Bài giảng Microsoft Visual Basic - Bài 2: Các Đối Tượng Trong ADODB

pdf 16 trang Hùng Dũng 04/01/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Microsoft Visual Basic - Bài 2: Các Đối Tượng Trong ADODB", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_microsoft_visual_basic_bai_2_cac_doi_tuong_trong_a.pdf

Nội dung text: Bài giảng Microsoft Visual Basic - Bài 2: Các Đối Tượng Trong ADODB

  1. MICROSOFT VISUAL BASIC Bài 2 : Các Đối Tượng Trong ADODB I, Đối tượng Connection 1, Kết nối cơ sở dữ liệu 2, Thực hiện các câu lệnh SQL II, Đối tượng RecordSet 1, Tạo nguồn dữ liệu cho ứng dụng 2, Các thuộc tính của RecordSet 3, Các hành động của RecordSet III, Đối tượng Command
  2. Menu Tiếp 1, Kết nối cơ sở dữ liệu Đoạn lệnh viết trong Module Public cnn As New ADODB.Connection Public duong_dan As String, strProvider As String Sub Mo_CSDL() duong_dan = App.Path & "\CSDL.MDB" strProvider = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source =" & duong_dan If cnn.State = 1 Then cnn.Close cnn.CursorLocation = adUseClient cnn.Open strProvider End Sub Đoạn lệnh viết trong thư tục Form_Load của Form khởi động Private Sub Form_Load() Call Mo_CSDL End Sub
  3. Menu Về 1, Kết nối cơ sở dữ liệu • ADODB cung cấp đối tượng Connection để kết nối với CSDL. Với Connection, người dùng có thể kết nối với nhiều loại CSDL khác nhau như Access, SQL Server, Oracle hay Excel, Mail • Các thông tin về CSDL muốn kết nối tới cần phải cung cấp cho đối tượng Connection thông qua thuộc tính ConnectionString. ConnectionString bao gồm 2 thông tin chính là Provider và Nguồn dữ liệu, có thể cần cung cấp thêm là Username và Password với CSDL có bảo mật. • Thuộc tính CursorLocation giúp chỉ định cách data provider cung cấp các chức năng thao tác với CSDL với hai giá trị adUseServer và adUseClient. • Sau khi đã gán giá trị cho ConnectionString, sử dụng hành động Open để mở kết nối. • Thuộc tính State giúp kiểm tra trạng thái của kết nối. • adStateOpen [1] : kết nối đang mở • adStateClosed [0] : kết nối đang đóng
  4. Menu 2, Thực hiện các câu truy vấn SQL Sau khi đã kết nối với CSDL, người dùng có thể làm việc ngay với dữ liệu thông qua các câu truy vấn. Hành động Execcute của đối tượng Connection giúp thực hiện một câu lệnh SQL VD 1 : Thêm mới môn Ngoại Ngữ 1 vào bảng Monhoc sql = "INSERT INTO MonHoc(MaMH,TenMH) VALUES('NN01','Ngoai Ngu 1')" cnn.Execute sql VD 2 : Sửa tên môn Toán Thực Hành thành môn Toán 2 sql = "UPDATE MonHoc SET TenMH='Toan 2' WHERE MaMH = 'T02'" cnn.Execute sql VD 3 : Xoá môn học Ngoại Ngữ 1 vừa nhập khỏi CSDL sql = "DELETE FROM MonHoc WHERE MaMH = 'NN01'" cnn.Execute sql
  5. Menu Tiếp 1, Tạo nguồn dữ liệu cho ứng dụng • RecordSet đáp ứng các yêu cầu của người lập trình như hiển thị dữ liệu, thêm, xoá, sửa dữ liệu, làm việc trên từng dòng dữ liệu thay vì một tập hợp nhiều mẩu tin, Có thể coi RecordSet như đại diện của một bảng hay một view trong CSDL. • Người dùng có thể mở RecordSet để lấy dữ liệu từ một bảng hay nhiều bảng trong CSDL bằng một câu truy vấn SQL hay đơn giản bằng cách chỉ ra tên bảng. • Việc mở RecordSet được thực hiện qua hành động Open. • Khai báo RecordSet như sau : Dim As New ADODB.RecordSet
  6. Menu Về Tiếp Cú pháp : .Open [Source], [ActiveConnection], [CursorType], [LockType] Mô tả : • Source : Nội dung cần truy xuất • ActiveConnection : Nội dung khai báo ConnectionString hoặc tên Connection đang được mở • CursorType : Phân loại recordset. Có các giá trị sau : + adOpenStatic [3] : mẩu tin tạo tại máy con. Không tự động cập nhật + adOpenDynamic [2] : mẩu tin tạo trên máy chủ. Tự động cập nhật. + adOpenKeySet [1] : không tự động cập nhật các mẩu tin + adOpenForewardOnle [0] : Chỉ di chuyển bằng MoveNext
  7. Menu Về • CursorType : Xác định cách khoá dữ liệu khi cập nhật. Có các giá trị sau : + adLockReadOnly : [1] chỉ cho phép đọc (luôn luôn khoá) + adLockOptimistic : [2] chỉ khoá khi cập nhật mẩu tin + adLockBatchOptimistic : [3] giống [2] nhưng cho phép cập nhật đồng thời nhiều mẩu tin. + adLockPessimistic : [4] mẩu tin sẽ khoá ngay khi thực hiện Update hay AddNew. chỉ dùng khi CursorLocation là adUseServer Ví dụ : Mở recordset với nguồn dữ liệu là bảng sinh viên. Dim rsSinhVien As New ADODB.Recordset Sub Lay_Nguon_SinhVien() sql = "SINHVIEN" If rsSinhVien.State = 1 Then rsSinhVien.Close rsSinhVien.Open sql, cnn, 3, 3 End Sub
