Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6: Cán cân thanh toán quốc tế - Nguyễn Thị Vũ Hà

pdf 74 trang Gia Huy 19/05/2022 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6: Cán cân thanh toán quốc tế - Nguyễn Thị Vũ Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_6_can_can_thanh_toan_quoc_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 6: Cán cân thanh toán quốc tế - Nguyễn Thị Vũ Hà

  1. Chương 6 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
  2. Giới thiệu chung chỉ số kt vĩ mô qtrọng đối với các nhà hoạch định cs kt trong một nền kt mở Cán cân thanh toán Được theo dõi chặt chẽ quốc tế (BoP) Có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế
  3. Giới thiệu chung Ví dụ: đầu năm 1990, BoP của Thái Lan liên tục thâm hụt (BoP < 0) năm 1995: 8.1% GDP năm 1996: 8.2%GDP Sức ép giảm Các nhà đtư nước các nhà đtư trong Đầu giá nội tệ ngoài rút vốn nước săn lùng ngtệ cơ Tăng lãi suất Thả nổi Thu hẹp GDP TGHĐ nền ktế giảm Giảm chi NHTW tiêu CP can thiệp Cố định Kiểm tác động tiêu cực đến TGHĐ soát vốn qhệ KTQT giữa các nước
  4. Giới thiệu chung  khái niệm cơ bản về cán cân thanh toán quốc tế  cơ cấu và ý nghĩa của các tài khoản  mối qhệ giữa BoP với các chỉ số kinh tế vĩ mô • tiết kiệm • đầu tư • thu nhập quốc dân • thâm hụt ngân sách.
  5. Khái niệm cơ bản về BoP sự trao đổi tự nguyện quyền sở hữu H hoặc dịch vụ hoặc tài sản tài chính BoP: bảng thống kê tất cả những giao dịch kinh tế giữa những người cư trú của một nước với những người cư trú của các nước khác (những người không cư trú) trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm những thể nhân hoặc pháp nhân, cư trú ở quốc gia đang được xem xét nhiều hơn 1 năm, không phụ thuộc vào quốc tịch của họ. Lưu ý: các nhà ngoại giao, các chuyên gia quân sự ở bên ngoài lãnh thổ của họ cũng như các tổ chức quốc tế không phải là người cư trú của nước, nơi mà họ đang làm việc. Quà tặng và những di chuyển đơn phương khác (đối với những giao dịch không đòi hỏi thanh toán) cũng được đưa vào BoP
  6. Khái niệm cơ bản về BoP Theo Pháp lệnh Ngoại hối của Việt Nam Người cư trú là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây: a) Tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam b) Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam; d) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài;
  7. Khái niệm cơ bản về BoP đ) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này; e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ; g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài; h) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên, trừ các trường hợp người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam Người không cư trú là các đối tượng không quy định tại điều trên
  8. Nguyên tắc bút toán của BoP nguyên tắc Mọi giao dịch quốc tế đều được bút toán kép đưa vào các BoP hai lần một lần ở khoản CÓ với dấu cộng (+) một lần ở khoản NỢ với dấu (-) BoP luôn luôn cân bằng • bao gồm các giao dịch mà kquả • bao gồm các giao dịch mà kquả của chúng là những khoản ngtệ của chúng là những khoản ngtệ nhận được do những người ko cư phải thanh toán cho những người trú thanh toán cho ko cư trú • là sự chảy ra của dòng H hoặc • là sự chảy vào của dòng H hoặc dịch vụ hoặc tài sản tài chính đồng dịch vụ hoặc tài sản tài chính đồng thời với sự chảy vào của dòng ngtệ thời với sự chảy ra của dòng ngtệ
  9. Nguyên tắc bút toán của BoP H hoặc dịch vụ hoặc tài sản tài chính BoP BoP1 2 Ngoại tệ
  10. n • o BoP? • Mỗi một giao dịch giữa những người cư trú và những người không cư trú bao giờ cũng có hai mặt: tiếp nhận và chi trả. • Nếu bạn mua một hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó của những người không cư trú thì bạn phải thanh toán tiền cho họ, đến lượt mình, những người đó, bằng một cách nào đó, phải chi tiêu hay tiết kiệm khoản tiền đó.
