Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả

pdf 13 trang cucquyet12 3460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doang_nghiep_chuong_5_ke_toan_no_phai.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả

  1. Trường Đại học Mở TP.HCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Nội dung Khái niệm và nguyên tắc cơ Chương 5 bản Ứng dụng trên hệ thống tài Kế toán Nợ phải trả khoản kế toán Trình bày thông tin Mục tiêu Khái niệm và nguyên tắc cơ bản Sau khi học xong chương này, người học có thể:  Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn Các văn bản Định nghĩa mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm về và quy định và điều kiện Phân loại liên quan ghi nhận việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính.  Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả. Đánh giá Ghi nhận  Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 4 1
  2. Các văn bản và quy định liên quan Tóm tắt định nghĩa và điều kiện ghi nhận ☼ VAS 01 - Chuẩn mực chung Quá khứ Hiện tại Tương lai ☼ VAS 21- Trình bày BCTC ☼ VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng Sự kiện và giao Nghĩa vụ Phải thanh toán ☼ Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế dịch đã qua hiện tại bằng nguồn lực toán doanh nghiệp o Thông tư 53/2016/TT-BTC: thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 200/2014/TT-BTC Số tiền xác định đáng tin cậy 5 Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Sự kiện đã qua Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp Để ghi nhận nợ phải trả thì phải có sự kiện trong phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của quá khứ. Điều này nhằm ngăn chặn ghi nhận các mình khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại. Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện: • Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và • Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 2
  3. Thí dụ 1 Thí dụ 3: Bảo hành sản phẩm Sự kiện nào được gọi là sự kiện đã qua mà tạo ra Sự kiện đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán nghĩa vụ hiện tại trong các tình huống sau: Tình huống 1: Ngày 25/12/20x0, công ty An Thịnh Phải thực hiện bảo mua một lô hàng là ghế văn phòng từ công ty Hòa Hàng đã bán Thời điểm hành trong thời Phát.Công ty Hòa Phát cho An Thịnh trả chậm trong 30 kèm bảo hành lập báo cáo hạn bảo hành ngày. Tình huống 2: Công ty ABC bán hàng có điều khoản bảo hành trong thời gian 1 năm kể từ ngày bán. Tại Số tiền đáng ngày 31/12/20x1, ABC ước tính số tiền bảo hành phải tin cậy Số tiền ước chi trả trong năm sau bao gồm:120 triệu đồng để thực tính dựa vào hiện bảo hành cho sản phẩm bán năm nay (năm 20x1) kinh nghiệm và 60 triệu đồng để thực hiện bảo hành cho sản phẩm bán hàng bán năm sau (20x2). Thí dụ 2: Mua hàng chưa trả tiền Bài tập thực hành 1 Nghĩa vụ hiện Sự kiện đã qua Phải thanh toán Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để phân tại tích nghiệp vụ “Kế toán tự tính lãi vay phải trả theo Nhận hàng Thời điểm Phải trả khi đến hợp đồng vay” có làm phát sinh một khoản nợ phải hóa, dịch vụ lập báo cáo hạn thanh toán trả hay không? Số tiền đáng Bị kiện nếu tin cậy Số tiền xác định không thanh trên hóa đơn toán, bị phạt nếu trả trễ 3
  4. Phân loại Đánh giá nợ phải trả  Nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc. Phân loại theo thời gian hoặc chu kỳ kinh doanh  Nợ phải trả bằng ngoại tệ sẽ được đánh giá theo . Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán tỷ giá ngày giao dịch. Cuối kỳ kế toán, doanh trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh của nghiệp phải quy đổi số tiền của các khoản nợ doanh nghiệp hoặc trong vòng 12 tháng, kể từ phải trả có gốc ngoại tệ ra "đồng Việt Nam” theo ngày báo cáo tỷ giá giao dịch tại ngày lập Báo cáo tài chính. . Nợ dài hạn là các khoản nợ không thỏa mãn điều kiện là nợ ngắn hạn.  Nợ phải trả dài hạn có thể được đánh giá bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại. Ghi nhận nợ phải trả Thí dụ 4:  Căn cứ vào Nợ phải trả sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn định chứng từ bên, nghĩa và điều kiện ghi nhận của nợ phải trả. hãy cho biết nợ phải trả được ghi nhận tại công ty nào, số tiền là bao nhiêu? 4
