Bài giảng Kỹ thuật chuyển mạch - Chương 9: Điều hành - Khai thác - Bảo dưỡng tổng đài SPC

ppt 54 trang cucquyet12 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật chuyển mạch - Chương 9: Điều hành - Khai thác - Bảo dưỡng tổng đài SPC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_chuyen_mach_chuong_9_dieu_hanh_khai_thac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật chuyển mạch - Chương 9: Điều hành - Khai thác - Bảo dưỡng tổng đài SPC

  1. Chơng 6 điều hành – khai thác – bảo dỡng tổng đài spc I. Khái niệm chung Mặc dù ở tổng đài điện tử số SPC, các chức năng chuyển mạch là tự động nhng sự can thiệp nhân công vẫn cần thiết để duy trì hoạt động chuẩn xác cho tổng đài. Các công việc điều hành này bao gồm: 1
  2. Công việc quản lý Chuyển đổi các điều kiện khai thác mạch thuê bao nh làm đờng dây thuê bao và trung kế mới, thay đổi dịch vụ dành cho thuê bao 2
  3. Công việc điều hành Bao gồm kiểm tra các dịch vụ cung cấp nhờ các phép thử khác nhau trên đờng dây, đo thử lu lợng và tải. 3
  4. Công việc bảo dỡng Gồm các công việc nh phát hiện, định vị sự cố ở phần cứng và phần mềm, duy trì hệ thống làm việc một cách bình thờng. 4
  5. II. điều hành và khai thác trong tổng đài spc II.1. Điều hành trang thiết bị tổng đài Phụ thuộc các yếu tố sau: ➢ Số liệu ghi trong tổng đài . ➢ Chơng trình ghi trong bộ xử lý. ➢ Trạng thái làm việc của các thiết bị phần cứng (làm việc, không làm việc, đo thử ). Quản lý trang thiết bị tổng đài có nghĩa là chuyển đổi, thiết lập hay xoá đi các số liệu tổng đài. 5
  6. II.2. Quản lý mạng thuê bao 1. Tạo lập thuê bao mới 2. Chuyển đổi thuê bao 3. Thay đổi dịch vụ thuê bao 4. Đình chỉ thuê bao khai thác 6
  7. 1. Tạo lập thuê bao mới NVĐH đa vào hệ thống tổng đài các lệnh thao tác thiết lập quan hệ của các địa chỉ danh bạ rỗi (DN) và 1 địa chỉ thiết bị (EN) cha đợc phân phối sử dụng, đáp ứng cho thuê bao dịch vụ cấp bậc phục vụ (COS) và loại đờng dây thuê bao (TOL); phân phối bộ tính cớc cho thuê bao. 7
  8. 2. Chuyển đổi thuê bao Thay đổi địa chỉ thiết bị EN nhng vẫn lu trữ DN, COS, TOL, số liệu bộ cớc. 8
  9. 3. Thay đổi dịch vụ thuê bao Thay đổi mã dịch vụ COS, kiểu đờng dây TOL của thuê bao bằng cách đa vào hệ thống các lệnh thích hợp liên kết với DN, EN của nó. 9
  10. 4. Đình chỉ thuê bao khai thác Công việc đình chỉ bao gồm cắt mối quan hệ DN và EN. Tuy nhiên, địa chỉ danh bạ DN cũ vẫn giữ cho thuê bao này. Các cuộc gọi tới thuê bao này chuyển cho điện thoại viên hay thông báo tự động. Mã dịch vụ COS và số liệu TOL ghi ở hồ sơ thuê bao bị xóa đi. Trờng hợp bãi bỏ quyền khai thác của 1 đờng dây thì DN và EN có thể tự do sử dụng. 10
