Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp - Chương 2: Một số khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán - Trần Phan Khánh Trang

pdf 67 trang cucquyet12 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp - Chương 2: Một số khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán - Trần Phan Khánh Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_doanh_nghiep_chuong_2_mot_so_khai_niem_c.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiểm toán doanh nghiệp - Chương 2: Một số khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán - Trần Phan Khánh Trang

  1. Chương 2 MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN THUỘC NỘI DUNG KiỂM TOÁN Trần Phan Khánh Trang
  2. Nắm vững các kiến thức sau: 2.1 Các dạng sai phạm 2.2 Trọng yếu 2.3 Rủi ro kiểm toán 2.4 Quy trình kiểm toán 2.5 Cơ sở dẫn liệu
  3. 2.1 Các dạng sai phạm • Gian lận là hành vi dối trá, mánh khóe, lừa lọc người khác. • Sai sót là khuyết điểm không lớn do sơ suất gây ra. • Hiểu theo nghĩa rộng, gian lận là việc thực hiện các hành vi không hợp pháp nhằm lừa gạt , dối trá để thu được một lợi ích nào đó.
  4. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận là một loại tội phạm, có 3 cách đối phó: • Ngăn ngừa • Phát hiện • Trừng phạt
  5. 2.1 Các dạng sai phạm Edwin H Surtherland (1883-1950) • Nhà tội phạm học của Indianna University • Kết luận về tội phạm: • Người phạm tội không thể thực hiện nếu không có sự tác động của các yếu tố bên ngoài. Áp lực CM240 • « Tội phạm học cũng cần nghiên cứu bài bản, giống như toán học, lịch sử hay ngoại ngữ » • « Một tổ chức mà có các nhân viên không lương thiện sẽ ảnh hưởng ngay đến các nhân viên lương thiện » Môi trường kiểm soát.
  6. 2.1 Các dạng sai phạm Donald R.Cressey (1919-1987) • Tập trung phân tích gian lận dưới góc độ tham ô và biển thủ (chưa có gian lận trên BCTC). • Xây dựng mô hình tam giác gian lận (Faud Triangle) • Là sáng lập viên của hiệp hội các chuyên gia phát hiện gian lận (ACFE)
  7. 2.1 Các dạng sai phạm Pressure (Áp lực) • Khó khăn về tài chính • Hậu quả từ thất bại của cá nhân • Các khó khăn về kinh doanh • Bị cô lập • Muốn ngang bằng với người khác • Quan hệ giữa chủ - thợ
  8. 2.1 Các dạng sai phạm Opportunity (cơ hội) • Nắm bắt thông tin • Kỹ năng thực hiện
  9. 2.1 Các dạng sai phạm Attitude, rationalization (thái độ, cá tính) • Gian lận phụ thuộc rất nhiều vào thái độ hay cá tính của từng cá nhân. • Nếu đã làm được lần đầu thì các lần sau sẽ dễ dàng hơn. • Theo một cuộc khảo sát năm 1996 của ACFE • 20% gương mẫu tuyệt đối • 60% có thể thực hiện gian lận nếu có điều kiện • 20% thực hiện gian lận không cần áp lực
  10. 2.1 Các dạng sai phạm ACFE • Thành lập năm 1988, là tổ chức đầu tiên nghiên cứu trên thế giới nghiên cứu về gian lận. • Bao gồm các chuyên gia về chống gian lận (CEF – Certifield Fraud Examiners). • Năm 2008, ACFE có hơn 45.000 thành viên ở hơn 125 quốc gia. • CFE là chuyên gia về 4 lĩnh vực là Gian lận trên BCTC, Điều tra về gian lận, Trách nhiệm pháp lý đối với gian lận và Tội phạm học. • Hơn 50% CFE là kiểm toán viên nội bộ hay là các chuyên gia về chống gian lận, khoảng 17% là kế toán viên, 10% là các chuyên gia pháp lý. Trung bình thì các CFE có trên 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chống gian lận. Hơn 60% có kinh nghiệm trực tiếp hay gián tiếp về gian lận.
