Bài giảng Khám lâm sàng tim mạch

pdf 119 trang Miên Thùy 01/04/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khám lâm sàng tim mạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kham_lam_sang_tim_mach.pdf

Nội dung text: Bài giảng Khám lâm sàng tim mạch

  1. KHÁM LÂM SÀNG TIM MCH BS. HOÀNG QUC TNG GV ĐHYD TP.HCM Khoa Tim Mch NĐ2
  2. MC TIÊU I. Nắm đc các bc khám cơ bản hệ tim mch trẻ em II. 5 nội dung: đánh giá ban đu, tng trng chung, nhìn, s và nghe
  3. I : ĐÁNH GIÁ BAN ĐU • Tình trng tri giác • ABC  Airways có thông thoáng không?  Breathing nhịp thở, thở gắng sức, âm phế bào 2 bên, tiếng thở  Circulation  Hệ tim mạch: màu sắc, nhiệt độ da, nhịp tim, mạch ngoại vi – trung ương, dấu hiệu đ đầy mao mạch  Đánh giá cơ quan đích: tưới máu não, thận, da • Du hiệu cn cp cứu ngay ?????
  4. II. TNG TRNG CHUNG • Tình trng dinh dỡng: CN/T, CC/T, CN/CC • Phù: tích tụ dịch ở khoảng gian bào • Dị hình: Down, Rubella, Di- George • Sinh hiệu  Nhịp tim  Nhịp thở  Huyết áp  Nhiệt độ  SpO2
  5. III : NHÌN Da niêm Tím: do nng độ Hb không bão hòa oxy > 2,5g%, tím phát hiện trên lâm sàng khi > 5 g% . Khi SpO2 > 85% khó thấy tím trên lâm sàng ở trẻ có Hb bình thường . Cần khám da, niêm mạc . Phân biệt: tím trung ương và tím ngoại biên Tái: tình trạng nhợt nhạt của da niêm . Nguyên nhân: giảm cung cấp máu đến da (lạnh, stress, sốc giảm thể tích), giảm số lượng hng cầu, giảm sắc tố da Da ni bông: da đi màu từng đốm không đều nhau . Nguyên nhân: giảm oxy máu, giảm thể tích tuần hoàn, thay đi melanin trong da
  6. III. NHÌN 1.1. Tím trung ương 1.2. Tím ngoại biên • Có shunt P-T trong/ngoài tim • Tưới máu ngoại biên giảm • SaO , PaO giảm 2 2 • SaO2, PaO2 bình thường • Nguyên nhân • Nguyên nhân - Suy hô , hấp bệnh phi - Lạnh, bệnh Raynaud - TBS shunt P-T, KHÔNG đáp ứng O 2 - Hạ đường huyết - Methemoglobin BS, mắc phải - Suy tim, sốc • Triệu chứng • Triệu chứng - Tím da niêm, rõ khi SaO2<80% - Móng khum, đầu chi dùi trống (trẻ - Tím da, đầu chi lớn) - Hct  khi lượng máu lên phi giảm nhiều - Hct  ít khi thiếu máu, không có giảm lượng máu lên phi
  7. III : NHÌN Đầu mặt c Mắt . Đục thủy tinh thể . Niêm mạc mắt Tĩnh mch c ni . Không có giá trị ở trẻ < 1 tui . Nằm ngửa, thân tạo một góc 30 -45 độ so với mặt giường . Bình thường mức máu lên cao nhất trong TM cảnh phải nằm trên so với mặt phẳng ngang qua góc ức 5 cm, tương ứng áp lực TM trung ương 9 mmHg . > 5cm TMCN (+) - suy tim phải Họng
  8. III : NHÌN Chi . Clubbing: ngón tay dùi trống tím kéo dài trên 6 tháng  Bệnh TBS tím  Bệnh phi mạn  Xơ gan  Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp  Clubbing gia đình
  9. III : NHÌN Ngc . Hình dạng lng ngực: cân đối, g, lõm . Xẹo PT trước đó có liên quan đến bệnh lý TM hay không ? . PMI (point of maximal impulse) . Xung động trước tim (hyperactive precordium) . Kiều thở
  10. III : NHÌN Ngc . Rãnh Harrison: rãnh dưới vú, chạy chếch ra 2 bên độ đàn hi phi kém trong thời gian dài (shunt T-P lớn), do các xương sườn bị mềm (còi xương) . Lng ngực g cao hãy lõm xuống