  11. II.3. Quản lý số liệu, dịch số và định tuyến Các file dịch số định nghĩa mối quan hệ giữa địa chỉ và nhóm mạch kết cuối để lập tuyến cho cuộc gọi. Nó gồm: các chữ số địa chỉ nhận đợc từ thuê bao nội hạt hay trung kế gọi vào, các thông tin liên quan đến thuê bao chủ gọi nh sự u tiên của đờng dây gọi, hạn chế tuyến và loại cớc 11
  12. II.4. Quản lý số liệu cớc Số liệu tính cớc Xác định giá cớc của cuộc gọi. Nội dung bộ tính cớc Bộ tính cớc sẽ ghi lại số lợng cuộc gọi mà thuê bao đã thực hiện. Nội dung các bộ tính cớc đợc tự động in ra mỗi khi cán bộ điều hành tạo lập 1 đờng dây thuê bao, thay đổi địa chỉ, danh bạ, loại bỏ hay tạm đình chỉ khai thác cho 1 đờng dây thuê bao. 12
  13. II.5. Giám sát, đo thử tải và l- u lợng Chức năng giám sát gọi, đo lu lợng hoàn toàn nằm trong hệ thống chuyển mạch của tổng đài. Công việc đo thử thờng xuyên hơn, phạm vi giám sát hoạt động rộng hơn, kết quả cập nhật tin cậy hơn. 13
  14. 1. Các phơng thức giám sát giám sát thờng xuyên giám sát tức thời 14
  15. giám sát thờng xuyên Theo dõi chất lợng thờng xuyên của các dịch vụ và tải liên lạc của các thiết bị chủ yếu. Đo thử lu lợng trung kế: ra/vào, hiển thị các tham số cơ bản. Tạo cảnh báo khi vợt giá trị cho phép của tham số. 15
  16. giám sát tức thời ➢ Liên quan tới 1 số bộ phận phần cứng của hệ thống tổng đài nh đờng dây thuê bao, trung kế, bộ phận chuyển mạch ➢ Công việc thao tác này có thể do thao tác viên khởi xớng và định ra các tham số cần giám sát. ➢ Khi tổng đài có tải cao, công việc giám sát tức thời bị dừng lại nhng không ảnh hởng đến giám sát thờng xuyên. 16
  17. 2. Các cơ chế đo thử cơ chế đếm cơ chế lấy mẫu cơ chế ghi chép liên tục 17
  18. cơ chế đếm Bộ đếm đợc tạo nên dới dạng bộ nhớ và đợc điều khiển bởi chơng trình xử lý gọi. Có 2 loại bộ đếm: đếm tiến dùng để ghi lại số lợng biến cố và đếm tải ghi lại số lợng trung kế bị chiếm (tiến) và xoá khi trung kế bị giải toả (lùi). 18
  19. cơ chế lấy mẫu Đo thử các nguồn tải trong các bộ phận tổng đài (bộ xử lý điều khiển, nhóm trung kế, mạch phục vụ ) bằng cách lấy mẫu. Độ chính xác phụ thuộc vào khoảng cách giữa các lần lấy mẫu. 19
  20. cơ chế ghi chép liên tục Một số thiết bị đợc chọn ra để đo thử lu lợng và tải, chúng đợc khai báo cho phần mềm xử lý cuộc gọi bằng các dấu hiệu đặc biệt. Tổng đài sẽ ghi lại các thông tin cho các cuộc gọi đi qua bộ phận đánh dấu này. 20
  21. iii. Bảo dỡng tổng đài III.1 Bảo dỡng đờng dây thuê bao Công việc gồm đo thử 1 hay 1 nhóm đờng dây thuê bao và các thiết bị liên quan thông qua giao tiếp ngời máy. 21
  22. Giám sát đờng dây thuê bao Khi đờng dây thuê bao xảy ra sự cố tơng đối lâu thì chơng trình xử lý gọi sẽ phát hiện. Ch- ơng trình này tách đờng dây ấy ra khỏi tổng đài. Sự kiểm tra là theo định kỳ. Khi tiến hành kiểm tra có thể nhận đợc các thông báo chỉ thị nguyên nhân và vị trí xảy ra sự cố. 22
  23. Đo thử hằng ngày Công việc đo thử là do NVĐH quyết định, kết quả có thể nhận đợc ở thời gian xác định trớc để nhận dạng hỏng hóc đờng dây. 23
