Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu

pdf 23 trang cucquyet12 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doang_nghiep_chuong_2_ke_toan_tien_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu

  1. 2/15/2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Nội dung  Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế Chương 2 toán Trình bày thông tin trên BCTC KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 2016 3 Mục tiêu Các khái niệm và nguyên tắc  Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người  Các văn bản và quy định liên quan học có thể:  Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên  Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợ phải thu quan đến tiền và các khoản phải thu.  Vận dụng trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu.  Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 4 1
  2. 2/15/2017 Các văn bản và quy định liên quan Tiền và tương đương tiền  Luật kế toán số 88/2015  Theo VAS 24  VAS 01, VAS 21, VAS 24 Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn.  Thông tư 200/2014/QĐ-BTC Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. 5 7 Tiền và tương đương tiền Bản chất của tương đương tiền  Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có thể  Là một hình thức giữ thay cho tiền sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần như không  Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp có. để cân bằng về thanh khoản. Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển 6 8 2
  3. 2/15/2017 Ghi nhận tiền Ví dụ 1 Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn có thể Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu nhận 500 USD do sử dụng cho mục đích thanh toán mà không có giới khách hàng thanh toán với tỷ giá là 20.000 VND/USD. hạn nào. Kế toán Công ty Sông Thu ghi nhận số tiền 10 triệu Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đồng (chi tiết 500 USD). đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số ngoại tệ trên vẫn ngân hàng. không thay đổi, tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tài Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình chính là 20.100 VND/USD, thì thông tin trình bày sẽ là thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”. 10,5 triệu đồng (chi tiết 500 USD). 9 Đánh giá tiền Ví dụ 2 Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu mua 10 lượng vàng giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính SJC với giá mua là 34.000.000 đ/lượng. Kế toán Công theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ. ty Sông Thu ghi nhận số tiền 340 triệu đồng (chi tiết 10  Vàng tiền tệ được ghi nhận theo giá phát sinh và điều lượng vàng). chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo giá tại ngày khóa Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số vàng trên vẫn không sổ. thay đổi, giá mua của NHNN tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 34.500.000 đ/lượng, thì thông tin trình bày sẽ là 340,5 triệu (chi tiết 10 lượng vàng). 10 3
  4. 2/15/2017 Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền Giải đáp  Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn (thỏa 1. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn). Tuy nhiên vì thời gian mãn định nghĩa tương đương tiền) nên: đáo hạn là 3 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết  Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu; kiệm 300 triệu đồng sẽ được trình bày là một khoản  Đánh giá ban đầu theo giá gốc. Nếu thỏa mãn là khoản tương đương tiền. mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, khoản đầu tư này phải 2. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận được đánh giá lại theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ. vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn), giá trị đầu tư là 210 trđ. Vì thời gian đáo hạn là 2 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm này sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. Tuy nhiên, vì khi thu hồi là ngoại tệ nên kế toán phải điều chỉnh tăng giá trị tương đương tiền lên 210,036 trđ. 13 Ví dụ 3 Nợ phải thu Trích số liệu phát sinh trong tháng 12/20x0 tại Công ty CP Hương Sơn như sau: Nợ phải thu bao gồm: 1. Công ty xuất quỹ tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách tháng, số tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, nhận lãi bán chịu của doanh nghiệp cuối kỳ. Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu 2. Dùng tài khoản tiền gửi ngân hàng USD 10,000 USD, để mở sở tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng tại ACB, lãi suất 2%/năm. của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán Tỷ giá của ngân hàng ACB là 21.000đ/USD. Cuối năm Nợ phải thu là một tài sản quan trọng đối với nhiều 20x0 tỷ giá mua của ngân hàng ACB là 21.036đ/USD. doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính Yêu cầu: Hãy giải thích cách ghi nhận, đánh giá các nghiệp sách và thủ tục bán chịu. vụ trên. 16 4
  5. 2/15/2017 Phân loại nợ phải thu Bài tập thực hành 1 Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang  Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính thu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1 chất mua – bán.  Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2. Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị  Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư chấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. khi lệnh cấm vận được dỡ bỏ.  Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính xuất thử nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ thương mại, không liên quan đến giao dịch mua – bán. hạch toán độc lập. Hàng đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang chờ công ty mẹ xem xét. 17 19 Ghi nhận nợ phải thu Đánh giá nợ phải thu  Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận  Là một tài sản, nợ phải thu được ghi (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn). Ví dụ, công ty A bán nhận khi: hàng cho công ty B với giá thanh toán là 300 triệu đồng. Phát sinh từ sự kiện quá khứ Lúc này, nợ phải thu được ghi nhận với giá trị là 300 triệu Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích đồng. kinh tế  Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi: Giá trị xác định một cách đáng tin cậy Hàng bị trả lại Giảm giá hàng bán Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán 18 20 5