  5. Ứng dụng trên hệ thống tài khoản Tài khoản sử dụng Thuế và các Các khoản Phải trả cho Tài khoản 341 khoản phải đi vay người bán nộp NN Bên Nợ Bên Có • Số tiền đã trả nợ; o Số tiền vay, nợ thuê tài • Số tiền vay, nợ được chính phát sinh trong kỳ; Phải trả, giảm; o Chênh lệch tỷ giá hối đoái Chi phí phải phải nộp Phải trả NLĐ • Chênh lệch tỷ giá hối tăng do đánh giá lại số trả khác đoái giảm do đánh giá lại dư cuối kỳ. số dư cuối kỳ. Số dư bên Có Quỹ khen thưởng, Số dư vay, nợ thuê tài chính phúc lợi chưa đến hạn trả. 17 Kế toán các khoản đi vay Sơ đồ kế toán TK 341(1) TK sử dụng Vay bằng tiền TK 111, TK 111, Thanh toán nợ vay 112 112 Vay mua vật tư, hàng Nguyên tắc hạch toán hoá, dịch vụ TK 156, 211, 621, 641 Sơ đồ kế toán TK 133 Vay để trả nợ Thí dụ minh họa 331 18 5
  6. Thí dụ 5 Tài khoản sử dụng 1. Vay ngân hàng 800 triệu đồng bằng tiền mặt, Tài khoản 331 thời hạn vay 24 tháng, lãi suất vay 12%/năm, Bên Nợ Bên Có trả lãi hàng quý bằng tiền ngân hàng. . Số tiền đã trả cho người bán; o Số tiền phải trả cho người bán; 2. Vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định phục . Số tiền ứng trước cho người bán, o Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá người cung cấp dịch vụ; tạm tính nhỏ hơn thực tế của số vụ cho sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGT . Số tiền người bán chấp nhận vật tư, hàng hóa đã nhận khi có là 400.000.000đồng, thuế suất thuế GTGT giảm giá; thông báo chính thức . Chiết khấu thanh toán và chiết 10%. khấu thương mại được người bán chấp nhận; 3. Chuyển khoản để trả nợ gốc vay là 40 triệu . Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, đồng và lãi vay (không được vốn hóa) là 3 kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho người bán. triệu đồng. Số dư bên Nợ Số dư bên Có Yêu cầu: Định khoản kế toán Số tiền đã ứng trước cho người bán Số tiền còn phải trả cho người bán, hoặc số tiền đã trả thừa người cung cấp Kế toán phải trả người bán Sơ đồ kế toán TK 331 TK 111, Thanh toán, ứng trước TK sử dụng 112 tiền cho người bán Mua chịu vật tư, TK 156, Vay để trả nợ hàng hóa, chi phí 627, 632, TK 341 Nguyên tắc hạch toán TK 156, Giảm giá, hàng mua trả TK 133 641 lại, chiết khấu TM Sơ đồ kế toán TK 133 TK 211, 213 Mua chịu TSCĐ Chiết khấu thanh TK 515 toán được hưởng Thí dụ và Bài tập thực hành Khoản nợ phải trả TK 711 không tìm được chủ nợ 22 6
  7. Thí dụ 6 Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá đã có thuế GTGT là 33.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán H. TK sử dụng 2. Mua chịu lô hàng của công ty A với giá mua chưa có thuế GTGT là 40.000.000 đồng và giao bán ngay chưa thu tiền cho khách hàng K với giá bán chưa có thuế Nguyên tắc hạch toán GTGT là 50.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT là 10%. 3. Xuất quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng để ứng trước tiền Sơ đồ kế toán cho người cung cấp vật tư. 4. Chuyển khoản trả hết nợ cho công ty P sau khi trừ số chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên số nợ, Thí dụ minh họa biết số nợ phải trả công ty P là 100.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 27 Bài tập thực hành 2 Tài khoản sử dụng 1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán B, trị Tài khoản 333 giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng. Bên Nợ Bên Có 2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản . Số thuế GTGT đã được khấu o Số thuế GTGT đầu ra và số xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng. trừ trong kỳ; thuế GTGT của hàng nhập 3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán B ở . Số thuế, phí, lệ phí và các khẩu phải nộp khoản phải nộp khác đã nộp o Số thuế, phí, lệ phí và các nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết vào NSNN; khoản phải nộp khác phải nộp khấu thanh toán được hưởng là 2% . Số thuế được giảm trừ vào số vào NSNN. 4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị thuế phải nộp; . Số thuế GTGT của hàng bán giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần bị trả lại, giảm giá. chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước là 30 Số dư bên Nợ Số dư bên Có triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt. Số thuế và các khoản phải nộp Số thuế, phí, lệ phí và các khoản Yêu cầu: Định khoản kế toán lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp khác còn phải nộp vào phải nộp cho Nhà nước. NSNN 7