  11. c trưngc trưng u nh c u c xk H DV i nk i NH H u nng xk H ng i HOẶC i DV nk H DV i HoẶC u ra nng ch xk H nk H nk H DV DV u nng) nng
  12. Cơ cấu BoP cán cân tài khoản vãng lai (gọi tắt là tài khoản vãng lai) 2 tài khoản chính cán cân tài khoản vốn và tài chính (gọi tắt là tài khoản vốn và tài chính)
  13. Tài khoản vãng lai – CA (Current account) CA: ghi nhận tất cả các giao dịch có liên quan đến: - di chuyển hàng hoá, dịch vụ giữa những người - cư trú và những nh người không cư trú - dịch chuyển đơn phương t QG n giao u ng NKCT
  14. Tài khoản vãng lai - CA • Kết cấu – Hàng hóa và dịch vụ – Thu nhập • Thu nhập của người lao động • Thu nhập về đầu tư – Dịch chuyển đơn phương ròng
  15. Hạch toán CA Xk hàng hóa và dịch vụ (những khoản nhận được do thực hiện các dịch vụ về du lịch, vận tải, bảo hiểm, tài chính cho những người không cư trú) thu nhập từ đầu tư (lợi nhuận có được từ đầu tư trực tiếp ở nước ngoài hoặc cổ tức, trái tức KHOẢN từ đầu tư gián tiếp ở nước ngoài hoặc lợi tức từ những khoản cho những người không cư CÓ trú vay) và tiền lương của người lao động dịch chuyển đơn phương vào trong nước của những người không cư trú cho những người cư trú (người không cư trú chuyển tiền cho người thân là người cư trú, viện trợ quốc tế ) cho mục đích tiêu dùng
  16. Hạch toán CA Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (những khoản phải thanh toán do sử dụng các dịch vụ về du lịch, vận tải, bảo hiểm, tài chính do những NKCT cung cấp) Thanh toán cho đầu tư (thanh toán lợi nhuận cho đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc cổ tức, trái tức cho đầu tư gián tiếp vào trong nước KHOẢN hoặc lợi tức cho những khoản vay từ những NỢ người không cư trú) và tiền lương cho người lao động là những người KCT dịch chuyển đơn phương ra bên ngoài của những người cư trú cho những người không cư trú (chuyển tiền cho người thân là người không cư trú, viện trợ quốc tế ) cho mục đích tiêu dùng
  17. Tài khoản vãng lai xuất khẩu nhập khẩu cán cân thương mại hữu hình (Visible hàng hoá hàng hoá Balance) hay XK H ròng (Net Export) Xuất khẩu Nhập khẩu thu nhập từ đầu tư ròng dịch vụ dịch vụ (thu nhập từ đtư - thu nhập ttoán cho đtư) cán cân thương mại vô hình (Invisible Balance) > 0 thặng dư cán cân thương mại cán cân thương mại < 0 thâm hụt cán cân thương mại
  18. Tài khoản vãng lai – Lưu ý CA: biểu thị dòng thu nhập của một nước thu nhập từ XK H, dịch vụ thu nhập từ XK H, dịch vụ (bao (bao gồm cả dịch vụ sd vốn) gồm cả dịch vụ sd vốn) và dịch và dịch chuyển đơn phương chuyển đơn phương vào trong vào trong nước > những nước 0 CA < 0 Nguyên tắc bút toán của BoP cho thấy, thặng dư hay thâm hụt của CA sẽ được cân bằng bởi thâm hụt hay thặng dư của KA.
  19. Tài khoản vãng lai – Ý nghĩa CA > 0 CA lượng H và dịch vụ mà nước đó cung cấp cho vụ mà nước đó cung cấp cho các nước khác các nước khác tài sản nước ngoài của QG tăng tài sản nước ngoài của QG giảm lên hay nợ nước ngoài của xuống hay nợ nước ngoài của nước đó giảm xuống nước đó tăng lên Điều kiện khác không đổi TGHĐ thả nổi: nội tệ tăng giá TGHĐ thả nổi: nội tệ giảm giá TGHĐ cố định: nội tệ bị sức ép TGHĐ cố định: nội tệ bị sức ép lên giá giảm giá
  20. Tài khoản vốn và tài chính - KA Ghi nhận tất cả các giao dịch có liên quan đến sự di chuyển vốn giữa những người cư trú và không cư trú. Dòng vốn chảy vào trong nước Dòng vốn chảy ra nước ngoài (Capital Inflow) (Capital Outflow) FDI FPI Vay bất động sản Người nước ngoài mua Mua ở nước ngoài
  21. Tài khoản vốn và tài chính - KA • ng n nh • ng NKCT n giao ng n).
  22. nh • n – m • nh • , viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư – • nh – p – p – c –
  23. Tài khoản vốn và tài chính - KA Dòng vốn chảy vào trong nước Dòng vốn chảy ra nước ngoài (Capital Inflow) (Capital Outflow) FDI FPI Vay bất động sản Người nước ngoài mua Mua ở nước ngoài
  24. Tài khoản vốn và tài chính - KA Dòng vốn chảy vào Dòng vốn chảy ra ghi nhận ở khoản có của BoP ghi nhận ở khoản nợ của BoP biểu hiện việc XK các giấy nợ, biểu hiện việc NK các giấy nợ, bán tài sản cho những người mua tài sản của những người không cư trú hay nhận đầu tư không cư trú hay đầu tư trực trực tiếp nước ngoài tiếp ra nước ngoài - tài sản của nước ngoài ở - tài sản của nội địa ở nước trong nước tăng ngoài tăng Thặng dư KA Thâm hụt KA
  25. Tài khoản vốn và tài chính - KA ngắn hạn (với thời hạn dưới 12 tháng) Theo tính chất, dòng vốn có thể là: dài hạn (với thời hạn ít nhất là 12 tháng) khu vực tư nhân Theo nguồn gốc, dòng vốn có thể được bắt nguồn từ: khu vực chính quyền liên quan đến việc mua bán tài sản dự trữ chính thức của NHTW
  26. ch sau vào BoP của Việt Nam 1. 100 tr USD. 2. 3. 4. thiên tai 5. 6. .