  6. 2/15/2017 Ví dụ 4 Đánh giá nợ phải thu (tt)  Số gạo mà Công ty Phương Nam mua của Công ty Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Sông Thu vào tháng 2/20x1 lên đến 1.000 tấn gạo Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể chưa thanh toán. Đây là loại gạo 5% tấm với giá mua thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện) là 18 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồm thuế GTGT  Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang 10%). Theo quy định của Công ty Sông Thu, khi khách giá trị thuần có thể thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ hàng mua từ 800 tấn trở lên trong 1 tháng sẽ được phải thu khó đòi. hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định Xác định nợ phải thu của giao dịch trên? nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính (nghiên cứu trong môn KTTC2) 23 Giải đáp Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện Số tiền trước khi hưởng chiết khấu 18.000 1.000 x 18 Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế toán, 1.000 x 18 x dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định hợp lý về Chiết khấu được hưởng 360 2% khả năng thu hồi của nợ phải thu. Số tiền sau khi trừ chiết khấu 17.640 18.000– 360 Phương pháp % doanh thu bán chịu Thuế GTGT 10% 1.764 17.640x 10% Phương pháp % trên nợ cuối kỳ Tổng tiền thanh toán 19.404 17.640 + 1.764 Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phân theo tuổi nợ 24 6
  7. 2/15/2017 Ví dụ 5 Phần tiếp theo Bảng tính dự phòng phải thu khó đòi 20x4  Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản Phân tích theo tuổi nợ  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Khách hàng Quá hạn dưới 10 10 ngày – 30 ngày Quá hạn trên 30 ngày ngày A 3.000 B 4.000 1.000 Cong 80.000 30.000 10.000 % DP 1% 10% 30% DP 800 3.000 3.000 25 27 Bài tập thực hành 2 Kế toán tiền và tương đương tiền Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệu  Tài khoản sử dụng đồng, trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong  Nguyên tắc hạch toán vòng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có 20% khả năng là các  Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi được. Đối với các yếu khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được là  Nghiệp vụ tăng tiền 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro không đòi  Nghiệp vụ giảm tiền được rất nhỏ là 1%.  Nghiệp vụ khác Yêu cầu: Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối kỳ. 26 7
  8. 2/15/2017 Tài khoản sử dụng Tài khoản chi tiết  Tài khoản 111- Tiền mặt  Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình  Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.  Tài khoản 113- Tiền đang chuyển  Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.  Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. TK 111- Tiền mặt Nguyên tắc hạch toán  Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, • Bên Nợ • Bên Có vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. • Các khoản tiền mặt nhập quỹ • Các khoản tiền mặt xuất quỹ  Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký • Số tiền mặt thừa ở quỹ phát • Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán hiện khi kiểm kê; phát hiện khi kiểm kê như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. • Dư Nợ  Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao,  Các khoản còn tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.  Tiền mặt ngoại tệ (Trình bày ở KTTC2) 8
  9. 2/15/2017 TK 112- Tiền gửi ngân hàng Nguyên tắc hạch toán • Bên Nợ • Bên Có  Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán • Các khoản tiền gởi chuyển • Các khoản tiền gửi đã chi ra; phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. vào ngân hàng; • Điều chỉnh giảm theo số liệu  Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài • Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng. của ngân hàng. khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. • Dư Nợ  Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như  Số tiền còn gửi tại ngân hàng khoản vay ngân hàng. lúc cuối kỳ.  Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Trình bày ở KTTC2 Tài khoản chi tiết Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu  Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi  Nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng (TGNH) Việt Nam. 1. Thu từ bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, BĐS đầu tư  Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, 2. Thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãi rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ được chia các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. 3. Thu từ bán, thanh lý tài sản cố định 4. Thu hồi công nợ phải thu  Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp 5. Thu từ nhận, ký quỹ, ký cược, tiền vay đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 6. 9
  10. 2/15/2017 Ví dụ 6 2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư  Ví dụ liên quan đến tiền gồm có 27 nghiệp vụ kinh tế TK 111, 112 phát sinh theo các slide kế tiếp. TK 121, 221, Giá gốc 222, 228 Tiền thực thu  Yêu cầu: TK 515  Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lãi Ngoại trừ giả định ở nghiệp vụ 2, doanh nghiệp tính TK 635 thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Lỗ  Mỗi nghiệp vụ, sinh viên vẽ sơ đồ chữ T liên quan. 3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh doanh (TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển khoản 234.000.000đ. 1. Thu từ bán sp, hàng hóa, dịch vụ, 3. Thu do bán tài sản cố định TK 111, 112 TK 111, 112 Giá Giá chưa chưa TK 511 TK 711 thuế thuế Tổng 1. Bán hàng cho khách hàng Tổng GTGT GTG giá giá T thu ngay tiền mặt với giá bán TK 3331 thanh TK 3331 thanh Thuế toán chưa thuế GTGT 10% là Thuế toán GTG 5.000.000 đồng. Doanh GTGT T nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, 4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưa GVHB 4.000.000đ thuế GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng 2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 chuyển khoản. đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá vốn hàng bán là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%. 10
