Bài giảng Kinh tế Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh

pdf 45 trang cucquyet12 10710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_sai_gon_thanh_pho_ho_chi_minh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh

  1. KINH TẾ SÀI GÒN - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  2. Mục đích: • - Đặc điểm phát triển của các ngành nghề kinh tế Sài Gòn-Thành phố Hồ Chí Minh qua quá trình phát triển của từng thời kỳ lịch sử. • - Đặc điểm, vai trò vị trí và những thuận lợi (tiềm năng, thế mạnh) và khó khăn, thách thức của kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. • - Phương hướng, mục tiêu và biện pháp phát triển kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Yêu cầu: • - Nâng cao ý thức và trách nhiệm để xây dựng và phát triển kinh tế Thành phố trong công cuộc CNH-HĐH của đất nước ta hiện nay. • - Tuyên truyền, củng cố về vị trí vai trò đầu tàu của kinh tế Thành phố trong tổng thể nền kinh tế quốc gia.
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Sĩ Nồng (chủ biên-2008), Môn học về thành phố Hồ Chí Minh cho cán bộ công chức, Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh. 2. Trần Văn Giàu (1987), Địa chí văn hóa thành phố Hồ Chí Minh, tập 1, Nxb thành phố Hồ Chí Minh, tr. 235-238; 243-247; 262; 323, 391. 3. Ủy Ban Nhân dân Tp.HCM-Viện Kinh tế (2005), Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh 30 năm xây dựng và phát triển (1975-2005), tr. 17-37, 59-85, 88-99, 307-313. 4.
  4. Phương pháp hỏi-đáp • Anh, Chị hãy cho biết cơ cấu kinh tế Thành phố đến 2015 là bao nhiêu (% GDP) về Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp? • Anh, Chị hãy cho biết Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố tập trung 4 ngành công nghiệp nào có hàm lượng khoa học công nghệ và giá trị gia tăng cao
  5. Cơ cấu kinh tế Thành phố đến 2015 1% 57% 42%
  6. 4 ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học công nghệ và giá trị gia tăng cao • Cơ khí-điện tử-công nghệ thông tin. • Hóa dược-cao su. • Chế biến tinh lương thực thực phẩm. • Công nghiệp phụ trợ, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng.
  7. VỊ TRÍ TRUNG TÂM KINH TẾ CỦA TP.HCM • Trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. • Trung tâm kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường. • Nền kinh tế thành phố là nền kinh tế “mở”, có “tính quốc tế cao”. • Tập trung các nguồn lực thuận lợi phát triển kinh tế.
  8. NỘI DUNG: 02 PHẦN I. Kinh tế Sài Gòn-thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình phát triển. II. Những đặc điểm, thuận lợi, thời cơ - thách thức và phương hướng phát triển của kinh tế thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
  9. I. KINH TẾ SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
  10. 1. Thời kỳ từ khi người Việt khai hoang lập ấp đến 1975 1.1. Kinh tế Sài Gòn thời kỳ phong kiến nhà Nguyễn (1698 - 1859). - Nông nghiệp. - Thủ công nghiệp. - Thương mại-tiền tệ-thuế khóa.
  11. Kinh tế thị trường phát triển sớm ở Sài Gòn
  12. Gia Long Thông bảo Minh Mạng Thông bảo
  13. 1.2. Kinh tế Sài Gòn thời kỳ Pháp thuộc (1859-1954) - Nông nghiệp. - Công nghiệp-thủ công nghiệp. - Thương mại-xuất nhập khẩu. - Đô thị và hệ thống giao thông
  14. 1.3. Kinh tế Sài Gòn thời kỳ 1954-1975. - Công nghiệp-thủ công nghiệp. - Ngân hàng-tài chính-tiền tệ-tín dụng. - Thương mại-xuất nhập khẩu. - Đô thị và hệ thống giao thông.
  15. Mua bán ở chợ Bến Thành-1965
  16. Cầu Sài Gòn năm 1960
  17. ` Phương tiện giao thông được cơ giới hóa
  18. 2. Thời kỳ từ 1975 đến nay. 2.1. Tình hình phát triển kinh tế thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1975 – 1985. - Kinh tế Thành phố đứng trước nhiều khó khăn, thử thách đòi hỏi năng động và nhạy bén, tìm cách tháo gỡ khó khăn trong sản xuất. - Đây là giai đoạn giải quyết những công việc bức bách trước mắt, đòi hỏi phải tập trung sức lực, trí tuệ để giải quyết yêu cầu dân sinh.
  19. 2.2. Tình hình kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1986 đến nay. - Đại hội Đảng lần thứ VI đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện, tiền đề đẩy mạnh công nghiệp hóa, chính sách kinh tế nhiều thành phần vận hành trong cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. - Sự năng động, sáng tạo trong hoạt động kinh tế Thành phố được phát huy, đóng góp tích cực vào sự phát triển Thành phố và cả nước. - Kinh tế Thành phố trở thành trung tâm đối với khu vực và cả nước.