  8. Sơ đồ kế toán – Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ kế toán – Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3331 TK 3332 Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT của DT và TK 111, Nộp thuế Thuế TTĐB phải nộp khi TK 111, TK 133 112, 131 TK 112 112, 131 đượckhấu trừ thu nhập phát sinh bán hàng TK 511, TK 511 TK 111, Thuế GTGT của 515, 711 112, 131 HBBTL, GGHB,CKTM Thuế GTGT của hàng TK 521 TK 133 nhập khẩu Thuế TTĐB phải nộp khi TK 156, Nộp thuế nhập khẩu 211, TK 111, 112 Sơ đồ kế toán – Thuế Xuất Nhập khẩu Bài tập thực hành 3 TK 3333 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) Nộp thuế Thuế xuất khẩu phải nộp TK 111, 2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá TK 112 112, 131 20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. 3. Nhập khẩu hàng A để tiêu thụ nội địa, số lượng TK 511 10.000cái, đơn giá 0,5 usd/cái. Thuế suất thuế nhập khẩu là 4%, thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp đã chuyển khoản để nộp đủ thuế. Tỷ giá giao dịch là 20.100đ/usd Thuế nhập khẩu phải nộp TK 156, 4. Bán lô hàng P với giá bán đã có thuế TTĐB 65% và 211, chưa có thuế GTGT 10% là 363 triệu đồng chưa thu tiền của khách hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán 8
  9. Sơ đồ kế toán – Thuế thu nhập DN Kế toán các khoản phải trả cho NLĐ TK 3334 TK 8211 TK Nộp thuế Hàng quý 111,112 TK sử dụng Cuối năm, CL số tạm nộp thực tế phải nộp Thí dụ minh họa 35 Thí dụ 7 Tài khoản sử dụng 1. Số thuế GTGT được khấu trừ vào cuối kỳ là 40 triệu đồng. 2. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế phải nộp là 120 triệu Tài khoản 334 đồng. Bên Nợ Bên Có 3. Nhập khẩu lô hàng A, giá nhập khẩu quy đổi theo tỷ giá ngày giao dịch thành VND là 21 triệu đồng (tương đương 1.000 USD, hàng A . Các khoản tiền lương, tiền o Các khoản tiền lương, tiền phải chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT với thuế suất lần lượt là công, tiền thưởng có tính chất công, tiền thưởng có tính chất 20% và 10%) lương, bảo hiểm xã hội và các lương, bảo hiểm xã hội và các 4. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của công nhân viên trong doanh khoản đã trả, đã chi, đã ứng khoản phải trả, phải chi cho nghiệp là 6 triệu đồng. trước cho người lao động; người lao động. 5. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế môn bài cho cả năm tài chính là 2 triệu . Các khoản khấu trừ vào tiền đồng. lương, tiền công của người 6. Lệ phí trước bạ của xe đưa đón nhân viên văn phòng là 3 triệu lao động. đồng. Nộp thuế bằng tiền mặt Số dư bên Có 7. Nhận được thông báo về số tiền nộp phạt vi phạm hành chính về thuế là 1 triệu đồng. Các khoản tiền lương, tiền 8. Quyết toán năm số thuế phải nộp là: 150 triệu đồng. công, tiền thưởng có tính chất Yêu cầu: Định khoản kế toán lương và các khoản phải trả cho người lao động 9
  10. Sơ đồ kế toán Kế toán Phải trả, phải nộp khác TK 334 Các khoản phải khấu TK 138, trừ vào lương/ thu Lương và các khoản TK 622, 627, TK sử dụng 141, 3335 nhập của NLĐ mang tính chất lương 641, 642 phải trả cho NLĐ Ứng lương, thanh TK 111, 112 toán lương và các Sơ đồ kế toán khoản khác cho NLĐ Tiền thưởng phải trả TK 353 NLĐ từ quỹ KT-PL Trả lương, thưởng TK 511 Tỷ lệ trích các khoản theo lương BHXH phải trả NLĐ bằng SP, HH TK 3383 TK 33311 Thí dụ và bài tập thực hành Trừ lương các khoản TK 338 trích theo lương 39 Bài tập thực hành 4 Tài khoản sử dụng Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty P trong Tài khoản 338 tháng 10.20x1 như sau: 1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: Bên Nợ Bên Có 180.000.000đ . Xử lý tài sản thừa o Giá trị tài sản thừa chờ xử lý; 2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: . Bảo hiểm xã hội phải trả cho o Trích BHXH, BHYT, BHTN, NLĐ; KPCĐ; • Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ . Kinh phí công đoàn chi tại đơn o Nhận tiền BHXH do cơ quan • Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ vị; bảo hiểm thanh toán; . Số BHXH, BHYT, BHTN, o Doanh thu CTH phát sinh ; • Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ KPCĐ đã nộp; o Lãi trả chậm, trả góp từ bán 3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm: . Phân bổ doanh thu CTH; hàng; • Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ . Phân bổ lãi trả chậm; Số dư bên Nợ Số dư bên Có • Tạm ứng thừa: 500.000đ 4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng Số đã trả, đã nộp nhiều hơn Số tiền còn phải trả, phải 4.000.000đ. số phải trả, phải nộp nộp; 10