  8. Menu 2, Các thuộc tính của RecordSet RecordCount : tổng số mẩu tin trong RecordSet AbsolutePosition : vị trí mẩu tin hiện hành BOF, EOF : vị trí đầu và cuối trong cấu trúc RecordSet BOF Record 1 Record 2 Record n -1 Record n EOF
  9. Menu Tiếp 3, Các hành động của RecordSet a, Hiển thị dữ liệu : • RecordSet được dùng làm nguồn dữ liệu (data source) cung cấp dữ liệu cho các control khác để hiển thị thông tin trong chương trình. • Các control liên kết dữ liệu với RecordSet thông qua hai thuộc tính DataSource và DataField. Ví dụ : Lấy nguồn sinh viên và hiển thị lên TextBox Dim rsSinhVien As New ADODB.Recordset Sub Lay_Nguon_SinhVien() sql = "SINHVIEN" If rsSinhVien.State = 1 Then rsSinhVien.Close rsSinhVien.Open sql, cnn, 3, 3 Set txtMaSV.DataSource = rsSinhVien txtMaSV.DataField = "MaSV" Set txtHoTenSV.DataSource = rsSinhVien txtHoTenSV.DataField = "HoTen" End Sub
  10. Menu Về Tiếp 3, Các hành động của RecordSet b, Di chuyển qua lại giữa các bản ghi : Sử dụng hành động Move MoveFirst : di chuyển về bản ghi đầu tiên Move Previous : di chuyển về bản ghi phía trước MoveNext : di chuyển đến bản ghi kế tiếp MoveLast : di chuyển tới bản ghi cuối cùng
  11. Menu Về Tiếp 3, Các hành động của RecordSet Dim rsSinhVien As New ADODB.Recordset Private Sub cmdDau_Click() rsSinhVien.MoveFirst End Sub Private Sub cmdTruoc_Click() If rsSinhVien.AbsolutePosition > 1 Then rsSinhVien.MovePrevious End If End Sub Private Sub cmdSau_Click() If rsSinhVien.AbsolutePosition < rsSinhVien.RecordCount Then rsSinhVien.MoveNext End If End Sub Private Sub cmdCuoi_Click() rsSinhVien.MoveLast End Sub
  12. Menu Về Tiếp 3, Các hành động của RecordSet c, Cập nhật dữ liệu : AddNew : dùng để thêm mới 1 bản ghi Update / UpdateBatch : chấp nhận cập nhật sự thay đổi CancelUpdate / CancelBatch : bỏ qua sự thay đổi Delete : Xoá bỏ bản ghi
  13. Menu Về Tiếp 3, Các hành động của RecordSet Dim rsSinhVien As New ADODB.Recordset Private Sub cmdThemMoi_Click() rsSinhVien.AddNew End Sub Private Sub cmdSuaDoi_Click() rsSinhVien.Update End Sub Private Sub cmdXoaBo_Click() rsSinhVien.Delete End Sub
  14. Menu Về d, Lọc, tìm kiếm và sắp xếp mẩu tin • Trong những trường hợp chỉ muốn làm việc hay hiển thị trong chương trình một số mẩu tin thoả điều kiện nào đó, người dùng có thể thuộc tính Filter để lọc ra những mẩu tin muốn làm việc. Ví dụ: rsSinhVien.Filter = “MaKhoa = „TH01‟ And DiemTB >= 5” • Để tìm ra một mẩu tin thoả điều kiện, RecordSet cung cấp sẵn hành động Find. Điểm giới hạn của ADODB là hành động Find của RecordSet chỉ có thể tìm trên một điều kiện đơn (không có mệnh đề AND, OR, ) Ví dụ: rsSinhVien.Find “MaKhoa = „TH01‟”, 0, adSearchForward,1 • Thay vì phải sắp xếp các mẩu tin lại thời điểm mở RecordSet trong câu truy vấn, RecordSet cung cấp thuộc tính Sort cho phép người dùng thay đổi cách sắp xếp các mẩu tin tuỳ ý. Ví dụ: rsSinhVien.Sort “MaKhoa, DiemTB Desc, MaSV”
  15. Menu Tiếp III, Đối tượng Command Command cho phép thi hành : A, Các câu SQL tĩnh, ví dụ: Dim rsSinhVien As ADODB.Recordset, Cmd As ADODB.Command Set Cmd = New ADODB.Command Set Cmd.ActiveConnection = CN Cmd.CommandText = "Select * From SinhVien Where DiemTB>=5" Cmd.CommandType = adCmdText set rsSinhVien=cmd.Execute B, Các câu SQL có tham số, ví dụ: Dim rsSinhVien As ADODB.Recordset, Cmd As ADODB.Command Set Cmd = New ADODB.Command Set Cmd.ActiveConnection = CN Cmd.CommandText = "Select * From SinhVien Where DiemTB>=? And MaKhoa=?" Cmd.CommandType = adCmdText Set rsSinhVien = Cmd.Execute(, Array(5, "TH01"))
  16. Menu Về III, Đối tượng Command C, Các stored procedure (query trong Access) Dim rsSinhVien As ADODB.Recordset, Cmd As ADODB.Command Set Cmd = New ADODB.Command Set Cmd.ActiveConnection = CN Cmd.CommandText = "Q_DS_SV_TotNghiep" Cmd.CommandType = adCmdStoredProc set rsSinhVien=cmd.Execute Chú ý : Với các query (stored procedure) có tham số, có thể dùng tập hợp Parameters hay hành động CreateParameter để truyền tham số cho query trước khi thực hiện cũng như nhận các giá trị trả về.