  11. 2/15/2017 4. Thu hồi công nợ phải thu Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 111, 112  Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng TK 131 (TGNH) 5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu 1. Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ tháng bằng chuyển khoản 60 trđ. TK 133 2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận 6. DN được ngân sách hoàn thuế 3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác GTGT đầu vào 400 trđ, bằng TGNH. TK 136 4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác 7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi 5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt. 6. TK 138 8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi thường mất hàng theo quyết định bồi thường của BGĐ ở tháng trước. 5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hoàn ứng, vay 1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ vốn TK 111, 112 TK 111, 112 Giá chưa TK 15*, TK 341 9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài Tổng thuế 21* khoản tiền gửi 420 trđ giá GTG thanh T TK 344 10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt TK 133 toán Thuế 450.000đ GTG T TK 141 11. DN cho công ty Q thuê một tòa 12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ, văn phòng, theo thỏa thuận Q phải ký thuế suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận cược cho DN 120 trđ. Q đã chuyển chuyển nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ. khoản số tiền trên vào TK VCB của DN 11
  12. 2/15/2017 2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận 4. Chi tạm ứng, ký quỹ TK 111, 112 TK 111, 112 Giá chưa TK 627, 641, 642, TK 244 Tổng thuế 635, 811 giá GTG thanh T TK 133 TK 141 toán Thuế GTG T 13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý 15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏa doanh nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanh toán chi phí vận thuận của hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thời chuyển hàng hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( trong đó có thuế gian thuê là 120 trđ. GTGT 10%) 16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi công tác Đà Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ. 3. Chi đầu tư vào đơn vị khác 5. Chi trả nợ, nộp thuế TK 111, 112 TK 111, 112 Giá chưa TK 331, 341, 336, TK 221, 222, 228 Tổng thuế 338, 334, giá GTG thanh T TK 133 TK 333 toán Thuế GTGT (nếu có) 17. Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả người bán P đầu tháng 70 14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp trđ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ. lệnh là 60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giao 18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ. dịch. Sau khi mua số cp trên, tỷ lệ quyền biểu quyết là 30% (đầu tư công ty liên kết) 19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ bằng TGNH 12
  13. 2/15/2017 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 113- Tiền đang chuyển  Nghiệp vụ khác liên quan đến tiền • Bên Nợ • Bên Có 1. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ • Các khoản tiền đã nộp vào • Số kết chuyển khi tiền đã vào 2. Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng Ngân hàng hoặc thanh toán tài khoản hoặc thanh toán cho cho bên thứ ba nhưng chưa các đối tượng liên quan. Tiền mặt thừa/thiếu khi kiểm kê, chênh lệch số liệu tiền nhận giấy báo của ngân hàng gửi không kỳ hạn của DN phải được điều chỉnh theo số • Dư Nợ liệu kiểm kê thực tế hoặc số liệu theo sổ phụ của ngân hàng.  Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ DN phải xác định nguyên nhân thừa/thiếu để ra quyết định xử lý. Khi phát hiện chênh lệch tiền Tài khoản chi tiết TK 111, 112  Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt TK 3381 CL thiếu tiền mặt Nam đang chuyển. CL thừa tiền mặt SL sổ phụ Số liệu trên sổ kế  Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang liệu trên sổ kế toán toán TK 1381 chuyển. 20. Ngày 31.12.20x5, DN tiến hành khóa sổ quỹ để kiểm kê. Số tồn quỹ theo sổ quỹ tiền mặt là 132.400.000đ. Số tiền thực kiểm tra được tại két sắt của DN là 132.820.000đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. 21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. 13
  14. 2/15/2017 Nguyên tắc hạch toán Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã TK 113 nộp vào Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện để 22.DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộp vào chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận báo Có, trả TK 111 NH VCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài nhận được giấy báo Có của NH. TK 511, khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng 333 23.Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ tục chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân chuyển khoản từ TK VCB 400 trđ, trả nợ cho NCC K (TK ACB). Đến cuối hàng. TK 112 ngày, số tiền trên chưa về tài khoản Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng. của K. Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác; 24.Ngày 31.12.20x5, KH A gửi thông Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc báo đã thanh toán tiền nợ tháng trước 200 trđ nhưng cuối ngày NH chưa gửi GBC Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển  Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển TK 113  Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận GBC TK 112  Bán hàng thu bằng sec nộp vào ngân hàng, chưa nhận GBC TK 331, 334,338  Đã chuyển trả tiền nhưng bên nhận chưa nhận được 25. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng 200  Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển trđ  Các khoản nộp vào ngân hàng đã nhận được GBC 26. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ NCC K, số tiền 400 trđ đã vào  Đã có xác nhận của bên được thụ hưởng từ tiền tài khoản ACB. chuyển trả của DN 27. Ngày 5.1.20x6, NH ACB gửi GBC kèm chứng từ chuyển tiền xác nhận khách hàng A đã thanh toán 200 trđ vào TK TGNH. 14
