Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu

pdf 17 trang cucquyet12 3310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doang_nghiep_chuong_6_ke_toan_von_chu.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 6: Kế toán vốn chủ sở hữu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Nội dung CHƯƠNG 6 Một số khái niệm cơ bản KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU Ghi nhận vốn chủ sở hữu Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán Ý nghĩa thông tin 2016 3 Mục tiêu Các văn bản và qui định liên quan Sau khi học xong chương này, người học có thể: • Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn mực chung – Giải thích được sự khác nhau về nguồn vốn • Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 – Trình bày báo cáo hoạt động của các loại hình doanh nghiệp tài chính – Nắm được các yếu tố cấu thành nên vốn • Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư chủ sở hữu và phạm vi sử dụng nguồn vốn 200/2014/TT-BTC. – Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán để ghi nhận vốn chủ sở hữu; – Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 2 4 1
  2. Khái niệm vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu • Vốn góp của chủ sở hữu • Thặng dư vốn cổ phần Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung: “ Vốn chủ • Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu sở hữu là giá trị vốn của doanh nghiệp, được • Vốn khác tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản • Cổ phiếu quỹ của doanh nghiệp trừ nợ phải trả”. 5 7 Vốn góp của chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu • Vốn của chủ doanh nghiệp, vốn cổ phần, vốn của nhà nước cấp, vốn góp của các thành viên đối với công ty TNHH. Các bộ phận cấu thành của VCSH Các khoản điều Lợi nhuận chưa chỉnh trực tiếp phân phối và vào vốn chủ sở các khoản dự hữu trữ 6 8 2
  3. Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác • Là chênh lệch giữa mệnh giá của cổ phiếu với giá của cổ • Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, các phiếu lúc phát hành (chỉ áp dụng cho công ty cổ phần). khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của CSH. 9 11 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu Cổ phiếu quỹ • DN phát hành loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành một • Là giá trị cổ phiếu của chính doanh nghiệp mua số lượng cổ phiếu xác định được quy định trong phương vào, chưa tái phát hành hoặc hủy đi (chỉ áp dụng án phát hành. cho công ty cổ phần) 10 12 3
  4. Ví dụ 1 Lợi nhuận chưa phân phối và quỹ dự trữ Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau: • Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận chưa • Phát hành 3.000.000 cp, trong đó 150.000 cổ phiếu ưu đãi chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập không bắt buộc mua lại và 250.000 cổ phiếu bắt buộc mua các quỹ. lại, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 12.000đ/cp Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ • Quỹ dự trữ: Quỹ đầu tư phát triển, các quỹ phần khác thuộc vốn chủ sở hữu. 13 15 Giải đáp: Các khoản điều chỉnh trực tiếp • Chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá Vốn góp của chủ sở hữu gồm: trình đầu tư xây dựng của doanh nghiệp trước hoạt động; và - Cổ phiếu phổ thông = 2.600.000 x 10.000 = 26.000 trđ chênh lệch phát sinh do chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ - Cổ phiếu ưu đãi phần không bắt buộc mua lại = 150.000 x sở ở nước ngoài hợp nhất với doanh nghiệp ở trong nước. 10.000 = 1.500 trđ. • Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch giữa giá trị ghi Thặng dư vốn cổ phần sổ của tài sản với giá trị được đánh giá lại khi có quyết định 2.600.000 x 2000 = 5.200 trđ của Nhà nước, Thực chất là các khoản làm tăng/giảm Vốn chủ sở hữu ngoài việc góp vốn/trả vốn/chia lời hay từ kết quả kinh doanh. 14 16 4