  27. Cán cân thanh toán Theo nguyên tắc bút toán kép: CA + KA = 0 NHƯNG: thực tế: CA + KA 0 để cân bằng BoP người ta đã đưa ra một khoản mục, (thường nằm trong KA): sai số, bỏ sót và không chính xác trong thống kê.
  28. Những sai số, bỏ sót và không chính xác trong thống kê Nguyên nhân tồn tại không thể ghi số liệu về nhiều giao bao gồm cả nhận được tất BoP được dịch trong tài những giao cả các giao thu thập từ khoản vốn bị dịch không dịch kinh tế nhiều đánh giá thấp tiện kể ra giữa những nguồn hơn giá trị trên phương NCT và NKCT khác nhau thực của nó diện quốc gia
  29. a BoP (IMF)
  30. Ví dụ a BoP (BPM6)
  31. Ví dụ a BoP (BPM6)
  32. Table 1. U.S. International Transactions (Millions of dollars) (credits +, debits -) Line (Credits +; debits -) 1 2008 Current account 1 Exports of goods and services and income receipts 2,591,233 2 Exports of goods and services 1,826,596 3 Goods, balance of payments basis 1,276,994 4 Services 549,602 12 Income receipts 764,637 13 Income receipts on U.S.-owned assets abroad 761,593 14 Direct investment receipts 370,747 15 Other private receipts 385,940 16 U.S. government receipts 4,906 17 Compensation of employees 3,044
  33. BoP của Mỹ năm 2008 (tr. USD) (credits +, debits -) Line (Credits +; debits -) 1 2008 18 Imports of goods and services and income payments -3,168,938 19 Imports of goods and services -2,522,532 20 Goods, balance of payments basis -2,117,245 21 Services3 -405,287 29 Income payments -646,406 30 Income payments on foreign-owned assets in the US -636,043 31 Direct investment payments -120,862 32 Other private payments -349,871 33 U.S. government payments -165,310 34 Compensation of employees -10,364 35 Unilateral current transfers, net -128,363
  34. BoP của Mỹ năm 2008 (tr. USD) (credits +, debits -) Line (Credits +; debits -) 1 2008 Capital account 39 Capital account transactions, net 953 Financial account U.S.-owned assets abroad, excluding financial derivatives 40 -106 (increase/financial outflow (-)) 41 U.S. official reserve assets -4,848 46 U.S. government assets, other than official reserve assets -529,615 50 U.S. private assets 534,357 51 Direct investment -332,012 52 Foreign securities 60,761 U.S. claims on unaffiliated foreigners reported by U.S. 53 372,229 nonbanking concerns 54 U.S. claims reported by U.S. banks and securities brokers 433,379
  35. BoP của Mỹ năm 2008 (tr. USD) (credits +, debits -) Line (Credits +; debits -) 1 2008 Foreign assets in the United States, excluding financial 55 534,071 derivatives (increase/financial inflow (+)) 56 Foreign official assets in the United States 487,021 57 U.S. government securities 543,498 60 Other U.S. government liabilities11 8,626 61 U.S. liabilities reported by U.S. banks and securities brokers -153,443 62 Other foreign official assets12 88,340 63 Other foreign assets in the United States 47,050 64 Direct investment 319,737 65 U.S. Treasury securities 196,619 66 U.S. securities other than U.S. Treasury securities -126,737 67 U.S. currency 29,187 68 U.S. liabilities to unaffiliated foreigners reported by U.S.nonbanking concerns -45,167 69 U.S. liabilities reported by U.S. banks and securities brokers -326,589 70 Financial derivatives, net -28,905 71 Statistical discrepancy (sum of above items with sign reversed) 200,055
