Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

pdf 19 trang cucquyet12 2890
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doang_nghiep_chuong_4_ke_toan_tai_san.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Nội dung Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 2017 3 Mục tiêu TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế Các văn bản và quy định liên quan toán liên quan đến tài sản cố định. Định nghĩa – Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong Phân loại xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố định. Những khái niệm và Ghi nhận – Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. nguyên tắc cơ bản Xác định nguyên giá Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 2 1
  2. Các Văn bản và quy định liên quan Phân loại TSCĐ hữu hình • Chuẩn mực chung – VAS 01 • Nhà cửa, vật kiến trúc; • Chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình – VAS 03 • Máy móc, thiết bị; • Thông tư 200/2014/TT-BTC • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; • Kế toán tài sản cố định thuê tài chính sẽ được • Thiết bị, dụng cụ quản lý; trình bày trong học phần Kế toán tài chính 2. • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; • TSCĐ hữu hình khác. 5 7 Định nghĩa TSCĐ hữu hình Ghi nhận TSCĐ hữu hình • Tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa • TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là: chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu (a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình lai từ việc sử dụng tài sản đó; – Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; – TSCĐHH có hình thái vật chất (c) Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; – TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không bao gồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư (d) Có đủ giá trị theo quy định hiện hành”. * – Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn * Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên. 6 8 2
  3. Ghi nhận TSCĐ hữu hình (tiếp) Xác định nguyên giá • Các vấn đề cần lưu ý: – Lợi ích kinh tế tương lai Mua sắm • Phân biệt giữa chi phí và TSCĐ hữu hình – Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy Tự chế, tự xây dựng • Trường hợp TSCĐ là hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau. Được biếu tặng 9 11 Bài tập thực hành 1 Mua ngoài Mua ngoài Công ty ABC đã xây dựng hoàn thành tòa nhà văn Nguyên giá bao gồm: phòng làm việc. Tòa nhà có 6 tầng, 2 thang máy. – Giá mua (theo giá trả ngay) -Giá trị quyết toán của tòa nhà là 2.400 triệu • Đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá đồng – Các khoản thuế không được hoàn lại – Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào -Giá trị thang máy 120 triệu đồng/cái trạng thái sẵn sàng sử dụng Kế toán công ty ABC sẽ nhận tòa nhà và hệ thống • Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, thang máy như thế nào? phụ tùng thay thế: – Nguyên giá = Tổng các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế. 10 12 3
  4. Bài tập thực hành 2 Bài tập thực hành 3 (tt) • Công ty AMA nhập khẩu máy khoan từ Hàn Quốc với các – Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên dữ liệu sau: liệu nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, – Giá mua là 6.000usd, TGGD là 20.000đ/usd, tiền công lao động khoán 2 triệu, máy vận hành – Thuế nhập khẩu là 6 triệu đồng, đạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa – Thuế GTGT được khấu trừ là 12,6 triệu đồng. thu hồi đánh giá 1 triệu. – Bộ phụ tùng tặng kèm là bộ mũi khoan với giá trị hợp – Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với lý là 800usd. số lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu – Chi phí nhập khẩu, vận chuyển là 1,2 triệu đồng đã trả nhưng sản phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng bằng tiền mặt. nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của máy khoan vào tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng. Nguyên giá máy khoan = 6.000 x 20.000 + 6.000.000 + 1.200.000 – 800 x 20.000 = 111.200.000đ Yêu cầu: Xác định nguyên giá thiết bị. 13 15 Bài tập thực hành 3 Do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành • Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: • Theo phương thức giao thầu: – Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh NG = Giá quyết toán + Chi phí khác có liên quan toán 870 triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi trực tiếp + Lệ phí trước bạ. do trả chậm 100 triệu) • Tự xây dựng: – Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ NG = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt dụng thiết bị 15 triệu. • Tự sản xuất – Ngày 7/3 nhận bàn giao NG = Giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình + Chi – Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là trạng thái sẵn sàng sử dụng. 44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%) 14 16 4
  5. Bài tập thực hành 4 Chi phí sau ghi nhận ban đầu • DN A xây dựng một nhà kho theo phương thức giao Tùy thuộc vào bản chất của thầu nhân công cho công ty B, thông tin chi tiết như chi phí là có làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai hay sau: không? – Nguyên vật liệu cho xây dựng 400 trđ – Chi phí công cụ dụng cụ: 10 trđ – Tiền thanh toán cho công ty B 132 trđ, trong đó có thuế GTGT Vốn hóa 10%. hay không – Chi phí khác phục vụ cho xây dựng nhà kho chi bằng tiền mặt vốn hóa? 12 trđ. – Phế liệu thu hồi từ xây dựng bán thu bằng tiền mặt 3 trđ. – Công trình hoàn thành sau 4 tháng thi công. Yêu cầu: Xác định giá trị xây dựng của nhà kho, biết thuế GTGT khấu trừ. 17 19 Được tài trợ, biếu, tặng, do phát hiện thừa Chi phí sau ghi nhận ban đầu (tiếp) • Tăng lợi ích kinh tế: . Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội – Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. nghiệp + Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính – Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng – Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm sử dụng. giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó. • Không tăng lợi ích kinh tế: – Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng 18 20 5
