Bài giảng Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 4: Hệ thống máy tính
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 4: Hệ thống máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_hop_ngu_chuong_4_he_thong_may_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính & hợp ngữ - Chương 4: Hệ thống máy tính
- 1 KIẾN TRỨC MÁY TÍNH VÀ HỢP NGỮ CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG MÁY TÍNH
- Nội dung chương 4 2 4.1. Cấu trúc và hoạt động cơ bản của máy tính 4.2. Bộ xử lý trung tâm 4.3. Bộ nhớ máy tính 4.4. Hệ thống vào ra 4.5. Giới thiệu hệ điều hành
- 4.1. Cấu trúc và hoạt động cơ bản của máy tính 3 4.1.1 Cấu trúc cơ bản của máy tính 4.1.2 Liên kết hệ thống 4.1.3 Hoạt động cơ bản của máy tính 4.1.4 Cấu trúc một máy tính cá nhân điển hình
- 4.1.1 Cấu trúc cơ bản của máy tính 4 Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit) Bộ nhớ (Memory) Hệ thống vào-ra (Input-Output System) Liên kết hệ thống (System Interconnection)
- Bộ nhớ máy tính 5
- 4.2 Bộ xử lý trung tâm (CPU) 6 Chức năng: Điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thống máy tính Xử lý dữ liệu Nguyên tắc hoạt động cơ bản: CPU hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ chính, bằng cách: Nhận lần lượt từng lệnh từ bộ nhớ chính, Sau đó tiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi lệnh. Trong quá trình thực thi lệnh, CPU có thể trao đổi dữ liệu với bộ nhớ chính hay hệ thống vào-ra. Cấu trúc cơ bản của CPU
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 7
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 8
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 11 Các thành phần cơ bản của CPU Đơn vị điều khiển (Control Unit - CU): điều khiển hoạt động của máy tính theo chương trình đã định sẵn. Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit - ALU): thực hiện các phép toán số học và các phép toán logic trên các dữ liệu cụ thể. Tập thanh ghi (Register File - RF): lưu giữ các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của CPU. Bus bên trong (Internal Bus): kết nối các thành phần bên trong CPU với nhau. Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit - BIU) kết nối và trao đổi thông tin với nhau giữa bus bên trong (internal bus) với bus bên ngoài (external bus).
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 12
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 13 Tốc độ của bộ xử lý: Số lệnh được thực hiện trong 1 giây MIPS (Millions of Instructions per Second) Khó đánh giá chính xác Tần số xung nhịp của bộ xử lý: Bộ xử lý hoạt động theo một xung nhịp (Clock) có tần số xác định Tốc độ của bộ xử lý được đánh giá gián tiếp thông qua tần số của xung nhịp
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 14 Dạng xung nhịp:
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 15 Dạng xung nhịp:
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) 16 T0: chu kỳ xung nhịp Mỗi thao tác của bộ xử lý mất một số nguyên lần chu kỳ T0 T0 càng nhỏ thì bộ xử lý chạy càng nhanh Tần số xung nhịp: f0=1/T0 gọi là tần số làm việc của CPU VD: Máy tính dùng bộ xử lý Pentium IV 2GHz 9 Ta có: f0 = 2GHz = 2 x 10 Hz 9 T0 = 1/f0 = 1 / (2 x 10 ) = 0,5 ns
- 4.3 Bộ nhớ máy tính 17 Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ liệu Các thao tác cơ bản với bộ nhớ: Thao tác đọc (Read) Thao tác ghi (Write) Các thành phần chính: Bộ nhớ trong (Internal Memory) Bộ nhớ ngoài (External Memory) Các thành phần bộ nhớ máy tính
- Bộ nhớ máy tính 18 Chức năng và đặc điểm: Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi trực tiếp Tốc độ rất nhanh Dung lượng không lớn Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM và RAM Các loại bộ nhớ trong: Bộ nhớ chính Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm nhanh)
- Bộ nhớ chính (Main Memory) 19 RAM