  24. Đo thử có sự trợ giúp của nhân viên điều hành NVĐH dùng các lệnh trong thời gian hoạt động để xác định nguồn gốc và nguyên nhân của sự hỏng hóc. 24
  25. Đo thử từ máy điện thoại thuê bao Một vài hệ thống chuyển mạch cho phép NVĐH thực hiện việc thử đơn giản từ máy thuê bao để giảm bớt khối lợng công việc của nhân viên trong tổng đài Công việc bao gồm: đo điện trở cách điện đờng dây, dòng mạch vòng, phát chuông, điều chỉnh chuông khi nhận chuông phát từ tổng đài 25
  26. III.2. Bảo dỡng trung kế Đo kiểm trung kế có thể thực hiện theo phơng thức tự động và kết quả đo thử đợc lấy ra ở bản in. Tuy nhiên, không đủ điều kiện phán đoán để khôi phục trạng thái làm việc bình thờng cho các đờng trung kế có sự cố. 26
  27. III.3. Bảo dỡng trờng chuyển mạch Bao gồm việc thử gọi, theo dõi các cuộc gọi, đo thử các bộ chuyển mạch, định vị sự cố ở trờng chuyển mạch. 27
  28. III.4. Bảo dỡng hệ thống điều khiển Gồm có: Bảo dỡng phần cứng Độ tin cậy của hệ thống 28
  29. Bảo dỡng phần cứng Phần cứng của tổng đài SPC chủ yếu là các tấm mạch in, các bộ kết nối. 29
  30. Độ tin cậy của hệ thống Các thiết bị quan trọng thờng có cấu trúc dự phòng để nâng cao độ tin cậy. Tuy nhiên, một phần lớn không có cấu trúc này. Do đó cần phải phát hiện nhanh lỗi và loại trừ nhanh để tránh xảy ra hiện tợng lỗi lan truyền. 30
  31. III.5. Các phơng sách bảo dỡng III.5.1 phơng sách bảo dỡng Phần cứng Gồm có các thiết bị sau: ❖ Các bộ phát hiện sự cố ❖ Thiết bị đo kiểm tự động ❖ Thiết bị đo thử giám sát độc lập 31
  32. 1. Các bộ phát hiện sự cố Các mạch điện đặc biệt đợc hợp nhất vào trang thiết bị phần cứng để giám sát, bao gồm : ➢ Các mạch điện ở ngoại vi điều khiển để giám sát tin tức trao đổi với các bộ xử lý trung tâm và phát quay về 1 bản tin xác nhận đối với mỗi bản tin thu đợc. 32
  33. ➢ Các mạch điện kiểm tra để kiểm tra lỗi trong lúc truyền. ➢ Các mạch điện giám sát quá trình giải mã địa chỉ, đảm bảo chỉ 1 trong số n địa chỉ đợc giải mã. ➢ Các bộ tạo xung nhịp để khởi xớng cảnh báo nếu không phục hồi định kỳ. 33
  34. ➢ Các mạch điện phát hiện dòng điện quá lớn hay quá nhỏ. ➢ Các mạch điện chỉ thị mất đồng bộ. ➢ Các mạch xác định bộ xử lý có sự cố trong trờng hợp làm việc ở chế độ cặp đồng bộ hay dự phòng nóng. 34
  35. 2. Thiết bị đo kiểm tự động Thiết bị này đợc bộ điều khiển trung tâm điều khiển đấu nối tức thời vào các thiết bị khác của tổng đài để đo kiểm sự làm việc của chúng theo phơng thức phỏng tạo. 35
  36. 3. Thiết bị đo thử giám sát độc lập Thông tin lấy từ các thiết bị lỗi đợc phân tích bởi phần mềm điều khiển trung tâm. Tuy nhiên sẽ có một số sự cố có thể ảnh hởng đến sự làm việc của bộ điều khiển trung tâm. Do đó mà phải có thiết bị theo dõi và đo kiểm độc lập, nó tạo ra cảnh báo đèn và âm. Mục đích phát hiện sự cố nghiêm trọng. 36