  36. BoP của Mỹ năm 2008 (tr. USD) (credits +, debits -) Memoranda: 72 Balance on goods (lines 3 and 20) 73 Balance on services (lines 4 and 21) 74 Balance on goods and services (lines 2 and 19) 75 Balance on income (lines 12 and 29) 76 Unilateral current transfers, net (line 35) Balance on current account (lines 1, 18, and 35 or lines 77 74, 75, and 76) Balance on financial accout Statistical discrepancy (sum of above items with sign 71 reversed)
  37. BoP của Mỹ năm 2008 (tr. USD) (credits +, debits -) Memoranda: 72 Balance on goods (lines 3 and 20) -840,252 73 Balance on services (lines 4 and 21) 144,316 74 Balance on goods and services (lines 2 and 19) -695,936 75 Balance on income (lines 12 and 29) 118,231 76 Unilateral current transfers, net (line 35) -128,363 Balance on current account (lines 1, 18, and 35 or lines 77 -706,068 74, 75, and 76)13 Balance on financial accout 505,060 Statistical discrepancy (sum of above items with sign 71 200,055 reversed)
  38. Nhận xét • Năm 2008, CA của Mỹ bị thâm hụt 700 tỷ $. Do dịch chuyển đơn phương là tương đối nhỏ và thu nhập đầu tư có thể được hiểu là khoản thanh toán cho dịch vụ nên có thể nói rằng thâm hụt CA nghĩa là nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ vượt quả xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ • Mỹ nhập khẩu nhiều hàng hóa hữu hình hơn xuất khẩu • Mỹ xuất khẩu nhiều dịch vụ hơn nhập khẩu dịch vụ • Người Mỹ kiếm được nhiều tiền từ các khoản đầu tư ở nước ngoài hơn là người nước ngoài kiếm được tiền từ các khoản đầu tư của họ ở Mỹ • KA thặng dư có nghĩa là người nước ngoài đang mua nhiều tài sản Mỹ hơn là người cư trú Mỹ mua các tài sản nước ngoài. Các khoản mua tài sản này, một phần, thể hiện vay mượn quốc tế. KA thặng dư có nghĩa là Mỹ đang vay mượn từ các nước khác trên thế giới. • Sai số nằm ở khoản nợ hàm ý rằng việc ghi nhận trong khoản có ở BoP vượt quá việc ghi nhập trong khoản nợ.
  39. Bài tập về nhà • Tìm số liệu về BoP của Việt Nam và cho nhận xét
  40. Cán cân giao dịch dự trữ chính thức Cán cân giao dịch dự trữ chính thức ghi nhận những giao dịch có liên quan đến hoạt động can thiệp của NHTW vào FX NHTW sử dụng lượng dự trữ chính thức dưới dạng vàng, ngoại tệ, SDRs, dự trữ ở IMF hoặc vay nợ từ bên ngoài Ví dụ, dưới chế độ TGHĐ cố định: CA + KA + sai số 0 sức ép tăng giá nội tệ xuất hiện NHTW sẽ phải mua ngoại tệ để duy trì sự ổn định của TGHĐ
  41. Cán cân giao dịch dự trữ chính thức NHTW bán ngoại tệ NHTW mua ngoại tệ dự trữ chính thức giảm dự trữ chính thức tăng ghi nhận trong khoản CÓ ghi nhận trong khoản NỢ của BoP với dấu cộng (+) của BoP với dấu trừ (-) Dự trữ chính thức giảm khi NHTW Dự trữ chính thức tăng khi NHTW bán ngtệ do nội tệ giảm giá vào mua ngtệ do nội tệ lên giá vào thời điểm đó, các tài khoản khác của thời điểm đó, các tài khoản khác BoP đang thâm hụt sự tăng lên của BoP đang thặng dư sự tăng của dự trữ chính thức cần phải lên của dự trữ chính thức cần phải được ghi vào khoản có để đảm bảo được ghi vào khoản nợ để đảm bảo cho sự cân bằng lên tục của BoP. cho sự cân bằng lên tục của BoP.