- Bộ nhớ chính (Main Memory) 20 Là thành phần nhớ tồn tại trên mọi hệ thống máy tính Chứa các chương trình và dữ liệu đang được CPU sử dụng Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ Ngăn nhớ thường được tổ chức theo Byte Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi, song địa chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố định Thông thường, bộ nhớ chính bao gồm 2 phần: Bộ nhớ RAM Bộ nhớ ROM
- SỰ KHÁC NHAU GIỮA DDRAM 1, DDRAM 2, DDRAM 3 22 Nói một cách đơn giản DDRam 1 (DDR I) DDRam 2 (DDR II) và DDram 3(DDR III) là 3 đời Ram nối tiếp nhau. DDRam 1 là loại RAM cũ nhất trong khi DDRam 3 là loại RAM mới nhất. Tất nhiên đời RAM càng mới thì tốc độ truy xuất càng cao. Dung lượng bộ nhớ: DDR I có bộ nhớ khá khiêm tốn. Nếu bạn cầm thanh RAM có dung lượng 32 MB, hoặc 64 MB thì đó chính xác là RAM I (hoặc DDR I, DDRam 1) đấy. DDR II có dung lượng khá hơn, trung bình giao động từ 256 MB đến 2GB. Còn DDR III thì cao hơn và đa dạng hơn rất nhiều, có thể là 2GB, 4 GB, 8 GB, 16 GB, v.v Tốc độ truyền tải: Bên cạnh dung lượng bộ nhớ thì một điểm quan trọng khác cần phải kể đến đó là tốc độ truyền tải. Hiện nay một chiếc DDR I Bus 1600 có thể truyền tải 12, 8 MB/s trong khi tốc độ truyền tải tối đa của DDR I Bus 400 (tối đa) chỉ đạt 3,2 MB/s mà thôi. Khoảng cách ở đây là một sự chênh lệch rất lớn. Sự khác nhau giữa 3 đời RAM này là rất nhiều, chẳng hạn như xung nhịp, thời gian trễ, điện áp, prefetch, v.v Tuy nhiên những kiến thức này chỉ dành cho dân chuyên ngành, nên bạn không cần quan tâm nhiều làm gì cả. Có một nguyên tắc vừa đơn giản mà vừa hiệu quả để phân biệt DDR I, DDR II, và DDR III đó là quan sát số chân cắm của từng loại RAM. DDR I có số chân cắm là 184, trong khi DDR II và DDR III là 240.
- Hãy tham khảo hình phía dưới để biết thêm cách tham khảo giữa RAM 2 và RAM 3. DDR II đầu lõm sẽ lệch về tay phải trong khi DDR III lệch về tay trái. Ngoài ra trên thân RAM cũng ghi sẵn đời RAM nên bạn có thể dễ dàng phân biệt. SỰ KHÁC NHAU GIỮA DDRAM 1, DDRAM 2, DDRAM 23
- Bộ nhớ chính (Main Memory) 24 ROM
- ROM TRÊN MAINBOARD 25
- Bộ nhớ đệm nhanh (Cache memory) 26 Là thành phần nhớ tốc độ nhanh được đặt đệm giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ truy cập bộ nhớ của CPU. Tốc độ của cache nhanh hơn bộ nhớ chính nhưng dung lượng nhỏ hơn. Cache thường được chia ra thành một số mức: cache L1, cache L2, Hiện nay cache được tích hợp trên các chip vi xử lý. Cache có thể có hoặc không.
- Bộ nhớ đệm nhanh (Cache memory) 27
- Bộ nhớ ngoài 28 Chức năng và đặc điểm: Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính, bao gồm: hệ điều hành, các chương trình và các dữ liệu Bộ nhớ ngoài được kết nối với hệ thống dưới dạng các thiết bị vào-ra Dung lượng lớn Tốc độ chậm Các loại bộ nhớ ngoài: Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk, memory card
- SSD, HDD và USB 29
- THẺ NHỚ 30
- 4.4 Hệ thống vào-ra (Input-Output) 32 Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy tính với thế giới bên ngoài. Các thao tác cơ bản: Vào dữ liệu (Input) Ra dữ liệu (Output) Các thành phần chính: Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices) Các mô-đun nối ghép vào-ra (IO Modules) Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra và các thiết bị ngoại vị
- Hệ thống vào-ra (Input-Output) 33
- Các thiết bị ngoại vi 34 Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài máy tính Các loại thiết bị ngoại vi cơ bản: Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét Thiết bị ra: màn hình, máy in Thiết bị nhớ: các ổ đĩa Thiết bị truyền thông: modem
- Mô-đun vào-ra 36 Chức năng: nối ghép thiết bị ngoại vi với máy tính Khái niệm cổng vào-ra: Trong mỗi mô-đun vào-ra có một hoặc một vài cổng vào-ra (I/O Port). Mỗi cổng vào-ra cũng được đánh một địa chỉ xác định. Thiết bị ngoại vi được kết nối và trao đổi dữ liệu với bên trong máy tính thông qua các cổng vào-ra.