  37. Thiết bị này gồm các mạch điện sau: ➢ Phát hiện mất nguồn hay nguồn bất thờng. ➢ Phát hiện mất tín hiệu báo hiệu nh âm mời quay số, hồi âm chuông, dòng chuông ➢ Thiết bị phỏng tạo cuộc gọi để giám sát tổng thể quá trình xử lý gọi. ➢ Phát hiện sự cố và hệ thống điều hoà, hoả hoạn. ➢ Ngoài ra, còn có 1 bộ xử lý riêng dùng hiển thị cảnh báo. 37
  38. iii.5.2 phần mềm Gồm có các chơng trình sau ❖ chơng trình xử lý gọi ❖ chơng trình giám sát ❖ chơng trình đo kiểm ❖ chơng trình tìm lỗi 38
  39. 1. chơng trình xử lý gọi Phát lệnh tới các thiết bị ngoại vi và thu lại những thông tin về cuộc gọi. Do đó, các sự cố có thể phát hiện sớm. Thông tin về sự cố bất thờng đợc lu trữ nhờ quá trình đếm các biến cố nghi vấn. Các số liệu đợc chơng trình bảo dỡng sử dụng, nó xác nhận theo dõi sự cố. 39
  40. 2. chơng trình giám sát Chơng trình xử lý gọi bị ràng buộc về thời gian chặt chẽ, nên công việc phát hiện lỗi không thể thực hiện hoàn toàn. Vì vậy, nó đòi hỏi phải có ch- ơng trình giám sát. 40
  41. Chơng trình này xúc tiến quá trình đặc biệt nhằm phát hiện lỗi mà chơng trình xử lý gọi khó phát hiện tạo ra điều kiện ngỡng cho các bộ đếm biến cố bất thờng, cờ chỉ thị lỗi Chơng trình này thực thi nhanh và u tiên cao. Chúng kiểm tra sự làm việc của các thiết bị và cơ cấu quá trình, cơ cấu vào ra, cảnh báo. Khi phát hiện lỗi, nó gọi ra chơng trình đo kiểm với thể thức dự phòng thích hợp. 41
  42. 3. chơng trình đo kiểm Đo kiểm thiết bị và xúc tiến có hiệu quả 1 số chức năng của nó để kiểm tra thao tác thiết bị này. Chủ yếu để kiểm tra sự đọc ghi đối với cả số liệu và địa chỉ, kiểm tra công việc giải mã địa chỉ và công việc nhận địa chỉ, phát hiện lỗi đồng đẳng. Đợc thực hiện dới sự điều khiển của cán bộ điều hành ở mức u tiên thấp nhất. Nó thờng đợc chơng trình giám sát xử lý gọi gọi đến. 42
  43. 4. chơng trình tìm lỗi Nhận dạng phiến mạch bị lỗi đợc chơng trình giám sát và chơng trình đo thử chỉ thị. Gồm các chơng trình con phân tích thông tin dự đoán lỗi và kiểm tra phụ trợ để định lỗi chính xác hơn. Khi phát hiện lỗi, thiết bị có lỗi sẽ tự động tách ra khỏi công việc của nó. Chơng trình dự đoán lỗi cần thời gian phân tích số liệu, đo kiểm nhiều lần hoặc chạy các chơng trình khác để xác định chính xác hơn về phiến mạch bị lỗi. 43
  44. IV. Nguyên tắc xử lý chớng ngại Khi phát hiện lỗi, chơng trình đo kiểm đã khẳng định thì các thiết bị liên quan cần tách ra khỏi công việc và không đợc sử dụng cho công việc xử lý liên lạc. Sau đó, chơng trình tìm lỗi tiến hành các phép đo để định vị module có lỗi. Sau đó đa ra thông tin cho nhân viên điều hành. 44