  42. Table 5. U.S. Official Reserve Assets and Foreign Official Assets in the United States [Millions of dollars] (Credits +; decrease in U.S. assets or increase in foreign assets. Line 2008 Debits -; increase in U.S. assets or decrease in foreign assets.) A1 U.S. official reserve assets, net (table 1, line 41) -4,848 2 Gold (table 1, line 42) 0 3 Special drawing rights (table 1, line 43) -106 4 Reserve position in the International Monetary Fund (table 1, line 44) -3,473 5 Foreign currencies (table 1, line 45) -1,269 B1 Foreign official assets in the United States, net (table 1, line 56) 487,021 By instrument: 2 U.S. Treasury securities (table 1, line 58) 477,652 3 Bills and certificates 272,409 4 Bonds and notes, marketable 205,151 5 Bonds and notes, nonmarketable 92
  43. Table 5. U.S. Official Reserve Assets and Foreign Official Assets in the United States [Millions of dollars] (Credits +; decrease in U.S. assets or increase in foreign assets. Debits - Line 2008 ; increase in U.S. assets or decrease in foreign assets.) 6 Other U.S. government securities (table 1, line 59) 65,846 7 Other U.S. government liabilities (table 1, line 60) 8,626 U.S. liabilities reported by U.S. banks and securities brokers (table 1, line 8 -153,443 61) 9 Liabilities for own accounts1 -34,047 10 Repurchase agreements -39,311 11 Deposits and brokerage balances2 5,936 12 Other liabilities -672 13 Liabilities for customers' accounts1 -119,396 14 Negotiable certificates of deposit and other short-term instruments -118,398 15 Other liabilities -998 16 Other foreign official assets (table 1, line 62) 88,340
  44. Table 5. U.S. Official Reserve Assets and Foreign Official Assets in the United States [Millions of dollars] (Credits +; decrease in U.S. assets or increase in foreign assets. Line 2008 Debits -; increase in U.S. assets or decrease in foreign assets.) By area: 17 Europe -26,320 18 Canada 1,511 19 Latin America and Caribbean 16,919 20 Asia 477,997 21 Africa 9,785 22 Other 7,129
  45. Cán cân giao dịch dự trữ chính thức Dưới chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi, dự trữ chính thức sẽ không thay đổi. Bởi vì sự thay đổi của tỷ giá hối đoái sẽ khiến cho các giao dịch tự điều chỉnh và cán cân thanh toán sẽ luôn đạt được mức cân bằng. Tuy nhiên, trên thực tế, dưới chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý, hầu hết các ngân hàng Trung ương đều can thiệp vào thị trường ngoại hối do đó dự trữ chính thức cũng vẫn thường xuyên thay đổi.
  46. Các quan niệm khác nhau về thặng dư và thâm hụt của BoP • BoP được lập theo nguyên tắc bút toán kép về tổng thể BoP luôn cân bằng khi nói đến BoP thặng dư hay thâm hụt nghĩa là nói đến thặng dư hay thâm hụt của một hay một nhóm các cán cân bộ phận nhất định trong BoP • Cách xác định thặng dư hay thâm hụt BoP – Xác định thặng dư hay thâm hụt của từng cán cân bộ phận – Theo phương pháp tích lũy (đường kẻ)
  47. Các quan niệm khác nhau về thặng dư và thâm hụt của BoP Nguyên tắc BoP luôn ko có nghĩa là các tài khoản riêng biệt bút toán kép luôn cân bằng của BoP cũng luôn luôn cân bằng khi nói đến thặng dư hay thâm hụt của BoP các nhà kinh tế thường hàm ý một tập hợp các khoản mục trong BoP khoản mục tự định (Autonomous khoản mục cân bằng (Accommodating Iterms or Above the Line Iterms) Iterms or Below the Line Iterms) bao gồm những giao dịch phát sinh bao gồm những giao dịch ko tự phát với mục đích kiếm lợi nhuận, kèm theo sự vận động nào thu nhập hoặc tăng lợi ích của H, dịch vụ hay tài sản với mục đích cân bằng sự chênh Thặng dư BoP xảy ra khi khoản có của khoản lệch giữa khoản có và khoản mục tự định > khoản nợ của nó. Ngược lại nợ của khoản mục tự định thâm hụt BoP xảy ra khi khoản nợ của khoản mục tự định > khoản có của nó
  48. Các quan niệm khác nhau về thặng dư và thâm hụt của BoP khoản mục tự định khoản mục cân bằng rất khó xác định động cơ của nhiều giao dịch dòng vốn ngắn hạn chảy vào trong nước do lãi suất trong chảy vào trong nước với mục đích nước cao hơn so với lãi suất thế giới tài trợ cho việc NK H và dịch vụ