  6. Bài tập thực hành 5 Giá trị phải khấu hao • Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chở • Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo hàng hóa. cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó. • Công ty tiến hành sửa chữa một xe vận tải dùng để bán hàng. Công ty đã thay mới các • Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việc thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ (–) chi phí thanh lý ước tính. là 3 năm và bớt tiêu hao nhiên liệu 15%. Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 21 23 Khấu hao TSCĐ Thời gian sử dụng hữu ích • Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá • Là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cho trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng là thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. thời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lại • Khấu hao là một khoản ước tính kế toán lợi ích kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu. • Các khái niệm cần lưu ý: CÔNG TY ABC CHUYÊN CHO THUÊ Giá trị phải Thời gian sử Phương pháp XE DU LỊCH CAO CẤP khấu hao dụng hữu ích khấu hao 22 24 6
  7. Phương pháp khấu hao Khấu hao đường thẳng (tiếp) Mức trích khấu – Khấu hao đường thẳng Giá trị TSCĐ Tỷ lệ khấu hao hao hàng năm của = x tính khấu hao TSCĐ – Khấu hao theo số dư giảm dần TSCĐ – Khấu hao theo sản lượng 1 Tỷ lệ khấu hao = x 100% TSCĐ (%) Thời gian sử dụng hữu ích 25 27 Khấu hao đường thẳng Bài tập thực hành 6 • Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng • Có các thông tin về một TSCĐ như sau: phổ biến nhất. – Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ • Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá – Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu – Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa – Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính trên nhân tố thời gian mà không quan tâm đến 1.000.000 đv công suất hay mức độ sử dụng tài sản. Yêu cầu . Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng . Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 26 28 7
  8. Khấu hao theo số dư giảm dần Thời điểm chuyển sang PP đường thẳng • Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: • Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo – Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc gian. thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị – Chi phí sửa chữa bảo trì ngày càng tăng theo còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thời gian sử dụng tài sản. thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị • Mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng cố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao. còn lại của tài sản cố định. Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. 29 31 Khấu hao theo số dư giảm dần Bài tập thực hành 7 Mức trích khấu • Sử dụng dữ liệu của BTTH 6, tính mức khấu hao Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu hao hàng năm = x hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần. TSCĐ phải khấu hao hao TSCĐ của TSCĐ Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều = x hao TSCĐ phương pháp đường thẳng chỉnh Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm 6 năm) 2,5 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 30 32 8
  9. Khấu hao theo sản lượng Bài tập thực hành 8 • Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng • Sử dụng dữ liệu ở BTTH 6, giả định sản lượng không đều giữa các năm. sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản này là 1.000.000 đơn vị. • Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính • Tính khấu hao của năm thứ 1 với sản lượng thực bằng số lượng sản phẩm như: số lượng sản tế là 189.000 đơn vị. phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy • Mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. 33 35 Khấu hao theo sản lượng (tiếp) Lựa chọn phương pháp khấu hao • Tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ Mức trích khấu hao bình quân Giá trị phải khấu hao • Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài = tính cho một đơn vị sản phẩm sản với lợi ích mà tài sản mang lại. Sản lượng theo công suất thiết kế • Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mức trích khấu hao Mức trích khấu Số lượng sản bình quân tính cho hao năm của = phẩm sản xuất x một đơn vị sản TSCĐ trong năm phẩm 34 36 9
  10. Thanh lý, nhượng bán TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH • Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do hư hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ thanh lý hay nhượng bán tài sản đó. Các chuẩn mực liên quan • Hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Định nghĩa được xem như hoạt động khác của DN. Những khái niệm Phân loại và nguyên Ghi nhận tắc cơ bản Xác định nguyên giá Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao 37 Bài tập thực hành 9 Các chuẩn mực liên quan Công ty X có tình hình TSCĐ như sau: • Chuẩn mực chung– VAS 01 1. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân • Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình– VAS 04 xưởng sản xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền • Thông tư 200/2014/TT-BTC mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu bằng tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là 2.300.000 đồng). 2. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu đồng, khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là 60 triệu đồng (thuế GTGT 10%), đã thu bằng tiền mặt. Yêu cầu: Xác định lãi (lỗ) từ hoạt động thanh lý và nhượng bán TSCĐ trên 38 40 10
