Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

pdf 16 trang cucquyet12 3080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doang_nghiep_chuong_3_ke_toan_hang_ton.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

  1. Nội dung CHƯƠNG 3 – Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO – Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép, xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho. – Trình bày thông tin hàng tồn kho trên BCTC. – Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 3 Mục tiêu Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản – Khái niệm Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể: – Phương pháp kế toán hàng tồn kho – Giải thích được những khái niệm, nguyên tắc – Ghi nhận hàng tồn kho cơ bản của hàng tồn kho và trình bày thông tin – Đánh giá hàng tồn kho hàng tồn kho trên BCTC. – Các phương pháp tính giá hàng tồn kho – Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan – Giá trị thuần có thể thực hiện được đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán. – Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 2 4 1
  2. Khái niệm Bài tập thực hành 1 • Hàng tồn kho là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong tháng thường; 04/20X1 có các NVKTPS sau: . Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv. Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; 1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. hoặc 2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv. Nguyên liệu, vật liệu, công 3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 5.000 đ/đv. cụ, dụng cụ để sử dụng trong 4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv. quá trình sản xuất, kinh Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK doanh hoặc cung cấp dịch vụ. theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kết quả kiểm kê là 20 đv 5 7 Phương pháp kế toán hàng tồn kho Giải đáp Phương pháp kê khai thường xuyên Nhập Xuất Tồn NVKTPS Trị giá Nhập Xuất Tồn của HTK sẽ được ghi chép SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT hàng ngày. 01/04/08 80 5 400  Xác định giá trị công thức sau: 14/04/08 50 5 250 130 5 650 Trị giá tồn Trị giá tồn Trị giá nhập Trị giá xuất 16/04/08 80 5 400 50 5 250 = + - kho cuối kỳ kho đầu kỳ trong kỳ trong kỳ 20/04/08 50 5 250 100 5 500 30/04/08 80 5 400 20 5 100 Tổng cộng 100 500 160 800 6 8 2
  3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Ghi nhận hàng tồn kho • Hàng tồn kho là tài sản của Phương pháp kiểm kê định kỳ doanh nghiệp, do đó một cơ sở quan trọng để ghi nhận Trị giá Nhập của HTK sẽ được ghi chép hàng ngày trong suốt kỳ. Trị giá Xuất, Tồn của HTK được xác định vào cuối kỳ thông hàng tồn kho là quyền sở hữu qua kiểm kê. đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro). Trị giá HTK được tính toán theo công thức sau: • Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn Bước 1 Trị giá tồn kho SL HTK kiểm Đơn giá HTK cứ vào các điều khoản giao x cuối kỳ = kê cuối kỳ hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích Bước 2 Trị giá xuất Trị giá tồn Trị giá nhập Trị giá tồn kho và rủi ro được chuyển giao. + trong kỳ = kho đầu kỳ trong kỳ - cuối kỳ 9 11 Sử dụng số liệu BTTH 1, áp Bài tập thực hành 2 dụng phương pháp KKĐK Nhập Xuất Tồn Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty NVKTPS SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT Thiên Minh vào thời điểm 31.12.20x0: 1. Một lô hàng trị giá 400 triệu đồng nhận tại cảng vào 01/04/08 80 5 400 ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 28.12.20x0, hàng 14/04/08 50 5 250 được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá FOB. 16/04/08 2. Một số hàng hóa trị giá 200 triệu đồng nhận được ngày 20/04/08 50 5 250 27.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi. 30/04/08 Tổng cộng 100 500 800 20 5 100 10 12 3