  15. 2/15/2017 Kế toán tạm ứng Tài khoản 141- Tạm ứng  Khái niệm Bên Nợ Bên Có  Tài khoản sử dụng • Các khoản tiền, vật tư đã • Các khoản tạm ứng đã  Nguyên tắc hạch toán tạm ứng cho người lao được thanh toán; động của doanh nghiệp  Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu • Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; • Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. Dư Nợ  Số tạm ứng còn chưa thanh toán lúc cuối kỳ. Khái niệm Nguyên tắc hạch toán  Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do  Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực được phê duyệt. hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết  Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập một công việc nào đó được phê duyệt. bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để  Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc thanh toán dứt điểm tại doanh nghiệp.  Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng.  Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 15
  16. 2/15/2017 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Ví dụ 7  Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng  Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng để mua  DN ứng tiền cho nhân viên nguyên vật liệu.  Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng  Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyên vật liệu  Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng X nhập kho, giá mua trên hóa đơn 8.800.000 đồng (đã  Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ lương bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%):  Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiền tạm ứng còn thừa chưa hồi quỹ. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Bài tập thực hành 3 TK 141 1. Tạm ứng tiền cho Ông Minh (phòng kế toán) đi công tác TK 111, Hà Nội 10 trđ bằng TM. TK 15*, 21* 152 2. Ông Minh thanh toán tạm ứng như sau: TK 133 - Vé máy bay khứ hồi 6 trđ, thuế GTGT 0,6 trđ. - Chi phí lưu trú: 1,5 trđ TK 641, 642, - Tiền mua tài liệu 0,5 trđ. - Tiền ăn 10 ngày: 2 trđ TK 111, 152, 334 3. DN chi thêm phần chi vượt tạm ứng cho ông Minh. Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên. 16
  17. 2/15/2017 Kế toán phải thu khách hàng Nguyên tắc hạch toán  Tài khoản sử dụng 1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu  Nguyên tắc hạch toán của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản  Các nghiệp vụ kinh tế phát phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu sinh chủ yếu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. 2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. TK 131- Phải thu khách hàng Nguyên tắc hạch toán Bên Nợ Bên Có 3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng • Số tiền phải thu KH về SP, • Số tiền khách hàng đã trả HH đã giao, DV đã cung nợ; không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự cấp và được xác định là • Số tiền đã nhận ứng trước phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với bán trong kỳ; của khách hàng; khoản nợ phải thu không đòi được. • Số tiền thừa trả lại cho KH. • Khoản giảm giá hàng bán, 4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi nhận hàng bị trả lại và các khoản chiết khấu cho người mua. theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽ ghi nhận Dư Nợ Dư Có theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động hoặc tỷ giá • Số tiền còn phải thu của • Số tiền nhận ứng trước của ghi sổ thực tế đích danh, trình bày trên báo cáo tài chính khách hàng khách hàng theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ. 17
  18. 2/15/2017 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Ví dụ 8  Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131) Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu  Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau:  Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền 1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có  Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng giá mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế  Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131) GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.  Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả 2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằng lại trừ vào nợ phải thu khách hàng chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu  Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng thanh toán 2% trên tổng giá trị thanh toán.  Nhận tiền ứng trước từ khách hàng 3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng  Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền chuyển khoản 10.000.000 đồng Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Ví dụ 8 (tiếp theo) TK 131 4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng TK 511, 711 TK 521 B, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng. TK 3331 TK 3331 5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách hàng TK 121, 128, B thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển 221, 222, 228 TK 635 khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát TK 515 TK 229/642 sinh và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng khách hàng. TK 111, 112 TK 111, 112 18
  19. 2/15/2017 Bài tập thực hành 4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:  Khái niệm 1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT  Tài khoản sử dụng 10%) 2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền  Nguyên tắc hạch toán gửi ngân hàng.  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng. 4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho KH. Bài tập thực hành 4 (tiếp theo) Khái niệm  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:  Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng phần 5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm triệu, trong đó có thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổng giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các tiền chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng. khoản phải thu khó có khả năng thu hồi. 6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu. 7. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng, khoản này đã lập dự phòng 80%. 19