  11. Định nghĩa Phân loại TSCĐ vô hình • TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất – Quyền sử dụng đất; – Nhãn hiệu hàng hoá (do mua); nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp – Quyền phát hành; nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung – Phần mềm máy vi tính; cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù – Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. – Bản quyền, bằng sáng chế; – Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu; – TSCĐ vô hình đang triển khai. 41 43 Các tiêu chuẩn Ghi nhận tài sản cố định vô hình  Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghi • Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn: định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: – Có thể xác định được, . Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; – Khả năng kiểm soát nguồn lực và . Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng – Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tin cậy; . Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; tương lai. . Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. * * Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên. 42 44 11
  12. Xác định nguyên giá Bài tập thực hành 10 (tt) • Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh 3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàng đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn các khoản sau: sàng sử dụng theo dự kiến. – Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng. – Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng. – Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng. • Các trường hợp xác định Nguyên giá tham khảo 4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá mua mục xác định NG của TSCĐ hữu hình trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. 5. Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 30 triệu đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 200.000 đồng. 45 47 Bài tập thực hành 10 Chi phí sau ghi nhận ban đầu Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau: • Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu 1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản tương tự như TSCĐ hữu hình. phẩm và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. 2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 500 lượng vàng (giá 35 triệu đồng/lượng). Lệ phí trước bạ của căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá của công ty, giá trị của từng tài sản như sau : a) Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng. b) Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng. 46 48 12
  13. Phương pháp khấu hao Tài khoản sử dụng Nợ Có • VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tương TK 211 / 213 tự như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, thường • Nguyên giá TSCĐ tăng • Nguyên giá TSCĐ TSCĐ vô hình được khấu hao đường thẳng. trong kỳ (do mua sắm, giảm trong kỳ (do xây dựng, nhận vốn nhượng bán, thanh lý, góp, được cấp ) kiểm kê phát hiện thiếu, • Điều chỉnh tăng nguyên góp vốn ) giá • Điều chỉnh giảm nguyên giá Dư Nợ: – Nguyên giá TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp 49 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Tài khoản chi tiết . Tài khoản sử dụng TK 211 TK 213 . Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản • TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc • TK 2131- Quyền sử dụng đất • TK 2112- Máy móc, thiết bị • TK 2132- Quyền phát hành • TK 2113- Phương tiện vận tải, • TK 2133- Bản quyền, bằng sang truyền dẫn chế • TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý • TK 2134- Nhãn hiệu, tên thương • TK 2115- Cây lâu năm, súc vật mại làm việc và cho sản phẩm • TK 2135- Chương trình phần mềm • TK 2118- TSCĐ khác • TK 2136- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền • TK 2138- TSCĐ vô hình khác 50 52 13
  14. Tài khoản sử dụng Các NVKT PS cơ bản Nợ Có TK 214 • Nghiệp vụ tăng TSCĐ • Giá trị hao mòn của • Giá trị hao mòn của – Tăng do mua ngoài TSCĐ giảm do thanh TSCĐ tăng do trích – Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng lý, nhượng bán, góp khấu hao – Tăng do nhận biếu tặng vốn liên doanh, – Tăng do trao đổi • Nghiệp vụ giảm TSCĐ Dư Có: – Thanh lý nhượng bán • Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có tại đơn vị 55 Tài khoản chi tiết Mua tài sản cố định TK 211, 213 • TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình TK Giá mua • TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 111, 331 • TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình • TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư TK 1332 TK Chi phí trước khi sử dụng 111, 331 Lệ phí trước bạ TK 333 56 5454 14
  15. Tài sản cố định mua trả chậm Bài tập thực hành 11 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: TK 331 Lãi trả chậm TK 242 Phân bổ lãi TK 635 1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt TK 1332 2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 10% trên giá không bao gồm quyền sử TK 211, 213 dụng đất, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là Trị giá mua trả ngay 1.800.000.000 đ. 3. Mua một thiết bị sử dụng ngay tại phân xưởng dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%). Chi phí trước khi sử dụng TK 111, 331 57 59 Mua tài sản cố định chưa sẵn sàng sử dụng ngay trong kỳ Bài tập thực hành 11 (tt) 4. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế 2.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp chưa đưa tài sản vào sẵn sàng sử dụng. TK 241 5. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn chuyên gia với Giá mua khoản phí là 200.000.000 đ trả bằng TGNH; xuất nguyên vật liệu chạy TK 111, 331 TK 211, 213 thử nghiệm là 50.000.000đ. Sau khi hoàn tất thử nghiệm và huấn luyện DN đưa tài sản vào sử dụng. 6. DN mua một căn nhà với trị giá 6.500.000.000 đ dùng làm phòng giao TK 1332 Khi sẵn sàng dịch với khách hàng, đã thanh toán bằng TGNH. Tài sản phải tân sử dụng trang lại. TK 111, 331 7. Công ty đã sửa chữa lại và trang trí nội thất với giá chưa thuế là Chi phí trước khi sử dụng 800.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. 8. Sau khi công việc sửa chữa hoàn tất, DN quyết định đưa toà nhà vào TK 333 sử dụng. Giá trị quyền sử dụng đất là 3.000.000.000đ. Lệ phí trước bạ 58 60 15