  11. 2.1 Các dạng sai phạm Thống kê về thiệt hại do gian lận gây ra • Năm 2004 • Tổn thất 6% GDP của Hoa Kỳ (600/10.000 tỷ USD) • Năm 2008 • Tổn thất 7% GDP của Hoa Kỳ (994/14.196 tỷ USD) • Trong số các loại gian lận, gian lận trên BCTC gây thiệt hại nhiều nhất 2 triệu USD/vụ, các vụ gây thiệt hại ít nhất là 1 triệu USD/vụ.
  12. 2.1 Các dạng sai phạm Kết quả công trình nghiên cứu • Loại gian lận • Người thực hiện gian lận • Thời gian để phát hiện gian lận • Gian lận theo giới tính • Gian lận theo loại hình tổ chức • Gian lận theo quy mô tổ chức
  13. 2.1 Các dạng sai phạm Loại gian lận • Tham ô • Biển thủ • Gian lận trên BCTC (cooking = chế biến sổ)
  14. 2.1 Các dạng sai phạm Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại Tỷ lệ Thiệt hại (%) (USD) (%) (USD) (%) (USD) Biện thủ lạm dụng 92.7 93.000 91.5 150.000 88.7 150.000 tài sản Tham ô 30.1 250.000 30.8 538.000 27.4 375.000 Gian lận trên BCTC 7.9 1.000.000 10.6 2.000.000 10.3 2.000.000
  15. 2.1 Các dạng sai phạm Biểu đồ so sánh tổn thất (USD) Gian lận trên BCTC Năm 2008 Năm 2006 Tham ô năm 2004 Biện thủ lạm dụng tài sản 0 2,000,000 4,000,000
  16. 2.1 Các dạng sai phạm Người thực hiện gian lận • Chủ sở hữu, nhà quản lý cao cấp • Người quản lý • Nhân viên
  17. 2.1 Các dạng sai phạm Người thực hiện gian lận •Nhân viên 40% 42% 38% •Người quản lý Năm 2008 41% Năm 2006 23% •Chủ sở hữu, nhà quản lý cao cấp 19% 0% 10% 20% 30% 40% 50%
  18. 2.1 Các dạng sai phạm Tổn thất theo nhóm người thực hiện 70.000 •Nhân viên 78.000 150.000 Năm 2008 •Người quản lý 218.000 Năm 2006 834.000 •Chủ sở hữu, nhà quản lý cao cấp 1.000.000 0 500,0001,000,0001,500,000
  19. 2.1 Các dạng sai phạm Số tháng để phát hiện ra gian lận Người quản lý hay chủ sở hữu 24 Số tháng Nhân viên 12 0 5 10 15 20 25 30
  20. 2.1 Các dạng sai phạm Tỷ lệ gian lận theo giới tính 61% Năm 2006 39% Nam Nữ 59.1% Năm 2008 40.9% 0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0%
  21. 2.1 Các dạng sai phạm Tỷ lệ gian lận theo loại hình tổ chức 39.1% Công ty tư nhân 36.8% 28.4% Công ty cổ phần 37.1% Năm 2008 18.1% Doanh nghiệp nhà nước Năm 2006 17.6% 14.31% Tổ chức phi lợi nhuận 13.99% 0.00% 20.00% 40.00% 60.00%
  22. 2.1 Các dạng sai phạm Người phát hiện gian lận Năm 2008 Doanh Công ty cổ Doanh Tổ chức phi lợi nghiệp nhà phần nghiệp tư nhuận nước nhân Kiểm toán 26.8% 21.7% 15.2% 14.25% nội bộ Tố giác của 50.3% 54.1% 38.4% 48.8% nhân viên, nhà cung cấp, khách hàng Sự tình cờ 16.6% 11.9% 31.1% 10.7% Kiểm soát nội 19.7% 27.0% 20.1% 24.8% bộ Kiểm toán 9.6% 4.15% 10.1% 14.9% độc lập Cảnh sát 5.1% 2.5% 4.0% 1.7%
  23. 2.1 Các dạng sai phạm Tỷ lệ phát hiện gian lận theo người tố giác Nhân viên 58.9% Khách hàng 16.4% Nhà cung cấp 11.5% Năm 2008 Chủ sở hữu 10.2% Nặc danh 0.8% Đối thủ cạnh tranh 0.1% 0.0% 50.0% 100.0%
  24. 2.1 Các dạng sai phạm Biện Cácphápbiệnngănpháp sửngừadụng và phát hiện gian lận Tỷ lệ Kiểm toán độc lập 69.6% Xây dựng chuẩn mực đạo đức 61.5% Kiểm toán nội bộ 55.8% Kiểm tra độc lập về báo cáo tài chính do hệ thống KSNB xây dựng 53.6% Sự xoát xét của người quản lý về báo cáo tài chính 51.6% Chương trình nâng cao nhận thức cho nhân viên về kiểm soát 52.9% Thành lập ủy ban kiểm toán 49.9% Thiết lập đường dây nóng 43.5% Soát xét định kỳ của kiểm soát nội bộ 41.4% Huấn luyện về chống gian lận cho bộ phận quản lý 41.3% Huấn luyện về chống gian lận cho nhân viên 38.6% Ban hành chính sách chống gian lận 36.2% Kiểm tra đột xuất 25.2% Luân chuyển nhân sự 12.3% Thưởng cho người phát hiện gian lận 5.4%