  20. II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM, THUẬN LỢI, THỜI CƠ -THÁCH THỨC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI GIAN TỚI.
  21. 1. Đặc điểm, thế mạnh kinh tế Thành phố - Kinh tế thành phố sớm đi vào kinh tế hàng hóa, phát triển kinh tế thị trường. - Kinh tế thành phố phát triển toàn diện trong hơn 310 năm qua là liên tục. - Nền kinh tế thành phố là nền kinh tế “mở”, có “tính quốc tế cao”.
  22. 2. Thời cơ và thách thức của thời kỳ phát triển mới - Thời cơ lớn nhất là sự mở rộng mạnh mẽ thị trường và đa dạng chủng loại sản phẩm. - Với hạ tầng cơ sở tốt, TP.HCM có đủ tiềm năng trở thành trung tâm tài chính của cả nước và khu vực cũng như ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao. - Hiện tại, cơ cấu kinh tế trên địa bàn Thành phố đang giảm dần sức cạnh tranh. - Tái cấu trúc kinh tế là đòi hỏi cấp bách của TP.HCM trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. Tuy nhiên, quá trình thực hiện không hề đơn giản: qui mô kinh tế nhỏ bé, trình độ nền kinh tế còn thấp, khoa học công nghệ lạc hậu, năng lực quản lý còn yếu.
  23. 3. Phương hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển. • Phương hướng, mục tiêu: - Chủ động hội nhập và tăng tốc phát triển. - Mục tiêu tăng trưởng kinh tế không chỉ chú trọng đến số lượng, mà đặt trọng tâm vào chất lượng của tăng trưởng và phát triển. - Thông qua các chương trình mục tiêu hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Thành phố tiếp tục mở rộng đầu tư phát triển trên địa bàn theo hướng xã hội hóa; khai thác có hiệu quả các công cụ và hình thức huy động vốn thông qua thị trường vốn trên địa bàn để đầu tư phát triển.
  24. Một số giải pháp lớn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế trong thời gian tới. •- Một là, khai thác tốt nhất tiềm năng, lợi thế, tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. •- Hai là, tiếp tục thúc đẩy phát triển 9 nhóm ngành dịch vụ: tài chính - tín dụng - ngân hàng - bảo hiểm; thương mại; vận tải, kho bãi, dịch vụ cảng - hậu cần hàng hải và xuất nhập khẩu; bưu chính - viễn thông và công nghệ thông tin - truyền thông; kinh doanh tài sản - bất động sản; dịch vụ thông tin tư vấn, khoa học - công nghệ; du lịch; y tế; giáo dục - đào tạo.
  25. Một số giải pháp lớn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế trong thời gian tới (tt). •- Ba là, tiếp tục tập trung phát triển 4 ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá trị gia tăng cao: cơ khí, điện tử - công nghệ thông tin, hóa dược - cao su, chế biến tinh lương thực thực phẩm và các ngành công nghệ sinh học, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng, công nghiệp phụ trợ. •- Bốn là, phát triển nông nghiệp đô thị hiện đại, hiệu quả, bền vững; tăng cường ứng dụng công nghệ sinh học. •- Năm là, tạo môi trường thuận lợi và bình đẳng để phát triển các thành phần kinh tế. Phát triển đồng bộ 5 loại thị trường chính yếu: tài chính, hàng hóa - dịch vụ, công nghệ, bất động sản, lao động.
  26. Một số giải pháp lớn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế trong thời gian tới (tt). •- Sáu là, huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đặc biệt là phát huy đội ngũ trí thức để khoa học - công nghệ thực sự là động lực nâng cao chất lượng tăng trưởng. - Bảy là, tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật. - Tám là, đổi mới mạnh mẽ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học - công nghệ, gắn kết giữa các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và sản xuất - kinh doanh.
  27. Các vùng kinh tế trọng điểm
  28. Nếp sống văn minh đô thị còn nhiều vấn đề giải quyết.
  29. Vấn đề môi trường sinh thái thành phố cần quan tâm bảo vệ
  30. Câu hỏi ôn tập 1. Việc hình thành và phát triển 10 KCN, 3 khu chế xuất tại thành phố ta đã đóng góp rất nhiều vào thành quả chung cho nền kinh tế thành phố trong thời gian qua, nhưng cũng mang lại một số hiểm họa tiềm ẩn cho cộng đồng. Vậy hiện tại nổi lên vấn đề đó là gì cho các KCN và KCX? 2. Đồng chí hãy phân tích, trình bày đặc điểm, vai trò vị trí của nền kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đối với Nam bộ và cả nước? Hãy phân tích, chứng minh thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả nước? Theo đồng chí, cần làm gì để phát huy vị trí trung tâm kinh tế của Thành phố?