giữa nợ loại nợ phải trả ngắn hạn và nợ dài hạn tại ngày lập bảng cân đối dài hạn kế toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm 31/12 27 28 1 7
- 18-Jul-13 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn góp của các Nguồn kinh phí Vốn chủ sở hữu là các loại vốn thuộc quyền sở nhà đầu tư, của hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên chủ sở trong công ty liên doanh, hoặc các cổ đông trong Các quỹ được trong ty cổ phần. VỐN CHỦ hình thành Thặng dư vốn cổ SỞ HỮU phần trong quá trình Nguồn vốn này được hình thành từ phần vốn kinh doanh góp của nhà đầu tư hoặc từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là một nguồn tài trợ quan trọng đối với tài sản của doanh Vốn Khác Các khoản điều chỉnh như: cổ phiếu quỹ, chênh lệch nghiệp. đánh giá lại tài sản, chênh 29 lệch tỷ giá. 30 Bảng CĐKT của Vinamilk ngày 31/12/2011, phần vốn chủ sở hữu. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thông tin trên BCĐKT đối với người sử dụng -Vốn lưu động - Vốn cố định Người sử dụng? - Đòn bẩy tài chính - Cơ cấu tài chính, 31 32 1 8
- 18-Jul-13 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Các hạn chế của Bảng cân đối kế toán Các hạn chế của Bảng cân đối kế toán Vấn đề đo lường: Việc sử dụng giá gốc trong việc ghi nhận tài sản và Việc trình bày thông tin: nợ phải trả chưa quan tâm nhiều đến yếu tố giá trị Việc Bộ tài chính quy định mẫu Bảng cân đối tiền tệ theo thời gian và làm cho tình hình tài chính kế toán áp dụng chung cho nhiều loại hình của DN tại ngày lập Bảng cân đối kế toán vẫn chưa doanh nghiệp đã đặt một số doanh nghiệp có thực sự được phản ảnh đúng đắn. những hoạt động kinh doanh đặc thù gặp rất Tính đầy đủ của thông tin nhiều khó khăn trong vấn đề trình bày thông Các tài sản khác của DN như: thương hiệu, tài năng tin, và đôi khi việc trình bày một cách áp đặt của nhân viên, hiện nay vẫn chưa được thể hiện như vậy có thể làm mất đi bản chất thực sự trên Bảng cân đối kế toán mà đôi khi các tài sản này của thông tin cung cấp. lại là chủ yếu và có giá trị rất lớn đối với một số DN. 33 34 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Khái niệm Ý nghĩa Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo - Giúp người đọc đánh giá được về quy mô và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; tài chính tổng hợp thể hiện tình hình hoạt động kinh - Giúp đánh giá các chính sách tài chính, hoạt động mà doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian doanh nghiệp đang theo đuổi; nhất định. - Đánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành nghề và lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động; - Giúp người sử dụng ước tính khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai của doanh nghiệp, 35 36 1 9
- 18-Jul-13 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nội dung Các yếu tố của BCKQHĐKD 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ TÌNH HÌNH KINH DOANH 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ DOANH THU, 6. Doanh thu hoạt động tài chính THU NHẬP 7. Chi phí tài chính 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác CHI PHÍ 12. Lợi nhuận kế toán trước thuế 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp 14. Lợi nhuận sau thuế 37 15. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 38 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011 CỦA VINAMILK NĂM 2011 CỦA VINAMILK 39 40 1 10
- 18-Jul-13 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Hạn chế của BCKQHĐKD Statement of Cash Flows Tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí Khái niệm - Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh nhưng một số khoản chi phí (ví dụ: CP khấu hao Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng TSCĐ) lại chưa thực sự phù hợp với doanh thu tạo ra hợp thể hiện tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh trong kỳ do TSCĐ bị chi phối bởi nguyên tắc giá gốc. nghiệp trong suốt một khoảng thời gian nhất định hay Ẩn chứa những rủi ro tiềm tàng nói cách khác báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện luồng - Một số khoản CP (ví dụ: dự phòng) là những CP tiền được hình thành và luồng tiền được sử dụng của ước tính phụ thuộc rất nhiều vào sự xét đoán của doanh nghiệp trong một khung thời gian nhất định. người làm kế toán. - Việc thay đổi một số các chính sách kế toán cũng có thể tác động đến chi phí (VD: thay đổi PP tính giá HTK, phương pháp khấu hao TSCĐ, ) có thể làm cho thông tin thay đổi theo hướng có lợi cho DN 41 42 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Ý nghĩa Nguyên tắc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp cho người đọc có được Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở tiền mặt những hiểu biết về sự vận động của các luồng tiền trong (cash basic) tức là dựa trên dòng tiền thực tế thu vào và doanh nghiệp mà trên Bảng cân đối kế toán chỉ cung cấp dòng tiền thực tế chi ra trong một kỳ. Và theo đó, nguồn tiền số dư tại thời điểm báo cáo và không thể hiện sự vận được hình thành sẽ được ghi số dương, việc sử dụng tiền động này. Báo cáo này còn giúp người đọc trong việc dự được ghi số âm trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. báo các luồng tiền trong tương lai phục vụ cho mục đích Nguyên tắc này khác với nguyên tắc cơ sở dồn tích quản trị và ra quyết định kinh tế. (accrual basic) dùng để lập BCĐKT và BCKQHĐKD. 43 44 1 11