  25. 2.1 Các dạng sai phạm Biểu hiện gian lận • Gian lận tài sản • Gian lận tiền • Gian lận tài sản phi tiền tệ • Gian lận trên BCTC
  26. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận tài sản • Gian lận tiền • Thu tiền • Tiền bị đánh cắp trước khi vào sổ (thu tiền từ khách hàng nhưng không ghi vào sổ bán hàng) • Tiền bị đánh cắp sau khi ghi vào sổ (Nhận séc hay tiền mặt nhưng không nộp quỹ) • Chi tiền • Lập hóa đơn • Thanh toán chi phí không có thực • Gian lận về séc • Tiền lương • Ghi nhận việc chi tiền • Biển thủ tiền tồn quỹ • Gian lận tài sản khác
  27. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận trên BCTC • Che dấu công nợ và chi phí • Không ghi nhận nợ phải trả và chi phí • Vốn hóa các khoản chi phí không được phép vốn hóa • Không lập dự phòng phải trả
  28. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận trên BCTC • Gian lận về doanh thu • Bán hàng ảo
  29. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận trên BCTC • Gian lận về chi phí • Vốn hóa chi phí • Trì hoản chi phí • Không ghi nhận chi phí (chi phí kiện tụng, tranh chấp) • Mua hàng ảo • Dự phòng không đúng
  30. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận trên BCTC • Gian lận về hàng tồn kho • Đánh giá hàng tồn kho • Khai khống hàng tồn kho: tạo ra các chứng từ giả như phiếu kiểm hàng, báo cáo tồn kho, thay đổi chất lượng hàng tồn kho
  31. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận trên BCTC • Gian lận nợ phải thu • Khách hàng không có thực • Không lập đầy đủ dự phòng
  32. 2.1 Các dạng sai phạm Gian lận trên BCTC • Gian lận TSCĐ • Đánh giá sai tài sản qua hợp nhất • Ghi sổ những tài sản không có thực, không ghi nhận đúng giá trị tài sản, không vốn hóa đầy đủ chi phí.
  33. 2.1 Các dạng sai phạm Sai sót • Lỗi về tính toán số học hoặc ghi chép sai; • Bỏ sót hoặc hiểu sai, làm sai các khoản mục, các nghiệp vụ kinh tế; • Áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính nhưng không cố ý.
  34. 2.2 Trọng yếu Định nghĩa • Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. • Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. • Mức trọng yếu tuỳ thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay của sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. • Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có.
  35. 2.2 Trọng yếu Tính trọng yếu • Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính. • Khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải xác định mức trọng yếu có thể chấp nhận đựợc để làm tiêu chuẩn phát hiện ra những sai sót trọngyếu về mặt định lượng • Tuy nhiên, để đánh giá những sai sót được coi là trọng yếu, kiểm toán viên còn phải xem xét cả hai mặt định lượng và định tính của sai sót. • Ví dụ: Việc không chấp hành chế độ kế toán hiện hành có thể được coi là sai sót trọng yếu nếu dẫn đến việc trình bày sai các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính làm cho người sử dụng thông tin tài chính hiểu sai bản chất của vấn đề; hoặc trong báo cáo tài chính không thuyết minh những vấn đề có liên quan đến hoạt động khôngliên tục của doanh nghiệp. • Kiểm toán viên cần xét tới khả năng có nhiều sai sót là tương đối nhỏ nhưng tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính • Ví dụ: một sai sót trong thủ tục hạch toán cuối tháng có thể trở thành một sai sót trọng yếu, tiềm tàng nếu như sai sót đó cứ tiếp tục tái diễn vào mỗi tháng.