  4. Bài tập thực hành 2 tt) Giá gốc hàng tồn kho 3. Một kiện hàng trị giá 60 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửi hàng  Trường hợp mua ngoài khi kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0, bên mua đã ký xác nhận số hàng trên phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT nhưng hàng Giá gốc hàng tồn kho được tính theo chi phí mua, bao sẽ được gửi đi vào ngày 10.01.20x1. gồm: 4. Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 80 triệu đồng. Hóa đơn – Giá mua; cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày 31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa – Các loại thuế không được hoàn lại, nhận được nên không nằm trong biên bản kiểm kê. – Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan được tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn kho của công ty tại ngày lập báo cáo tài chính. Giải thích lý do? trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho; – Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua. 13 15 Đánh giá hàng tồn kho Bài tập thực hành 3 Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm 20x0 tại DN ACB như Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy sau: định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”: 1. DN mua một lô hàng hoá, giá chưa thuế GTGT là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận – Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. chuyển, bốc dỡ là 3 triệu đồng. Chiết khấu thương mại – Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được được hưởng là 1 triệu đồng. 2. DN nhập khẩu một lô hàng hoá, giá nhập khẩu là 200 triệu thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể đồng, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu là 5%. Chi phí vận thực hiện được. chuyển, bốc dỡ là 5 triệu đồng. Yêu cầu: Tính chi phí mua đối với các trường hợp trên. Cho biết doanh nghiệp thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT 14 16 4
  5. Giá gốc hàng tồn kho Giá gốc hàng tồn kho (trường hợp sản xuất, chế biến)  Trường hợp sản xuất, chế biến Lưu ý về chi phí sản xuất chung cố định • Chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ Chi phí chế biến vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Chi phí nguyên Chi phí nhân Chi phí sản vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung • Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn mức công suất bình thường, chi Giá gốc Chi phí sản Chi phí sản Giá trị phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi thành phẩm Chi phí sản = xuất dở dang + - - khoản đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. (giá thành xuất phát sinh xuất dở dang đầu kỳ giảm GT trong kỳ cuối kỳ 17 sản phẩm) 19 Bài tập thực hành 4 Bài tập thực hành 5 Tại một DN chỉ SX một loại sản phẩm, trong kỳ có thông tin sau: Một DN sản xuất SP A với công suất bình thường là CP sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000.000 1.000.000SP/năm. Mức chi phí sản xuất chung cố định ở Trong kỳ có các NVKTPS như sau: 1. Xuất nguyên liệu SXSP 8.000.000, quản lý sản xuất: 500.000. mức 5.000triệu đồng/năm 2. Tính lương của bộ phận sản xuất: (a) Trực tiếp sản xuất: Năm 20x1, chi phí SXC cố định thực tế là 5.000 triệu (giả 6.000.000 (b) Quản lý sản xuất: 1.000.000 định không thay đổi). Do biến động thị trường, sản lượng 3. Xuất nguyên liệu SXSP 5.000.000, quản lý sản xuất: 300.000. sản xuất trong năm: 4. Khấu hao máy móc thiết bị BPSX 1.000.000. (a) Số lượng 800.000 SP. 5. Hoá đơn điện nước SX với giá chưa thuế 200.000, thuế GTGT (b) Số lượng 1.000.000 SP 10%, chưa thanh toán. (c) Số lượng 1.200.000 SP 6. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.000. Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung cố định được tính 7. DN nhập kho SP hoàn thành: 20.000 SP. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 3.500.000 vào giá gốc hàng tồn kho trong kỳ Yêu cầu: Tính giá gốc thành phẩm nhập kho 18 20 5
  6. Giá gốc hàng tồn kho Phương pháp nhập trước xuất trước Các chi phí không được tính vào giá gốc • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và • Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trị hàng tồn kho được mua trước hoặc trên mức bình thường; sản xuất trước thì được xuất trước, và • Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá gần thời điểm cuối kỳ. trình mua hàng; • Chi phí bán hàng; • Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất • Chi phí quản lý doanh nghiệp. kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát còn giá trị của hàng tồn kho được tính sinh trong kỳ. theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm 21 cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 23 Các phương pháp tính giá gốc Bài tập thực hành 6 Tại một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá A, trong • Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho tháng 04/20X1 có các NVKTPS sau: là phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được . Tồn kho ĐK: 80đv, giá 5.000 đ/đv. cho hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. VAS 02 quy 1. Ngày 14/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 6.000 đ/đv. định giá trị hàng tồn kho được tính theo một trong 2. Ngày 16/04/20X1, Xuất 80đv. ba phương pháp sau: 3. Ngày 20/04/20X1, Nhập 50đv, giá nhập kho 7.000 đ/đv. – Phương pháp nhập trước, xuất trước – Phương pháp bình quân gia quyền 4. Ngày 30/04/20X1, Xuất 80đv. – Phương pháp tính theo giá đích danh Yêu cầu: Tính trị giá trị NVL Nhập Xuất Tồn NVL. DN kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên 22 24 6