- 4.5 Liên kết hệ thống 38 Luồng thông tin trong máy tính Cấu trúc bus cơ bản Phân cấp bus trong máy tính
- Luồng thông tin trong máy tính 39 Các mô-đun trong máy tính: CPU Mô-đun nhớ Mô-đun vào-ra cần được kết nối với nhau
- Kết nối mô-đun nhớ 40
- Kết nối mô-đun nhớ 41
- Kết nối mô-đun vào-ra 42
- Kết nối mô-đun vào-ra 43
- Kết nối CPU 44
- Kết nối CPU 45
- Nhận xét 46 Có 4 loại thông tin: Địa chỉ Dữ liệu Lệnh Tính hiệu điều khiển
- HỆ THỐNG BUS TRONG MÁY TÍNH 47
- Cấu trúc bus cơ bản 51 Khái niệm chung về bus: Bus: tập hợp các đường kết nối dùng để vận chuyển thông tin giữa các thành phần của máy tính với nhau. Độ rộng bus: là số đường dây của bus có thể truyền thông tin đồng thời. Tính bằng bit. Phân loại cấu trúc bus: Cấu trúc đơn bus Cấu trúc đa bus
- Bus đồng bộ và bus không đồng bộ 52 Bus đồng bộ: Có đường tín hiệu Clock Các sự kiện xảy ra trên bus được xác định bởi xung nhịp Clock. Bus không đồng bộ: Không có đường tín hiệu Clock Một sự kiện trên bus kết thúc sẽ kích hoạt sự kiện tiếp theo.
- PHÂN LOẠI BUS 53
- Bus địa chỉ (Address bus) 54 Chức năng: vận chuyển địa chỉ từ CPU đến mô-đun nhớ hay mô- đun vào-ra để xác định ngăn nhớ hay cổng vào-ra mà CPU cần trao đổi thông tin. Độ rộng bus địa chỉ: xác định dung lượng bộ nhớ cực đại của hệ thống. Nếu độ rộng bus địa chỉ là N bit (gồm N đường dây AN-1, AN-2, , A2, A1, A0) thì: có khả năng vận chuyển được N bit địa chỉ đồng thời có khả năng đánh địa chỉ tối đa được 2N ngăn nhớ = 2N Byte gọi là không gian địa chỉ bộ nhớ.
- Bus địa chỉ (Address bus) 55
- Ví dụ 56
- Bus dữ liệu (Data bus) 57 Chức năng: Vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU Vận chuyển dữ liệu giữa CPU, các mô-đun nhớ và mô-đun vào-ra với nhau Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bit dữ liệu có thể được trao đổi đồng thời. Nếu độ rộng bus dữ liệu là M bit (gồm M đường dây DM-1, DM-2, , D2, D1, D0) thì nghĩa là đường bus dữ liệu đó có thể vận chuyển đồng thời được M bit dữ liệu M thường là 8, 16, 32, 64 bit
- Bus dữ liệu (Data bus) 58
- Ví dụ 59 Độ rộng bus dữ liệu của một số bộ xử lý của Intel: 8088 : M = 8 bit 8086, 80286 : M = 16 bit 80386, 80486 : M = 32 bit Các bộ xử lý Pentium : M = 64 bit
- Bus điều khiển (Control bus) 60 Chức năng: vận chuyển các tín hiệu điều khiển Các loại tín hiệu điều khiển: Các tín hiệu điều khiển phát ra từ CPU để điều khiển mô-đun nhớ hay mô-đun vào-ra Các tín hiệu yêu cầu từ mô-đun nhớ hay mô-đun vào- ra gửi đến CPU
- Ví dụ 62 Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển đọc/ghi: Memory Read (MEMR): điều khiển đọc dữ liệu từ một ngăn nhớ có địa chỉ xác định lên bus dữ liệu. Memory Write (MEMW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu đến một ngăn nhớ có địa chỉ xác định. I/O Read (IOR): điều khiển đọc dữ liệu từ một cổng vào-ra có địa chỉ xác định lên bus dữ liệu. I/O Write (IOW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu ra một cổng có địa chỉ xác định.
- Phân cấp bus trong máy tính 66 Phân cấp thành nhiều bus khác nhau cho các thành phần: Bus của bộ xử lý Bus của bộ nhớ chính Các bus vào-ra Phân cấp bus khác nhau về tốc độ Các bus nối ghép với mô-đun nhớ và mô-đun vào-ra không phụ thuộc vào bộ xử lý cụ thể.