  36. 2.2 Trọng yếu Tính trọng yếu • Kiểm toán viên cần xem xét tính trọng yếu trên cả phương diện mức độ sai sót tổng thể của báo cáo tài chính trong mối quan hệ với mức độ sai sót chi tiết của số dư các tài khoản, của các giao dịch và các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính. • Tính trọng yếu cũng có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố khác như các quy định pháp lý hoặc các vấn đề liên quan đến các khoản mục khác nhau của báo cáo tài chính và mối liên hệ giữa các khoản mục đó. • Quá trình xem xét có thể phát hiện ra nhiều mức trọng yếu khác nhau tuỳ theo tính chất của các vấn đề được đặt ra trong báo cáo tài chính được kiểm toán.
  37. 2.2 Trọng yếu • Đánh giá trọng yếu dựa trên: Định lượng, Một sai phạm được xem là trọng yếu nếu nó vượt quá một giới hạn nhấtđịnh.
  38. 2.2 Trọng yếu • Đánh giá trọng yếu dựa trên: Định tính: Bản chất của sai phạm Người sử dụng và mục đích sử dụng thông tin.
  39. 2.3 Rủi ro kiểm toán Định nghĩa Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: “Rủi ro kiểm toán (Audit Risk) là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.” . Rủi ro kiểm toán xảy ra khi BCTC còn chứa đựng những sai lệch trọng yếu nhưng KTV lại nhận xét rằng chúng đã được trình bày trung thực và hợp lý . Rủi ro xuất phát từ các sai lệch tiềm ẩn trong BCTC nhưng không được HTKSNB của đơn vị ngăn chặn hay phát hiện và kiểm toán viên cũng không tìm ra. . Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán, người ta chia rủi ro kiểm toán thành 3 bộ phận :  Rủi ro tiềm tàng  Rủi ro kiểm soát  Rủi ro phát hiện
  40. 2.3 Rủi ro kiểm toán Rủi ro tiềm tàng(Inherent risk – IR) Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: “Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không HTKSNB” Là khả năng có thể có những sai lệch trọng yếu trong BCTC bắt nguồn từ hoạt động hay môi trường kinh doanh, hoặc do bản chất của khoản mục hay nghiệp vụ trước khi xét đến tính hữu hiệu của HTKSNB. . Vd :  Kinh doanh trong lĩnh vực có thay đổi nhanh về kỹ thuật sai sót ở khoản mục HTK do không lập dự phòng giảm gía đầy đủ cho các hàng hóa lỗi thời.  Tiền có khả năng sai sót cao do tiền là loại tài sản nhạy cảm với gian lận Do sự trung thực và năng lực của người quản lý.