  11. Sơ đồ kế toán- Các khoản trích theo lương Thí dụ 8 1. Cuối tháng, kế toán tính các khoản trích theo lương TK 338 (2,3,4,6) theo quy định hiện hành biết lương phải trả trong kỳ ở các bộ phận như sau: Tính vào chi phí TK 622, 627, Tính BH phải trả . Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000.000đ TK 334 641, 642 cho NLĐ . Nhân viên phân xưởng: 6.000.000đ . Nhân viên văn phòng: 20.000.000đ Trừ lương NLĐ Nộp các khoản cho TK 334 TK 112 2. Xuất quỹ tiền mặt nộp Bảo hiểm xã hội cho cơ cơ quan quản lý quan Bảo hiểm xã hội là 18.000.000 đồng. Nhận tiền do cơ quan 3. Nhận được khoản trợ cấp BHXH từ cơ quan BHXH TK 112 BH thanh toán là 4.000.000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ Sơ đồ kế toán- Doanh thu chưa thực hiện (Từ 01/01/2014) TK 3387 BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng Lãi trả Giá Kết chuyển lãi TK 515 chậm thanh toán trả chậm TK 131 Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% Doanh Kết chuyển DTCTH TK 511, TK 511 thu Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% TK Thuế GTGT 3331 Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% Doanh thu nhận trước TK 111, về bán hàng và CCDV 112 42 11
  12. Thí dụ 9 Trình bày thông tin 1. Bán hàng trả góp trong 3 năm, giá trả ngay Trên Bảng cân Báo cáo lưu Bản thuyết minh chưa có thuế GTGT là 100.000.0000 đồng, giá đối kế toán chuyển tiền tệ BCTC trả chậm là 140.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cuối tháng, phân bổ số lãi trả Phân loại nợ Thuyết minh chi chậm. phải trả ngắn tiết các khoản hạn và dài hạn phải trả: 2. Nhận trước tiền thuê 6 tháng về thuê hoạt động Các thông tin về tài sản cố định bằng chuyển khoản, số tiền thuê dòng tiền liên quan đến nợ hàng tháng chưa có thuế GTGT là 3.000.000 phải trả Không Bù trừ tài Thuyết minh về đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cuối tháng, sản và nợ phải nợ tiềm tàng và trả: các khoản cam phân bổ tiền cho thuê TSCĐ kết Yêu cầu: Định khoản kế toán Bài tập thực hành 5 Bài tập thực hành 6 Tính toán và định khoản các nghiệp vụ sau: Tại ngày 31.12.20x0, công ty ABC có số liệu sau: 1. Cuối tháng, kế toán tính lương phải trả cho từng bộ phận 1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1. như sau:Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ; 2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ; Bộ phận toán là ngày 1.4.20x1. văn phòng: 50.000.000đ 3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót 2. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN. khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể 3. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000đ hoàn toàn. 4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm 4. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng. 5. Thanh toán lương, thưởng cho NLĐ bằng tiền gửi ngân 5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc hàng. của năm 20x1 là 103 triệu đồng. 6. Nhập kho số nguyên vật liệu phát hiện thừa so với hóa 6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20x0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền vì đơn một lượng hàng trị giá 1.000.000đồng, trị giá mua chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng. 7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác chưa có thuế GTGT theo hóa đơn là 20.000.000 đồng, định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng thuế suất thuế GTGT là 10%. 10.20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng. 7. Khoản tiền mặt thừa không biết nguyên nhân được xử lý 8. Tiền lương tháng 12.20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu đồng. ghi tăng thu nhập khác là 1.000.000đ Yêu cầu: Hãy phân biệt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tính tổng số nợ phải. 12
  13. Các tỷ số và ý nghĩa  Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp Tỷ số nợ = Nợ phải trả/Tổng tài sản  Khả năng thanh toán của doanh nghiệp Tỷ số thanh toán ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ NH  Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn NH của DN Tỷ lệ nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản. 13