  45. IV.1. Tìm lỗi bằng phơng thức nhân công Trong thực tế, có 1 số khuyết tật không thể đợc chơng trình xử lý xử lý nó một cách có hiệu quả nh sau: ➢ Lỗi nằm ngoài phạm vi các chơng trình xử lý lỗi. ➢ Lỗi xuất hiện ở dạng khác với cách xác định khi viết chơng trình. ➢ Xử lý lỗi thiếu chuẩn xác. Để loại trừ các sự cố này, yêu cầu cán bộ điều hành phải có đủ kinh nghiệm và hiểu biết về cấu trúc phần cứng của nó. 45
  46. IV.2. Bảo dỡng phòng ngừa Phạm vi bảo dỡng phòng ngừa khá hạn chế ở tổng đài điện tử. Sự giám sát là liên tục. Một số thiết bị phải kiểm tra định kỳ để đề phòng hiện tợng trôi. Bảo dỡng phòng ngừa cần tiến hành theo kế hoạch và quy mô hệ thống hàng tuần, hàng tháng Chủ yếu là : ➢ Kiểm tra điện áp ra, tần số của các bộ dao động. ➢ Chăm sóc thờng xuyên thiết bị cơ khí. 46
  47. V. Bảo dỡng phần mềm Mặc dù phần mềm đợc kiểm tra cẩn thận nhng vẫn có thể xảy ra lỗi. Bảo dỡng phần mềm bao gồm công việc quản lý tổng đài, trung tâm điều hành và bảo dỡng OMC và trung tâm phần mềm phải thực hiện để đảm bảo chức năng đã định bằng thao tác của chơng trình và số liệu. 47
  48. V.1. Cấu tạo và nhiệm vụ Trung tâm phần mềm trang bị cùng với cơ cấu phần cứng hoàn chỉnh, phần cứng phụ trợ, phần mềm bổ trợ để xây dựng chơng trình và đo kiểm cùng với các chuyên gia phần mềm. 48
  49. Gồm có các nhiệm vụ sau: ➢ Phát triển, thay đổi và cập nhật số liệu phần mềm cũng nh các chơng trình. ➢ Hình thành các đặc trng của hệ thống nh số liệu lu lợng, các yêu cầu dịch vụ. ➢ Tạo lập cơ cấu phần cứng và phần mềm để phát triển dung lợng. ➢ Duy trì th viện phần mềm với t liệu thích hợp. 49
  50. V.2. Báo cáo và lỗi Khi xảy ra 1 lỗi về phần mềm, cán bộ bảo d- ỡng tổng đài cần báo cáo cho trung tâm xử lý phần mềm với các số liệu sau: 50
  51. ➢ Mô tả hoạt động hệ thống khi bị lỗi ➢ Trạng thái trang bị liên quan. ➢ Nội dung ghi phát, các bộ đệm quan trọng. ➢ Các sự việc liên quan khác. 51
  52. V.3. Lĩnh vực hoạt động trung tâm phần mềm Phân tích các báo cáo đã nêu từ trung tâm chuyển mạch. Tuỳ theo những ràng buộc cụ thể mà đa ra những giải pháp thích ứng. Giải pháp thông thờng là phát triển chơng trình con. Chơng trình con này đợc kiểm định ở trung tâm phần mềm và bản sao đợc gởi tới các đơn vị chức năng để thực hiện. Điều này đảm bảo chất lợng phần mềm thống nhất cho toàn bộ tổng đài. 52
  53. Để giảm thiểu hiện tợng gián đoạn khai thác thì các chơng trình hiệu chỉnh hoặc kiểu chơng trình mới cần nạp vào thời gian ít tải và chỉ ở 1 bộ xử lý, còn bộ khác vẫn giữ chơng trình cũ ở trạng thái dự phòng. Nh vậy, nếu có lỗi cập nhật thì chơng trình cũ vẫn duy trì làm việc. 53
  54. V.4. Th viện phần mềm Trung tâm phần mềm cần lu trữ hồ sơ nhật ký và th viện lu trữ toàn bộ phần mềm đã sử dụng cho hệ thống chuyển mạch. Nhờ vậy, cán bộ quản lý có thể nắm đợc quá trình diễn biến của việc đa phần mềm vào từng thời kỳ. Nó cần phải có 1 bản sao của các loại chơng trình trớc đây và mới nhất của đơn vị phần mềm mỗi lần thay đổi. 54