  41. 2.3 Rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm soát (Control risk – CR) Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: “Rủi ro kiểm soát là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và HTKSNB không ngăn ngừa hết và không phát hiện và sửa chữa kịp thời” Là khả năng có sai sót nghiêm trọng hoặc những điểm bất thường mà HTKSNB không phát hiện, hoặc không ngăn được. tìm hiểu kỹ HTKSNB. . Vd : các đơn vị xử lý số liệu trong môi trường tin học  KTV nhập sai kết quả sai  Lập tình sai thì sai dây chuyền  Bảo mật không tốt thì không ngăn chặn người ngoài thâm nhập vào hệ thống thông tin
  42. 2.3 Rủi ro kiểm toán Rủi ro phát hiện (Detection risk – DR) Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: “Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, KTV và công ty kiểm toán đã không phát hiện được.” . Là khả năng khi đã áp dụng các thủ tục kiểm toán nhưng KTV vẫn không phát hiện được các sai lệch trọng yếu của BCTC. . Xuất phát từ nội dung, thời gian, phạm vi của các thử nghiệm cơ bản đã được thực hiện, KTV hoàn toàn không phát hiện sai phạm do có nhứng hành vi gian lận tinh vi . Biện pháp: tăng thử nghiệm chi tiết trên số dư, nghiệp vụ, mở rộng phạm vi kiểm tra , tăng cường cỡ mẫu của các thử nghiệm , chọn lựa áp dụng các phương pháp kiểm toán phù hợp, giải thích và nhận định đúng về kết quả kiểm tra
  43. 2.3 Rủi ro kiểm toán Mô hình rủi ro kiểm toán Có sai sót trọng yếu nào không ? Rủi ro tiềm tàng Có HTKSNB có KS hết không ? Rủi ro kiểm soát Không Thủ tục kiểm toán có Rủi ro phát hiện phát hiện hết không? Không Rủi ro kiểm toán Ý KIẾN SAI
  44. 2.3 Rủi ro kiểm toán Mô hình rủi ro kiểm toán AR = IR x CR x DR DR = AR/(IR x CR) Where: AR: Audit Risk IR: Inherent Risk CR: Control Risk DR: Detection Risk 44
  45. 2.3 Rủi ro kiểm toán Mô hình rủi ro kiểm toán RUÛI RO ĐÁNH GIÁ CỦA KTV VỀ CR PHAÙT HIEÄN CAO T-BÌNH THAÁP ĐÁNH CAO RẤT THẤP THAÁP T-BÌNH 1 2 3 GIÁ CỦA T.BÌNH THAÁP T-BÌNH CAO KTV VỀ 4 5 6 IR THAÁP T.BÌNH CAO RẤT CAO 7 8 9 45
  46. 2.3 Rủi ro kiểm toán Mô hình rủi ro kiểm toán • CR & IR cao DR thấp phạm vi kiểm toán rộng hơn, số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập nhiều hơn • CR & IR thấp DR cao phạm vi kiểm toán hẹp hơn, số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập ít hơn 46
  47. 2.3 Rủi ro kiểm toán Quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và bằng chứng kiểm toán 100% Rủi ro đạt tới Rủi ro Rủi ro mong muốn kiểm toán Bằng chứng kiểm toán (chi phí)
  48. 2.3 Rủi ro kiểm toán Mối quan hệ giữa Trọng yếu và Rủi ro kiểm toán • Mức trọng yếu có thể chấp nhận được càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp, số lượng bằng chứng kiểm toán (phạm vi kiểm toán) cần thu thập có thể giảm xuống. • Mức trọng yếu có thể chấp nhận được càng thấp, rủi ro kiểm toán càng cao, số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập tăng lên • Trong quá trình kiểm toán, KTV luôn xem xét đồng thời tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán để xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán để rủi ro BCTC tồn tại các sai lệch trọng yếu ở mức chấp nhận được.
  49. 2.4 Quy trình kiểm toán
  50. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 1: Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán: Gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý, kế hoạch kiểm toán cụ thể và các điều kiện vật chất cho công tác kiểm toán • Xử lý thư mời kiểm toán và ký kết hợp đồng - Trực tiếp hoặc gián tiếp tìm hiểu thông tin sơ bộ về khách hàng như ngành nghề, lĩnh vực, điều kiện kinh doanh,nề nếp TC- KT - Xem xét lý do khách hàng chọn và mời kiểm toán có hợp lý không? - Xem xét các yêu cầu của khách hàng như mục tiêu, thời gian, phạm vi, hình thức báo cáo kiểm toán có phù hợp không - Cân nhắc năng lực chuyên môn và số lượng KTV
  51. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 1: Chuẩn bị kiểm toán: • Chỉ định người phụ trách công việc kiểm toán và chuẩn bị các điều kiện vật chất cơ bản - Chỉ định người có năng lực “ Công việc kiểm toán phải được giao cho những cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứng được yêu cầu thực tế” (Đoạn 12 VSA 220) - Chuẩn bị các thiết bị và điều kiện vật chất như : phương tiện tính toán và kiểm tra thích ứng với đặc điểm tổ chức kế toán, phương tiện kiểm kê thích ứng với từng loại vật tư, đá quý
  52. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán: – Tổ chức lập kế hoạch chiến lược – Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán tổng thể – Tổ chức soạn thảo chương trình kiểm toán