  5. Vốn góp chủ sở hữu Ghi nhận và đánh giá vốn chủ sở hữu • Đối với công ty Cổ phần phải chi tiết thành hai chỉ tiêu: vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần. Vốn góp của chủ sở hữu ghi nhận theo mệnh giá : Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi Vốn Quyền . Cổ phiếu ưu đãi không có nghĩa vụ mua lại được phân loại Thặng góp chọn Cổ Các LN dư vốn Vốn là vốn CSH. chủ chuyển phiếu khoả chưa cổ khác sở đổi trái quỹ n dự phân . Cổ phiếu ưu đãi có nghĩa vụ mua lại được phân loại là nợ hữu phần trữ phối phiếu phải trả Thặng dư vốn cổ phần là khoản chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá, 17 19 Vốn góp chủ sở hữu Ví dụ 2 • Không ghi nhận vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau: kinh doanh, chỉ ghi nhận theo số thực góp, tuyệt đối không ghi nhận theo số cam kết sẽ góp. • Ông Minh góp vốn 100.000 usd bằng chuyển khoản, tỷ giá • Đối với vốn góp bằng ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời giao dịch thực tế là 21.000 đ/usd. điểm góp vốn, không đánh giá lại theo sự thay đổi của tỷ giá • Ông Trí góp vốn bằng một tòa nhà được hội đồng thẩm • Đối với vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ ghi nhận theo giá trị hợp định giá 1.000 trđ lý tại ngày góp vốn. • Bà Lan cam kết sẽ góp vốn trong năm 20x1 500 trđ. • Đối với vốn góp bằng tài sản vô hình như bản quyền, quyền khai Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu. khác, sử dụng tài sản, thương hiệu, nhãn hiệu ghi nhận chi phí đi thuê tài sản hoặc chi phí nhượng quyền thương mại trừ trường hợp pháp luật cho phép. 18 20 5
  6. Ví dụ 4 Thặng dư vốn cổ phần Thực hiện lại yêu cầu của ví dụ 3: - Nếu một cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi góp - Khi phát hành CP: Chênh lệch tăng giữa giá phát hành bằng 1 xe ô tô, tương đương 300.000cp. Giá trị xe và mệnh giá - Chi phí phát hành cổ phần - Khi tái phát hành CPQ: (làm giảm thặng dư vốn cổ ô tô được chấp nhận góp vốn là 450 triệu đồng. Chênh lệch tăng/ giảm giữa phần) giá tái phát hành và giá gốc của CPQ Giá trị chênh lệch được cổ đông góp bằng TGNH. - Khi hủy bỏ CPQ: chênh lệch giữa MG và giá gốc CPQ. - Giá phát hành cổ phiếu phổ thông: 12.000đ/cp 21 23 Ví dụ 3 Công ty CP Khang Phát thành lập vào tháng 01/20x0, được Ủy ban Chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái phiếu chứng khoán Nhà Nước chứng nhận đăng ký phát hành cổ phần với chuyển đổi bằng cách chiết nội dung sau: khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong – Tổng số lượng cổ phần phát hành: 2.000.000 (400.000 cp ưu tương lai về giá trị hiện tại đãi – DN không có nghĩa vụ mua lại và 1.600.000 cp phổ Quyền chọn chuyển đổi trái thông) phiếu – Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000đ Khi đáo hạn trái phiếu kết – Giá phát hành 10.000đ/cp, đã thu bằng chuyển khoản chuyển quyền chọn sang thặng dư vốn cổ phần – Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng TGNH 80 triệu đồng Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu: Vốn góp của chủ sở hữu và Thặng dư vốn cổ phần. 22 24 6
  7. Cổ phiếu quỹ Được bổ sung từ lợi nhuận Là cổ phần được mua lại bởi chính công ty phát hành. Được dùng: Đặc điểm: Giá trị cổ phiếu quỹ Vốn khác của chủ sở hữu Trả cổ tức cho cổ Không được Giá mua + đông hưởng cổ tức Được biếu tặng, nhận viện Chi phí liên quan trợ không hoàn lại (nếu Không có quyền được phép ghi tăng vốn Tái phát hành tham gia bầu cử kinh doanh) Huỷ bỏ 25 27 Ví dụ 5 Ví dụ 6 Công ty CP Hoàn Cầu được tặng một thiết bị vào ngày Hội đồng quản trị quyết định mua lại 100.000 cp phổ thông làm 01/10/20x0. Giá thị trường của tài sản này là cổ phiếu quỹ. – Giá mua 11.000 đ/cp 80.000.000đ. Thuế TNDN 20% trên giá trị hợp lý của tài – Chi phí mua; 0,2%/giá trị giao dịch sản nhận biếu tặng. Theo quyết định của hội đồng quản – Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản trị, giá trị còn lại sau khi nộp thuế sẽ bổ sung vốn khác Một tháng sau, mua tiếp 50.000 cp làm cổ phiếu quỹ. của chủ sở hữu. – Giá mua 11.400 đ/cp Yêu cầu: Xác định giá trị vốn khác của chủ sở hữu trên – Chi phí mua: 0,2%/giá trị giao dịch báo cáo tài chính phát sinh sau giao dịch trên. – Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản Yêu cầu: Xác định giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên; cho biết số dư ban đầu của cổ phiếu quỹ tại doanh nghiệp là 0. 26 28 7