  49. Cán cân thương mại và CA (Trade Balance and Current Account Balance) được coi là khoản mục tự định và trạng thái của cán cân này chính là trạng thái của BoP Tài khoản vãng lai CA > 0 CA < 0 QG đang tiêu dùng H và dịch vụ QG đang tiêu dùng H và dịch vụ của nước ngoài ít hơn so với của nước ngoài nhiều hơn so lượng H và dịch vụ mà nước đó với lượng H và dịch vụ mà nước cung cấp cho các nước khác đó cung cấp cho các nước khác tài sản nước ngoài của QG tăng tài sản nước ngoài của QG giảm lên hay nợ nước ngoài của nước xuống hay nợ nước ngoài của đó giảm xuống nước đó tăng lên
  50. Cán cân cơ bản (The Basic Balance) Cán cân cán cân dòng vốn cơ bản tài khoản vãng lai dài hạn ròng chính là khoản mục tự định Dòng vốn những thay đổi trong khoản mục ngắn hạn ròng dự trữ chính thức cân bằng chế độ TGHĐ cố định là một quan niệm hữu ích. Bởi vì đây chính là thành phần ổn định nhất trong BoP những thay đổi mạnh trong cán cân cơ bản là dấu hiệu của những những thay đổi cơ bản trong BoP
  51. Cán cân quyết toán chính thức (The Settlement Balance) Cán cân quyết cán cân cán cân những sai số, bỏ sót và toán chính thức CA KA ko chính xác trong thống kê khoản mục tự định Những thay đổi trong dự trữ chính thức là khoản mục cân bằng Đây là quan niệm đặc biệt hữu ích dưới chế độ TGHĐ cố định. Bởi vì trạng thái của cán cân này thể hiện sức ép phá giá hay nâng giá đồng tiền đối với NHTW
  52. Cán cân quyết toán chính thức (The Settlement Balance) Thặng dư cán cân chế độ TGHĐ cố định quyết toán chính thức tổng dòng ngtệ chảy ra < tổng dòng ngtệ chảy vào cầu về ngtệ < cung về ngtệ nâng giá NHTW buộc phải can thiệp bằng cách đồng tiền mua ngtệ (dự trữ chính thức tăng)
  53. Cán cân quyết toán chính thức (The Settlement Balance) Dưới chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi thuần tuý, cán cân quyết toán chính thức ít có ý nghĩa bởi vì tỷ giá hối đoái sẽ thay đổi và các khoản mục trong cán cân thanh toán sẽ tự cân bằng mà không cần phải có sự thay đổi của dự trữ chính thức. Tuy nhiên, trên thực tế, dưới chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý, các nước đều can thiệp vào thị trường ngoại hối dự trữ vẫn thường xuyên thay đổi. Nói cách khác, quan niệm về cán cân quyết toán chính thức vẫn là một quan niệm hữu ích và các nhà kinh tế, đầu tư cũng như hoạch định chính sách vẫn theo dõi cẩn thận những thay đổi trong dự trữ chính thức.
  54. Cán cân thanh toán Cán cân thương mại Xuất khẩu hàng hóa Nhập khẩu hàng hóa Cán cân tài Dịch chuyển đơn Cán cân TM Cán cân TM khoản vãng lai phương ròng hữu hình vô hình Cán cân Cán cân tài dòng vốn cơ bản khoản vãng lai dài hạn ròng Cán cân quyết Cán cân tài cán cân những sai số, toán chính thức khoản vãng lai tài khoản vốn bỏ sót và
  55. n p KHOẢN nng NỢ ng nng) vay nng) c gia
  56. n p KHOẢN nng CÓ nng) nng (đi vay nng) i QG
  57. Tài khoản vãng lai và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác của nền kinh tế Thu nhập quốc dân và tài khoản vãng lai Tiết kiệm và tài khoản vãng lai Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tài khoản vãng lai
  58. Thu nhập quốc dân và CA Nền kinh tế mở giả định là ko có dịch chuyển đơn phương Tổng thu nhập quốc dân Y = C + I + G + CA Y = C + I + G + (EX - IM) Trong các đk khác đều như nhau, sự thay đổi của của CA CA = Y - (C + I + G) sẽ tác động tới sản lượng và công ăn việc làm trong nước. chi tiêu trong nước. CA↑↓ Y ↑↓ CA đo lường chiều hướng vay mượn quốc tế CA 0 ↔ một nước đang XK tiêu dùng hiện tại và sẽ XK tiêu dùng hiện tại và sẽ NK tiêu dùng trong tương lai tiêu dùng trong tương lai
  59. Tiết kiệm và tài khoản vãng lai Y = C + I + G + CA Y - C - G = I + CA S = I + CA Trong một nền kinh tế mở, tiết kiệm không nhất thiết phải bằng đầu tư S I vay mượn từ bên ngoài cho nước ngoài vay tài khoản vãng lai sẽ thâm hụt tài khoản vãng lai sẽ thặng dư CA 0
  60. Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tài khoản vãng lai S = I + CA Sp + Sg = I + CA Sp = I + CA - Sg CA = Sp - I - (G-T) Sp = I + CA + (G-T) Sp = I + CA - (T-G) tiết kiệm tư nhân có thể được sử dụng đầu tư mua tài sản tài trợ cho thâm hụt trong nước nước ngoài ngân sách cp các điều kiện khác đều như nhau, CA sẽ phụ thuộc vào sự thay đổi của tiết kiệm tư nhân, đầu tư trong nước và chi tiêu của chính phủ.