  53. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán: • Tổ chức lập kế hoạch chiến lược ( thường do người phụ trách kiểm toán đảm nhận )bao gồm các nội dung sau: - Tổng hợp thông tin về tình hình kinh doanh của khách hàng - Tổng hợp thông tin về những vấn đề có liên quan đến BCTC như chế độ chuẩn mực áp dụng, yêu cầu về lập, nộp BCTC và quyền hạn của doanh nghiệp - Xác định các loại nghiệp vụ, những bộ phận của đơn vị có khả năng rủi ro trọng yếu ( đánh giá sơ bộ về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát) - Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm
  54. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán: • Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán tổng thể - Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát - Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán - Xét đoán các khả năng có sai phạm trọng yếu - Xác định các nghiệp vụ và các sự kiện kế toán phức tạp Hoạch định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán
  55. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán: • Tổ chức xây dựng chương trình kiểm toán là những dự kiến tỉ mỉ về nội dung, trình tự công việc kiểm toán chi tiết cho từng tài khoản hay thông tin tài chính – Bao gồm: mục tiêu cụ thể, hướng dẫn các bước công việc, thủ tục kiểm toán, kỹ thuật kiểm toán được áp dụng, thời gian bắt đầu và thời gian hoàn thành, sự phối hợp của các KTV  Ý nghĩa của chương trình kiểm toán – Sắp xếp một cách có kế hoạch các công việc và nhân lực, đảm bảo sự phối hợp giữa các kiểm toán viên – Đây là phương tiện chủ yếu để chủ nhiệm kiểm toán ( người phụ trách) quản lý, giám sát cuộc kiểm toán – Bằng chứng để chứng minh các thủ tục kiểm toán đã được thực hiện
  56. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 2: Thực hành kiểm toán Bao gồm tất cả các công việc xác minh và bày tỏ ý kiến để khẳng định được thực chất của đối tượng và khách thể kiểm toán cụ thể. • Nguyên tắc của thực hành kiểm toán: – Kiểm toán viên phải tuyệt đối tuân thủ chương trình kiểm toán đã được xây dựng – Kiểm toán viên phải thường xuyên ghi chép những phát giác, những nhận định về các nghiệp vụ, con số, sự kiện nhằm tích lũy bằng chứng và đưa ra nhận định cho kết luận kiểm toán – Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm toán (trên các bảng tổng hợp) để nhận rõ mức độ thực hiện so với khối lượng công việc chung – Mọi điều chỉnh về nội dung, phạm vi, trình tự kiểm toán đều phải có ý kiến thống nhất của người phụ trách chung công việc kiểm toán và người ký thư mời và hợp đồng kiểm toán
  57. 2.4 Quy trình kiểm toán Bước 3: Kết thúc kiểm toán Gồm các công việc đưa ra kết luận kiểm toán, báo cáo kiểm toán và giải quyết các công việc phát sinh sau ngày lập báo cáo kiểm toán • Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán – Xem xét các khoản nợ tiềm tàng – Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ lập báo cáo tài chính – Xem xét giả định hoạt động liên tục – Đánh giá kết quả - Áp dụng các thủ tục phân tích - Đánh giá sự đầy đủ của các bằngchứng - Đánh giá các sai sót chưa điều chỉnh - Rà soát lại hồ sơ kiểm toán - Yêu cầu cung cấp thư giải trình của ban giám đốc • Lập báo cáo kiểm toán về BCTC
  58. 2.4 Quy trình kiểm toán Thử nghiệm cơ bản Là thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về những sai lệch trọng yếu trong BCTC, bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
  59. 2.4 Quy trình kiểm toán Thử nghiệm cơ bản Thủ tục phân tích Là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường như: . So sánh thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ hoặc so sánh thông tin tài chính của đơn vị với thông tin trong ngành tương tự: so sánh tỷ lệ khoản phải thu lệ bình quân ngành. . Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính và thông tin không mang tính chất tài chính: nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí tiền lương với số lượng lao động.
  60. 2.4 Quy trình kiểm toán Thử nghiệm cơ bản Thử nghiệm chi tiết Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay số dư . Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem xét mức độ trung thực của khoản mục (trường hợp số phát sinh của tài kỏoản ít, tài khoản không có số dư và bất thường) . Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Kết hợp thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản cho cùng 1 nghiệp vụ thử nghiệm kép hay thử nghiệm đôi.