  7. Đáp án bài tập thực hành 6 Bài tập thực hành 7: sử dụng số liệu của BTTH6, áp dụng PP BQGQ DĐ Nhập Xuất Tồn NVKTPS Nhập Xuất Tồn SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT NVKTPS SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 01/04 80 5 400 01/04 80 5 400 14/04 80 5 400 50 6 300 50 6 300 14/04 50 6 300 130 5,38 700 130 700 16/04 80 5 400 50 6 300 16/04 80 50 5,38 270 20/04 50 6 300 5,38 430 50 50 7 350 7 350 20/04 100 650 50 7 350 100 6,2 620 30/04 50 6 300 20 7 140 30 7 210 30/04 80 6,2 495 20 6,2 125 80 510 Tổng cộng 100 Tổng cộng 100 650 160 910 25 650 160 925 27 Phương pháp bình quân gia quyền Bài tập thực hành 8: sử dụng số liệu của BTTH6, áp dụng PP BQGQCK • Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập về một lô hàng: Nhập Xuất Tồn NVKTPS - Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng 01/04 80 5 400 tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình 14/04 50 6 300 quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ. 16/04 80 - Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng đơn 20/04 50 7 350 giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới 30/04 80 nhập vào. Tổng cộng 100 650 160 5,83 933 20 5,83 117 26 28 7
  8. Phương pháp thực tế đích danh Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa Số trích lập dự phòng là số chênh lệch giữa mức lập sản phẩm được theo dõi theo từng món dự phòng năm nay và mức lập dự phòng năm trước. hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo Có hai trường hợp: đúng giá gốc của chính món hàng đó. (a) Trích lập thêm nếu mức lập DP năm nay > mức • Phương pháp tính theo giá đích danh được lập DP năm trước áp dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng (b) Hoàn nhập DP nếu mức lập DP năm nay < mức bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua lập DP năm trước sử dụng. • Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau. 29 31 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bài tập thực hành 9 • Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có thuần có thể thực hiện được, doanh thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau: nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm Sản phẩm hoàn thành tồn kho: giá hàng tồn kho. • SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp • Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là • SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần • SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng) có thể thực hiện được, và được ghi nhận DN có những ước tính đáng tin cậy như sau: là chi phí phát sinh trong kỳ. Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành • Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là 10.000đ/sp sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và Yêu cầu: chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ - Hãy tính toán mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chúng. - Hãy tính mức trích lập DPGGHTK theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b) đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước 90.000.000 30 32 8
  9. Bài tập thực hành 9 Kế toán NVL- CCDC Sản Giá bán Chi phí Giá trị HTK Sl Giá gốc NRV Dự phòng phẩm ước tính tiêu thụ trên BCTC • Tài khoản sử dụng A • Các nguyên tắc kế toán • Các nghiệp vụ cơ bản B C C (hết hạn) Tổng cộng 33 35 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Tài khoản sử dụng Tài khoản 152, 153 Bên Nợ Bên Có • Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ • Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang • Trị giá nhập kho do mua • Trị giá xuất kho cho SXKD, để bán, thuê ngoài gia công • Kế toán thành phẩm ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến nhập chế biến, đưa đi góp vốn. • Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho góp vốn từ các nguồn • CKTM, trả lại người bán, khác. giảm giá hàng mua. • Trị giá NVL, CCDC thừa • Trị giá NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê. phát hiện khi kiểm kê. Dư Nợ 34 Trị giá tồn kho cuối kỳ. 36 9