  61. Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tài khoản vãng lai CA = Sp - I - (G-T) CA < 0 do Tiết kiệm ở khu vực Đầu tư trong Thâm hụt tư nhân giảm nước quá cao ngân sách lớn Ví dụ:  1994 - 1995, Mexico: Sp ↓ + (G - T)↑ CA ↓ phá giá đồng Pêso  1997, Đông Á: - Sp quá cao (30 – 35% GDP) - I quá mức nhưng lại không hiệu quả (đtư vào bất động sản và thị trường chứng khoán) - (G – T): có nước thâm hụt lớn, có nước có thặng dư CA bị thâm hụt lớn khủng hoảng tài chính ở các nước Đông Á
  62. Những biện pháp cơ bản điều tiết sự thâm hụt BoP Chính sách tiền tệ và tài chính thắt chặt Chính sách tỷ giá Chính sách thu hút đầu tư và vay nợ nước ngoài Chính sách kiểm soát ngoại thương và ngoại hối
  63. Chính sách tiền tệ và tài chính thắt chặt Chính sách tiền tệ thắt chặt Chính sách tài chính thắt chặt lãi suất gia tăng hạn chế chi tiêu khuyến khích dòng vốn từ bên ngoài chảy vào chi tiêu dành cho NK giảm bù đắp cho thiếu hụt của BoP, tài khoản vãng lai được cải thiện những tác động tiêu cực nhất định tới tăng trưởng và công ăn việc làm
  64. Chính sách tỷ giá thâm hụt BoP phá giá đồng tiền nội địa hàng hoá trong nước giá hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh hơn gia tăng khuyến khích xuất khẩu hạn chế nhập khẩu tài khoản vãng lai sẽ được cải thiện Lưu ý: mức độ tác động của phá giá đối với CA còn phụ thuộc vào một loạt các nhân tố khác như độ nhạy cảm của giá hàng xuất khẩu và nhập khẩu cũng như của tiêu dùng trong nước đối với sự thay đổi của tỷ giá
  65. Chính sách thu hút đầu tư và vay nợ nước ngoài thâm hụt BoP áp dụng các biện pháp thu hút vốn nước ngoài vốn đầu tư vốn đầu tư vốn vay vốn viện trợ trực tiếp (FDI) gián tiếp (FPI) (BL) quốc tế (IA) phải cải thiện mtrg đtư cũng như đưa ra bị lệ thuộc do phải đáp ứng những khuyến khích đối với đtư nước ngoài các đk của chủ nợ Lưu ý: nếu sự thâm hụt của CA chủ yếu được bù đắp bởi vốn vay ngắn hạn hoặc vốn đầu gián tiếp, nguy cơ khủng hoảng BoP rất dễ xảy ra, đặc biệt khi dòng vốn bị đảo ngược dưới tác động của những cú sốc bên trong cũng như bên ngoài.
  66. Chính sách kiểm soát ngoại thương và ngoại hối Xét trên khía cạnh lý thuyết, chính sách kiểm soát ngoại thương có mục đích khuyến khích XK và hạn chế NK. Tuy nhiên, trên thực tế, chính sách này chủ yếu nhằm vào việc kiểm soát NK thông qua các chính sách như hạn chế khối lượng, hạn chế hoặc cấm đoán mặt hàng NK, thực hiện chế độ cấp phép NK, chế độ thuế quan đánh vào hàng NK Chính sách kiểm soát ngoại hối được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như đưa ra các quy định về kết hối buộc các nhà XK phải bán ngoại tệ thu được cho NHTW và các nhà NK phải xin phép NHTW mới được mua ngoại tệ; kiểm soát sự di chuyển của dòng vốn ra hoặc vào trong nước Bên cạnh những tác động tích cực, các biện pháp kiểm soát trực tiếp như đã nêu trên thường dẫn đến sự méo mó của thị trường như xuất hiện thị trường chợ đen, buôn lậu, chế độ đa tỷ giá .
  67. BÀI TẬP 1. Hãy giải thích bằng cách nào các giao dịch sau đây được đưa vào cán cân thanh toán của Mỹ (một lần ở khoản có, một lần ở khoản nợ) và ở trong tài khoản nào? a. Một người Mỹ mua cổ phiếu của một công ty Đức và thanh toán từ tài khoản của anh ta ở một ngân hàng Thuỵ sĩ. b. Một người Mỹ mua cổ phiếu của một công ty Đức và thanh toán từ tài khoản của anh ta ở một ngân hàng Mỹ. c. Một người Mỹ mua xe ô tô của Đức và thanh toán từ tài khoản của anh ta ở một ngân hàng Mỹ.
  68. BÀI TẬP 1 a. Một người Mỹ mua cổ phiếu của một công ty Đức và thanh toán từ tài khoản của anh ta ở một ngân hàng Thuỵ sĩ. Mua cổ phiếu của một cty Đức nhập khẩu giấy nợ của người Đức ghi vào khoản NỢ của KA Thanh toán từ tài khoản ở một NH Thụy Sĩ tài sản của Mỹ ở nước ngoài giảm ghi vào khoản CÓ của KA b. Một người Mỹ mua cổ phiếu của một công ty Đức và thanh toán từ tài khoản của anh ta ở một ngân hàng Mỹ. Mua cổ phiếu của một cty Đức nhập khẩu giấy nợ của người Đức ghi vào khoản NỢ của KA Thanh toán từ tài khoản ở một NH Mỹ xuất khẩu dịch vụ ghi vào khoản CÓ của CA c. Một người Mỹ mua xe ô tô của Đức và thanh toán từ tài khoản của anh ta ở một ngân hàng Mỹ. Mua xe ô tô của Đức Nhập khẩu hàng hóa ghi vào khoản NỢ của CA Thanh toán từ tài khoản ở một NH Mỹ ghi vào khoản CÓ của CA
  69. BÀI TẬP 2. Giao dịch nào trong số những giao dịch sau đây làm tăng thặng dư cán cân tài khoản vãng lai của Việt Nam? a. Hãng hàng không "Vietnam Air Line" ký hợp đồng hàng đổi hàng với Mỹ: đổi một chiếc máy bay TU cũ trị giá 500.000 USD lấy 1 chuyến du lịch trọn gói cho nhân viên của mình ở Ha Oai. b. Việt Nam vay tiền của Cô-oét để mua dầu của nước này trong vòng 1 năm với trị giá 1.000.000 USD. c. Việt Nam cho Lào vay 1.000.000 USD để nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ từ Việt Nam trong vòng 1 năm.