  61. 2.5 Cơ sở dẫn liệu Định nghĩa • Cơ sở dẫn liệu là những giải trình (hoặc khẳng định) của các nhà quản lý để chứng minh về các dữ liệu được trình bày trên báo cáo tài chính. • Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách nhiệm của các nhà quản lý đối với việc soạn thảo, trình bày và công bố báo cáo tài chính theo đúng với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. – Hiện hữu (Existence) – Quyền và Nghĩa vụ (Rights and Obligation) – Phát sinh (Occurrence) – Đầy đủ (Completeness) – Đánh giá (Valuation) – Chính xác(Accurancy) – Trình bày và công bố (Presentation and Disclosure) – Cut – off (CO)
  62. Kết thúc chương 2
  63. Bài tập Rủi ro kiểm toán là a) Khả năng còn những sai phạm trọng yếu trên BCTC trước khi xét đến HTKSNB. b) Khả năng HTKSNN của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được những gian lận và sai sót. c) Khả năng BCTC còn có những sai phạm trọng yếu mà KTV không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về BCTC d) Khả năng BCTC còn có những sai phạm trọng yếu mà KTV có thể nhận ra trong quá trình kiểm toán
  64. Bài tập 1) Áp dụng sai nguyên tắc kế toán là hành vi gian lận? 2) Trách nhiệm của KTV là tìm kiếm các sai phạm trọng yếu khi thực hiện cuộc kiểm toán? 3) KTV ghi khống thêm một khoản doanh thu là vi phạm cơ sở dẫn liệu “quyền và nghĩa vụ”? 4) KTV ấn định mức trọng yếu càng thấp thì số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập càng nhiều.
  65. Bài tập Những trường hợp sau đây, cơ sở dẫn liệu nào có khả năng bị vi phạm : 1) DN ghi sổ HTK gồm một số lô hàng giữ hộ. 2) Một nhân viên kế toán đánh rơi một tập hóa đơn bán hàng và ko tìm thấy chúng. 3) Công nợ phải trả công ty A vào ngày 12/1 không được ghi sổ kế toán. 4) Một số nghiệp vụ bán hàng không có hóa đơn bán hàng. 5) Một TSCĐ để phục vụ sản xuất được mua trong kỳ và được ghi vào chi phí quản lý. 6) DN thay đổi phương pháp tính giá HTK mà ko khai báo.
  66. Bài tập Tình huống 1 • Với tư cách là một KTV chính, bạn đã rất hạnh phúc khi có một cuộc kiểm toán cho cty AZ trôi chảy kết thúc 31/12/2008 vừa qua. Hôm nay, thủ trưởng (chủ phần hùn) của bạn thông báo là Cty AZ đã bị phá sản. Một giám đốc tài chính của Cty đã chuyển một khoản tiền lớn của Cty vào ngân hàng Thụy sĩ và bỏ trốn ra nước ngoài. Những luật sư đại diện cho người cho vay của Cty AZ kiện Cty kiểm toán đã không thực hiện cuộc kiểm toán một cách đúng đắn. Họ tin rằng hành vi gian lận này phải được phát hiện nếu có cuộc kiểm toán đúng đắn.
  67. Bài tập Tình huống 2 • Gian lận này là lớn, tuy nhiên, nó không phải là trọng yếu từ góc nhìn của Cty. Bạn giải thích rằng cuộc kiểm toán đã thực hiện đúng theo chuẩn mực và đã không có nghi ngờ gì trong quá trình kiểm toán. Cuộc kiểm toán được thực hiện một cách đúng đắn và đã được soát xét lại bởi một giám đốc Cty và chủ phần hùn. • Chủ phần hùn của bạn vẫn không yên tâm, ông ấy đã nhờ một người khác cũng là chủ phần hùn để ra soát lại hồ sơ kiểm toán. Cô ấy đồng ý soát xét lại hồ sơ và cô ấy thấy hài lòng là cuộc kiểm toán đã thực hiện đúng đắn. Theo bạn, liệu Cty kiểm toán có chịu trách nhiệm bồi thường cho Người cho vay đó không?