  10. Nguyên vật liệu xuất dùng Nguyên tắc kế toán • Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, TK 152 công cụ, dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được Sản xuất sản phẩm TK 621 thực hiện theo nguyên tắc giá gốc Sử dụng ở PX • Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng TK 627 cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. Sử dụng ở bộ phận bán hàng TK 641 • Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và Sử dụng ở bộ phận QLDN giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo TK 642 đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. 37 39 Mua nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Bài tập thực hành 10 TK 152/153 TK 111, 112, • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: TK 111, 112, Giá mua Giảm giá, CKTM 141, 331 141, 331 1. Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế trả lại hàng GTGT 10%), chưa thanh toán. Sau đó, DN được TK 133 TK 133 chiết khấu thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) trừ vào khoản phải trả. TK 111, 112, 2. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu 141, 331 Chi phí thu mua đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho thiếu 5 công cụ, chưa rõ nguyên nhân. Kiểm kê phát Kiểm kê phát TK 3381 TK 1381 3. Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng hiện thừa hiện thiếu 25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu. 38 40 10
  11. Phân bổ công cụ, Bài tập thực hành 11 dụng cụ (một lần) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu TK 153 đồng, phân bổ trong 12 tháng. Sử dụng ở PX TK 627 2. Xuất công cụ cho bộ phận sản xuất, giá xuất kho 20 triệu, kế toań phân bổ: TH a - phân bổ 1 tháng; Sử dụng ở bộ phận bán hàng TK 641 TH b - trong 10 tháng, bắt đầu tháng này. 3. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 10 triệu mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng. Sử dụng ở bộ phận QLDN Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần. TK 642 4. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa rõ nguyên nhân. 41 43 Phân bổ công cụ, dụng cụ (nhiều lần/hai lần) Kế toán CP sản xuất kinh doanh dở dang • Tài khoản sử dụng TK 242 • Các nguyên tắc TK 627 • Các nghiệp vụ cơ bản TK 153 TK 641 TK 642 Khi xuất sử dụng Phân bổ định kỳ (100% giá trị) (hoặc khi xuất dùng và báo hỏng) 42 44 11
  12. Tài khoản sử dụng Sơ đồ hạch toán tài khoản 154 Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang TK 154 Bên Nợ Bên Có Kết chuyển TK 621 • Các chi phí NVL trực tiếp, • Giá thành của sản phẩm đã CPNVLTT Giá thành SP TK 632, chi phí nhân công trực tiếp, chế tạo xong nhập kho hoặc xuất giao KH 157 chi phí sử dụng máy thi chuyển đi bán; chi phí thực tế công, chi phí sản xuất của khối lượng dịch vụ đã Kết chuyển Giá thành SP chung phát sinh trong kỳ hoàn thành cung cấp cho TK 622 TK 155 liên quan đến sản xuất sản khách hàng; CPNCTT nhập kho phẩm và chi phí thực hiện • Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị dịch vụ; sản phẩm hỏng, không sửa Phế liệu thu hồi chữa được; Phân bổ TK 627 TK 152 Dư Nợ • Trị giá nguyên liệu, vật liệu, CPSXC hàng hóa gia công xong nhập Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ. lại kho; 45 47 Nguyên tắc kế toán Bài tập thực hành 12 TK 154 phải được chi tiết theo: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: • Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240 triệu đồng • Địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận • Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp là 47,5 triệu đồng sản xuất, đội sản xuất, ) • Kết chuyển chi phí sản xuất chung là 42,5 triệu đồng • Kết quả sản xuất: • Theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận  Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng. sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng  Nhập kho 10.000 sp. công đoạn dịch vụ • Biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45 triệu đồng và 30 triệu đồng, phế liệu thu hồi nhập kho 2 triệu đồng 46 48 12
  13. Kế toán thành phẩm Tài khoản sử dụng Tài khoản 155 – Thành phẩm • Tài khoản sử dụng Bên Nợ Bên Có • Các nguyên tắc kế toán • Các nghiệp vụ cơ bản • Trị giá thành phẩm • Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho; xuất kho; • Trị giá của thành phẩm • Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê; thiếu hụt khi kiểm kê; Dư Nợ  Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. 49 51 Sơ đồ tài khoản 155 Nguyên tắc kế toán • Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, Kế TK 155 toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên TK 155 Nhập kho từ SX phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc ; TK 154 Xuất kho thành TK 632 phẩm bán • Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện Xuất kho gửi bán TK 157 TP gửi bán bị TK 157 theo 1 trong các phương pháp tính giá hàng tồn trả lại nhập kho kho; TP đã bán bị Kiểm kê phát • Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng TK 632 TK 1381 kho, từng loại, nhóm, thứ thành phẩm. trả lại nhập kho hiện thiếu Kiểm kê phát TK 3381 hiện thừa 50 52 13