  70. BÀI TẬP 2 a. Hãng hàng không "Vietnam Air Line" ký hợp đồng hàng đổi hàng với Mỹ: đổi một chiếc máy bay TU cũ trị giá 500.000 USD lấy 1 chuyến du lịch trọn gói cho nhân viên của mình ở Ha Oai. VN đổi máy bay với Mỹ VN xk máy bay ghi vào khoản CÓ của CA CA tăng VN đi du lịch nk dịch vụ từ Mỹ ghi vào khoản NỢ của CA CA giảm CA không thay đổi b. Việt Nam vay tiền của Cô-oét để mua dầu của nước này trong vòng 1 năm với trị giá 1.000.000 USD. VN vay tiền của Cô-oét dòng vốn chảy vào ghi vào khoản CÓ của KA VN nhập khẩu dầu ghi vào khoản NỢ của CA CA giảm CA bị thâm hụt c. Việt Nam cho Lào vay 1.000.000 USD để nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ từ Việt Nam trong vòng 1 năm. VN cho Lào vay dòng vốn chảy ra ghi vào khoản NỢ của KA VN xuất khẩu hàng hóa cho Lào ghi vào khoản CÓ của CA CA tăng CA thặng dư
  71. BÀI TẬP 3. Cán cân thương mại của nước A (triệu USD) đạt mức âm 110, tài khoản vãng lai: âm 105. Mức gia tăng của dự trữ ngoại tệ chính thức là âm 5. Kết luận nào trong số những kết luận sau đây là không đúng: a. Cán cân quyết toán chính thức bằng 5 b. Dịch vụ, thu nhập từ đầu tư ròng và dịch chuyển đơn phương ròng có giá trị dương. c. Vốn đã chảy vào nước A d. Ở nước A tiết kiệm quốc dân lớn hơn đầu tư.
  72. BÀI TẬP 3 Cán cân TM của nước A (triệu USD) = - 110, CA = - 105. Mức gia tăng của dự trữ ngoại tệ chính thức là âm 5. Cán cân quyết toán chính thức = 5 a đúng Dịch vụ, thu nhập từ đầu tư ròng và dịch chuyển đơn phương ròng = CA – cán cân TM = -105 – (-110) = 5 b đúng Cán cân quyết toán chính thức = 5 = CA + KA + sai số CA = - 105 0 dòng vốn chảy vào c đúng S = I + CA; CA < 0 S < I d sai
  73. BÀI TẬP 5. Dựa trên những thông tin sau về cán cân thanh toán ở nước A (tỷ USD): Hãy tính: a. Cán cân thương mại hữu hình b. Cán cân tài khoản vãng lai c. Cán cân tài khoản vốn d. Cán cân quyết toán chính thức Xuất khẩu hàng hoá + 80 Nhập khẩu hàng hoá - 60 Xuất khẩu dịch vụ + 30 Nhập khẩu dịch vụ - 20 Thu nhập từ đầu tư ròng - 10 Dịch chuyển đơn phương ròng + 20 Vốn chảy vào + 20 Vốn chảy ra - 80 Dự trữ chính thức + 20
  74. BÀI TẬP 5. Dựa trên những thông tin sau về cán cân thanh toán ở nước A (tỷ USD): a. Cán cân thương mại hữu hình: + 20 b. Cán cân tài khoản vãng lai: + 40 c. Cán cân tài khoản vốn: - 60 d. Cán cân quyết toán chính thức: - 20 Xuất khẩu hàng hoá + 80 Cán cân TM hữu hình Nhập khẩu hàng hoá - 60 Xuất khẩu dịch vụ + 30 CA Nhập khẩu dịch vụ - 20 Thu nhập từ đầu tư ròng - 10 Dịch chuyển đơn phương ròng + 20 Vốn chảy vào + 20 KA Vốn chảy ra - 80 - Cán cân quyết toán Dự trữ chính thức + 20 chính thức