  20. 2/15/2017 TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản Nguyên tắc hạch toán TK 2293  Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải Bên Nợ Bên Có thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn • Hoàn nhập chênh lệch giữa • Trích lập các khoản dự có bản chất tương tự có khả năng không đòi được để trích số dự phòng phải lập kỳ phòng tổn thất tài sản tại lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi. này nhỏ hơn số dự phòng thời điểm lập Báo cáo tài đã trích lập kỳ trước chưa chính.  Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: sử dụng hết; Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, • Bù đắp phần giá trị đã Dư Có các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được; được lập dự phòng của • Số dự phòng tổn thất tài khoản nợ không thể thu hồi sản hiện có cuối kỳ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã được phải xóa sổ. lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn; Tài khoản chi tiết Nguyên tắc hạch toán TK 2293 Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài  Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh. đòi Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài  Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn. khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối  Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản chiếu công nợ ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản  Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi. thực hiện theo quy định hiện hành.  Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng  Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. tồn kho. 20
  21. 2/15/2017 Nguyên tắc hạch toán TK 2293 Ví dụ 9  Trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán: quản lý doanh nghiệp  Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phòng phải  Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi thu khó đòi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng) đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng  Trong năm 20x5 có một số thông tin sau: dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.  Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ 1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tại kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi công ty A đang nợ công ty Song An 70 triệu đồng. Kế toán công đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn ty trích lập dự phòng 100%. nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. 2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đang nợ công ty Song An 100 triệu đồng. Công ty ước tính khả năng Sau khi xóa nợ nếu DN thu được nợ đã xóa thì ghi nhận vào thu nhập khác. thu hồi nợ được 20% số nợ. 3. Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết khách hàng C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Bài tập thực hành 5 Hoàn nhập dự phòng  Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu. TK 131/138 TK 2293 TK 642  Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Lập dự phòng 1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60 triệu đồng. 2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40 triệu. Số này chưa được lập DP trước đó. Xóa sổ nợ khó đòi 3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360 triệu. Thu nợ khó đòi đã xóa sổ TK 711 TK 111/112 21
  22. 2/15/2017 Trình bày tiền và tương đương tiền Trình bày nợ phải thu Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng  Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ; cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ  Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng; trong Thuyết minh BCTC.  Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả; bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán; thích hợp (thí dụ ký quỹ, ký cược) Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC Trình bày nợ phải thu Bài tập thực hành 6  Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:  Công ty V có chính sách bán chịu như sau:  Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày. Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn lệch nếu có. trong vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các  Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc khách hàng quá hạn trên số ngày trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các khách hàng hoàn nhập dự phòng. trong hạn có rủi ro không đáng kể. Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. thích hợp trên BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải Các khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không thu/khách hàng ứng trước tiền) có khả năng không trả được nợ. Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết. ứng trước 30% rồi mới được giao hàng. 22
  23. 2/15/2017 Bài tập thực hành 6 (tiếp theo) Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /(ứng trước) Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200 02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400 Tỷ số thanh toán ngắn hạn = tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn 03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300 hạn. 04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800 05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120) Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu 06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500 tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn. 07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200 Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ 08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000) ngắn hạn. 09 Donaco Co. A 31/5/x1 250 10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500 Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1 Bài tập thực hành 6 (tiếp theo) Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ phải thu ngày 31.12.x1 của công ty V: của DN. Phải thu khách hàng Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi hàng Phải thu dài hạn của khách hàng Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi phải thu Người mua trả tiền trước 23