- Các bus điển hình trong máy PC 68 Bus của bộ xử lý (Front Side Bus – FSB): có tốc độ nhanh nhất Bus của bộ nhớ chính (nối ghép với các mô-đun nhớ RAM) AGP bus (Accelerated Graphic Port) – cổng tăng tốc đồ họa: nối ghép với card màn hình PCI bus (Peripheral Component Interconnect): nối ghép với các TBNV có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh. USB (Universal Serial Bus): bus nối tiếp đa năng IDE (Integrated Drive Electronics): bus kết nối với ổ đĩa cứng hoặc ổ đĩa quang (CD, DVD, )
- 4.1.2. Hoạt động cơ bản của máy tính 71 Thực hiện chương trình Xử lý ngắt Hoạt động vào ra
- Thực hiện chương trình 72 Nguyên tắc hoạt động: Chương trình đang được thực hiện phải nằm trong bộ nhớ chính của máy tính. Thực hiện chương trình là lặp đi lặp lại chu trình lệnh gồm hai bước: Nhận lệnh Thực thi lệnh Thực hiện chương trình bị dừng nếu bị lỗi nghiêm trọng khi thực thi lệnh hoặc gặp lệnh dừng chương trình
- Thực hiện chương trình 73
- Nhận lệnh 74 Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU sẽ nhận lệnh từ bộ nhớ chính đưa vào bên trong CPU. Bên trong CPU có 2 thanh ghi liên quan trực tiếp đến quá trình nhận lệnh: Thanh ghi bộ đếm chương trình (Program Counter - PC): chứa địa chỉ của lệnh sẽ được nhận vào. Thanh ghi lệnh (Instruction Register - IR): lệnh được nhận từ bộ nhớ chính sẽ được nạp vào IR.
- Nhận lệnh 76 Hoạt động nhận lệnh diễn ra như sau: CPU phát địa chỉ của lệnh cần nhận từ PC đến bộ nhớ chính CPU phát tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ chính (MEMR - Memory Read) Lệnh từ bộ nhớ chính được chuyển vào IR Nội dung của PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp nằm ngay sau lệnh vừa được nhận.
- Minh họa quá trình nhận lệnh 77
- Thực thi lệnh 78 Lệnh nằm ở IR sẽ được chuyển sang đơn vị điều khiển (Control Unit). Đơn vị điều khiển sẽ tiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi thao tác mà lệnh yêu cầu. Các kiểu thao tác của lệnh: Trao đổi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ chính Trao đổi dữ liệu giữa CPU và mô-đun vào-ra Xử lý dữ liệu: thực hiện các phép toán số học hoặc phép toán logic với các dữ liệu Điều khiển rẽ nhánh Kết hợp các thao tác trên
- Hoạt động ngắt 80 Khái niệm chung về ngắt (Interrupt): Ngắt là cơ chế cho phép CPU tạm dừng chương trình đang thực hiện để chuyển sang thực hiện một chương trình khác, gọi là chương trình con phục vụ ngắt. Các loại ngắt: Ngắt do lỗi khi thực hiện chương trình, ví dụ: tràn số, chia cho 0 Ngắt do lỗi phần cứng, ví dụ: lỗi bộ nhớ RAM Ngắt do tín hiệu yêu cầu từ mô-đun vào-ra gửi đến CPU yêu cầu trao đổi dữ liệu
- Chu trình xử lý ngắt 83 Được thêm vào cuối chu trình lệnh Sau khi hoàn thành một lệnh, CPU kiểm tra xem có yêu cầu ngắt gửi đến hay không Nếu không có tín hiệu yêu cầu ngắt thì CPU nhận lệnh kế tiếp Nếu có yêu cầu ngắt và ngắt đó được chấp nhận thì: CPU cất ngữ cảnh hiện tại của chương trình đang thực hiện (các thông tin liên quan đến chương trình bị ngắt) CPU chuyển sang thực hiện chương trình con phục vụ ngắt tương ứng Kết thúc chương trình con đó, CPU khôi phục lại ngữ cảnh và trở về tiếp tục thực hiện chương trình đang tạm dừng
- Xử lý với nhiều tín hiệu yêu cầu ngắt (P.220) 86 Xử lý ngắt tuần tự: Khi một ngắt đang được thực hiện, các ngắt khác sẽ bị cấm Bộ xử lý sẽ bỏ qua các ngắt tiếp theo trong khi đang xử lý một ngắt Các ngắt vẫn đang đợi và được kiểm tra sau khi ngắt đầu tiên được xử lý xong Các ngắt được thực hiện tuần tự
- Xử lý ngắt ưu tiên 88 Xử lý ngắt ưu tiên: Các ngắt được định nghĩa mức ưu tiên khác nhau Ngắt có mức ưu tiên thấp hơn có thể bị ngắt bởi ngắt ưu tiên cao hơn ngắt xảy ra lồng nhau
- Hoạt động vào-ra 90 Là hoạt động trao đổi dữ liệu giữa thiết bị ngoại vi với bên trong máy tính. Các kiểu hoạt động vào-ra: CPU trao đổi dữ liệu với mô-đun vào-ra Mô-đun vào-ra trao đổi dữ liệu trực tiếp với bộ nhớ chính
- Hoạt động vào-ra 91