  16. Nhập khẩu Tài sản cố định Bài tập thực hành 12 TK 211, 213 1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng Trị giá mua TK 111, 331 chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa vào sử dụng là 1.200.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng 2. Nhập khẩu một TSCĐ từ nước ngoài phục vụ ngay tại phân xưởng. Giá mua 12.000 USD, tỷ TK 3333, Thuế nhập khẩu, lệ phí giá thực tế 20.815đ/USD. Thuế NK phải nộp theo 3332, 3339 thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 19.800.000đ, gồm TK 33312 Thuế GTGT TK 1332 cả 10% thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán hàng NK bằng tiền mặt. Yêu cầu: Thực hiện định khoản 61 63 Tài sản cố định hình thành từ XDCB Tài sản cố định được biếu tặng TK 211, 213 TK 211, 213 Tập hợp chi TK 711 Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng TK 111, 112, phí XDCB Giá thành XDCB 152, 331, TK 241 Chi phí trước khi sử dụng TK 111, 331 TK 1332 TK 1332 62 64 16
  17. Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định Khấu hao Tài sản cố định 1 TK 214 TK 211/213 TK 214 Trích KH TSCĐ dùng TK 627 trong sản xuất TK 811 TK Ghi giảm hao mòn TK 111 211, 213 TSCĐ 2 Trích KH TSCĐ dùng TK 641 TK 133 trong bán hàng 3 TK 711 TK 111 Trích KH TSCĐ dùng TK 642 trong QLDN TK 3331 67 65 Bài tập thực hành 13 Bài tập thực hành 14 1. Thanh lý một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã khấu Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo hao 45.000.000đ. Chi phí nhượng bán trả bằng TM 4.500.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau: giá bán 4.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. 1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho 2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Công ty X: hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế – Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm 20 tháng là 20 – Giá bán chưa có thuế GTGT: 180.300.000đ – Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ triệu đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng. – Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh 2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng, toán. – Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ. cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng. – Hoa hồng môi giới 1.000.000đ trả bằng TM. 66 68 17
  18. Trình bày báo cáo tài chính Trình bày báo cáo tài chính Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình • Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐ hữu bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những hình, đối với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm: thông tin sau: – Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm (Khi đưa ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các – Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời hữu hình; gian sử dụng hữu ích của tài sản); – Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng – Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp, trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản. – Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại – Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và vào đầu năm và cuối kỳ. chi phí trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. – Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình. 69 71 Trình bày báo cáo tài chính (tiếp) Bài tập thực hành 15 Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) Số dư đầu kỳ: phải trình bày các thông tin: TK 211: 10.000.000.000đ • Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; TK 214: 2.000.000.000đ (khấu hao hàng tháng ở bộ phận bán hàng: 50 • Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; triệu đồng, ở bộ phận QLDN: 70 triệu đồng) • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; Trong tháng 12/20X1, tại công ty Hoàng Minh có tình hình tài sản cố định • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; hữu hình như sau: • Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn 1. DN mua sắm và đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng một tài sản cố trong tương lai; định hữu hình. Giá mua chưa có thuế 220.000.000 đ, thuế GTGT 5%. • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử Chi phí, vận chuyển là 20.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước dụng; tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn 2. DN nhượng bán một thiết bị ở văn phòng quản lý DN, nguyên giá còn sử dụng; 120.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 100.000.000 đ. Thời • Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. • Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. 70 72 18
  19. Bài tập thực hành 15 (tt) 3. DN nhập khẩu và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng một tài sản cố định hữu hình. Giá nhập khẩu 400.000.000 đ, thuế GTGT 5%, thuế nhập khẩu là 50.000.000 đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 30.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 8 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu: a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh b. Xác định nguyên giá TSCĐ của các tài sản tăng trong kỳ; Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ. Cho biết: DN tính khấu hao trọn tháng. c. Xác định chỉ tiêu vào thời điểm cuối kỳ: (a) Nguyên giá TSCĐHH; (b) Hao mòn TSCĐHH 73 Ý NGHĨA THÔNG TIN CÁC CHỈ TIÊU TÀI SẢN DÀI HẠN Doanh thu Vòng quay TS dài hạn = Tài sản dài hạn Doanh thu Vòng quay TSCĐ = Tài sản cố định (1) Sử dụng TS dài hạn qua các kỳ có hiệu quả không? Sử dụng TS dài hạn của DN nhiều hay ít để tạp ra doanh thu? (2) DN sử dụng TSCĐ như thế nào? Góp phần gia tăng DT qua các kỳ của DN? 74 19