- 18-Jul-13 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Nội dung của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Có 2 phương pháp để lập: 2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư - Phương pháp trực tiếp 3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính - Phương pháp gián tiếp 45 46 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Phương pháp trực tiếp Phương pháp trực tiếp Thu vào từ hoạt động kinh doanh (+) Các giao dịch thuộc về dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bao gồm: tiền thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (+), tiền chi trả cho Chi ra cho hoạt động kinh doanh (-) người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (-), tiền thanh toán lương cho nhân viên (-), tiền chi trả lãi vay (-), tiền chi nộp thuế (-), Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 47 48 1 12
- 18-Jul-13 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Ví dụ 9.3: Phương pháp gián tiếp -Tiền thu từ bán hàng trong kỳ là 5.000 triệu đồng Lợi nhuận kế toán trước thuế - Tiền chi trả cho nhà cung cấp là 2.000 triệu đồng - Tiền chi trả lương nhân viên là 1.000 triệu đồng Điều chỉnh (-) Doanh thu, (+) Chi phí không bằng tiền - Tiền chi trả lãi vay 300 triệu đồng - Tiền chi nộp thuế TNDN là 200 triệu đồng Điều chỉnh (+/-) Sự thay đổi của vốn lưu động Yêu cầu: Lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp phần lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 49 50 BCLCTT của Vinamilk năm 2011 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Ví dụ: -Lợi nhuận kế toán trước thuế là 1.000 triệu đồng - Chi phí khấu hao trong kỳ 300 triệu đồng - Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi là 200 triệu đồng - Lãi từ hoạt động đầu tư 100 triệu đồng - Tăng nợ phải thu 100 triệu đồng - Giảm hàng tồn kho 400 triệu đồng - Tăng nợ phải trả 300 triệu đồng - Tiền chi trả lãi vay là 300 triệu đồng - Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 200 triệu đồng Yêu cầu: Lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp phần 51 lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 52 1 13
- 18-Jul-13 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Hoạt động đầu tư là các hoạt động liên Thu vào từ hoạt động đầu tư (+) quan đến đầu tư vốn ra bên ngoài doanh nghiệp và các hoạt động mua sắm, xây dựng các tài sản dài hạn, tiền lãi, cổ tức, Chi ra cho hoạt động đầu tư (-) lợi nhuận có được từ hoạt động đầu tư, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động ĐT 53 54 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Ví dụ: -Tiền chi mua máy móc thiết bị là 2.000 triệu đồng 3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính - Tiền thu do bán ô tô cũ sử dụng cho hoạt động bán hàng là 300 triệu đồng. Chi phí thanh lý bằng tiền là 50 triệu đồng. Hoạt động tài chính là các hoạt động - Tiền chi góp vốn vào một công ty liên kết 600 triệu đồng liên quan đến việc huy động vốn, thanh - Tiền chi cho vay trung hạn là 500 triệu đồng toán các khoản nợ, tiền lãi, cổ tức, lợi - Tiền lãi từ cho vay là 400 triệu đồng nhuận chi trả cho hoạt động huy động - Cổ tức được chia trong năm 40 triệu đồng vốn, Yêu cầu: lập BCLCTT phần lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 55 56 1 14
- 18-Jul-13 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Ví dụ: -Tiền thu được từ phát hành cổ phiếu 1.200 triệu đồng Thu vào từ hoạt động tài chính (+) - Tiền vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định 800 triệu đồng - Tiền chi trả nợ vay dài hạn trong kỳ 700 triệu đồng Chi ra cho hoạt động tài chính (-) - Tiền chi trả cổ tức trong năm 200 triệu đồng. Yêu cầu: lập BCLCTT phần lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động TC 57 58 BCLCTT của Vinamilk năm 2011 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Tiền và tương Lưu chuyển Tiền và tương đương tiền + tiền thuần = đương tiền đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 59 60 1 15
- 18-Jul-13 BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Khái niệm Cấu trúc của Bản thuyết minh BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính Bản thuyết minh báo cáo tài chính của một doanh tường thuật, diễn giải các chính sách kế toán áp dụng, nghiệp cần phải có các nội dung sau đây: các giao dịch, sự kiện và phân tích chi tiết số liệu được - Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập và trình bày trình bày trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như lựa chọn và áp dụng các thông tin cần thiết khác nhằm làm cho báo cáo tài chính đạt được các yêu cầu về chất lượng khi cung cấp - Trình bày các thông tin theo quy định của chuẩn mực cho những người sử dụng báo cáo. kế toán - Cung cấp các thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý. 61 62 BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ví dụ về các thông tin khác cần được công bố thêm: -Thay đổi chính sách kế toán - Các cam kết và các khoản nợ tiềm tàng - Các sự kiên phát sinh sau ngày kết thúc niên độ - Thông tin bộ phận, 63 64 1 16
- 18-Jul-13 65 66 Tóm tắt chương 9 - Báo cáo tài chính là nguồn thông tin kế toán chủ yếu cho các đối tượng sử dụng thông tin để ra các quyết định thích hợp. - Vấn đề nhận dạng người sử dụng thông tin là ai? thông tin nào cần thiết? mức độ cần cung cấp? từ đó xác định yêu cầu của chuẩn mực trong việc cung cấp thông tin. - Thông tin của báo cáo tài chính gắn liền với mục tiêu là tạo ra được tính hữu ích cao nhất cho các đối tượng sử dụng khác nhau. bản chất cung cấp thông tin hữu ích là nền tảng của mọi vấn đề về BCTC 67 1 17