  14. Tài khoản sử dụng Bài tập thực hành 13 Tài khoản 229 – DPGGHTK Có tình hình sau tại công ty A như sau: . Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 1.000sp, giá gốc 120 triệu Bên Nợ Bên Có . Trong kỳ, nhập kho thành phẩm từ sản xuất với tổng giá thành sản • Giá trị dự phòng giảm giá • Giá trị dự phòng giảm giá phẩm là 100 triệu đồng, số lượng 1.000sp. hàng tồn kho được hoàn hàng tồn kho đã lập tính . Xuất kho 500 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X, chưa thu nhập ghi giảm giá vốn hàng vào giá vốn hàng bán tiền, giá bán là 70 triệu. Biết công ty A áp dụng phương pháp FIFO bán trong kỳ. trong kỳ. để tính giá HTK. Dư Có . Cuối kỳ, kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu 10 sp chưa biết nguyên nhân.  Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên kỳ. 53 55 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài khoản 229 – Các nguyên tắc • Tài khoản sử dụng • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị • Các nguyên tắc kế toán thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn • Các nghiệp vụ cơ bản giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính. • Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. • Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế 54 toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. 56 14
  15. 59 Sơ đồ kế toán TK 229 TK 229 (2294) TK 632 TK 632 Hoàn nhập Trích lập, lập bổ sung TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 57 Bài tập thực hành 15 Trình bày hàng tồn kho Tại một đơn vị sản xuất kinh doanh sản phẩm A, B và C, cuối năm có thông tin đáng tin cậy về các sản phẩm như sau: Sản phẩm hoàn thành tồn kho: SPA: 10.000 sp x 50.000đ/sp • Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế SPB: 20.000 sp x 30.000đ/sp toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ SPC: 40.000 sp x 40.000đ/sp (có 2.000 SP hết hạn sử dụng) • Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn DN có những ước tính đáng tin cậy như sau: giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có Giá bán ước tính của các sản phẩm như sau: sản phẩm A hoàn thành chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng là 60.000đ/sp; sản phẩm B hoàn thành là 25.000đ/sp; sản phẩm C hoàn thành là 50.000đ/sp; sản phẩm C hết hạn sử dụng là • Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính 10.000đ/sp sách kế toán hàng tồn kho cần được thuyết minh. Chi phí tiêu thụ dự toán là 5.000đ/sp cho tất cả các SP. Yêu cầu: Hạch toán theo trường hợp (a) lập dự phòng lần đầu, (b) đã lập DP năm trước 50.000.000, (c) đã lập DP năm trước 90.000.000 58 60 15
  16. 63 Bài tập thực hành 16 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước – FIFO, trong kỳ có tình hình nhập xuất hàng hóa như sau: Số dư đầu kỳ: TK 156: 80.000.000 (1.000kg x 80.000đ/kg) Các TK hàng tồn kho khác là 0đ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: – DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế 90.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa trả. – DN xuất 1.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá vốn) Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính – Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán ở NV1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% trên giá mua chưa thuế. 61 Bài tập thực hành Ý nghĩa của thông tin • DN mua 2.000 kg hàng hóa với đơn giá chưa thuế 95.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho: chuyển khoản. • DN xuất 3.000 kg hàng hóa để tiêu thụ (chỉ hạch toán giá  Đánh giá khả năng quản trị hàng tồn kho của vốn) DN. • DN lập DP giảm giá hàng tồn kho cho 200 đv còn tồn vào cuối kỳ do bị lỗi thời, giá bán ước tính của hàng lỗi thời là 60.000 đ/đv, chi phí tiêu thụ là 2.000 đ/đv. Số vòng quay hàng tồn kho = GVHB/HTK Yêu cầu : Số ngày lưu kho bình quân = 365/ vòng quay HTK. • Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên. • Xác định chỉ tiêu vào cuối kỳ: hàng tồn kho, DP GG HTK 62 64 16