  8. Ví dụ 7 Tiếp theo ví dụ 6, Hội đồng quản trị công ty quyết định Lợi nhuận chưa phân phối tái phát hành số cổ phiếu quỹ: Lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh Nếu DN thua lỗ, – Đợt 1: 60.000 cp, giá phát hành 11.500đ/cp thể hiện số lỗ luỹ LN chưa phân nghiệp, chưa chia phối sẽ thay đổi cho các chủ sở hữu kế (số âm) đến – Đợt 2: 40.000 cp, giá phát hành 11.400đ/cp hoặc chưa trích lập thời điểm báo cáo khi: các quỹ. Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của chủ sở hữu, Chia cổ Bổ sung Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao dịch tức, phân Trích lập vốn đầu tư phối lợi quỹ của chủ sở này, cho biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình nhuận hữu quân gia quyền đối với cổ phiếu quỹ. 29 31 Ví dụ 8 Chia cổ tức Tiếp theo số liệu ví dụ 7, hội đồng quản trị • Tạm ứng cổ tức quyết định huỷ bỏ 50.000 cp quỹ. • Nghị quyết của hội đồng cổ đông xác định mức thực sẽ chi trả của cả năm. Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của • Thanh toán số cổ tức còn lại chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ phần và Cổ • Quy trình chia cổ tức phiếu quỹ sau giao dịch này. – Thông báo ngày chốt danh sách (ngày giao dịch không hưởng quyền). Kế toán sẽ ghi nhận giảm lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành khoản phải trả về cổ tức – Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách 30 32 8
  9. Trích lập các quỹ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Căn cứ vào chính sách tài chính hiện hành của doanh Vốn đầu tư của chủ sở hữu nghiệp, điều lệ của công ty và nghị quyết của hội đồng cổ đông • Với mục đích giúp doanh nghiệp bù đắp hoặc hạn chế Cổ phiếu quỹ bớt những khoản lỗ có thể phát sinh trong tương lai hoặc dùng để tái đầu tư, • Bao gồm: Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự trữ – Quỹ đầu tư phát triển – Quỹ khác thuộc vốn chủ 33 Vốn đầu tư của chủ sở hữu Các khoản dự trữ • Tài khoản sử dụng Điều chỉnh lại giá trị tài sản/ Được hình thành từ lợi nhuận • Sơ đồ kế toán chưa phân phối Nợ phải trả để bảo toàn vốn Các quỹ của doanh Chênh lệch đánh giá lại nghiệp tài sản Quỹ ĐTPT Chênh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ khác 36 34 9
  10. TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu Tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần Bên Nợ Bên Có Phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và Thăng dư vốn CP giảm do: Thặng dư vốn cổ phần phát tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu, -Chi phí phát hành cổ phiếu sinh tăng do phát hành CP -Chênh lệch Giá phát hành (Giá phát hành> Mệnh giá) bao gồm: Giá ghi – Vốn góp của chủ sở hữu (TK 4111) phiếu quỹ sổ của CPQ) – Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112) Dư Nợ Dư Có – Vốn khác (TK 4118) Thặng dư vốn cổ phần giảm Thặng dư vốn cổ phần còn lại còn lại cuối kỳ cuối kỳ 37 39 Sơ đồ kế toán vốn góp và thặng dư VCP Tài khoản 4111- Vốn góp của chủ sở hữu TK 4111 Bên Nợ Bên Có TK 111, 5 Nhận vốn góp TK 111, 1 Vốn góp của chủ sở hữu Vốn góp của chủ sở hữu 112 bằng tiền 112 giảm đi do điều chỉnh giảm tăng lên do phát hành thêm Nhận vốn góp TK 15*, 6 2 TK 15*, vốn điều lệ: hoàn trả vốn cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổ 21* hàng, TSCĐ 21* ngân sách, cho cấp trên, sung vốn từ kết quả kinh 3 Phát hành cổ phiếu TK 111, TK 111, hủy bỏ cổ phiếu quỹ, doanh, 7 Chi phí phát 112 112 hành CP TK 4112 Trả cổ tức bằng CP Dư Có 4 TK 421 Vốn góp của chủ sở hữu lúc cuối kỳ 40 38 10
  11. Bài tập thực hành 1 Tài khoản 4118 – Vốn khác Trích số liệu tại Công ty TNHH Minh Phú năm 20x0: Bên Nợ Bên Có Vốn khác giảm đi do xử lý Vốn khác tăng lên do bổ 1. Ông Minh góp 20.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua của tài sản thiếu trừ vào vốn, sung từ lợi nhuận, nhận biếu NHTM 21.000đ/usd xử lý chênh lệch đánh giá tặng, được viện trợ, xử lý lại tài sản, chênh lệch đánh giá lại tài 2. Ông Phú góp một chiếc xe Mercedes 7 chổ mới sản, nguyên, trị giá 800 trđ 3. Cô Hồng góp 1 xe tải giao hàng loại 5 tấn, được Hội Dư Có đồng thành viên định giá 400 triệu Vốn khác của chủ sở hữu hiện có tại ngày cuối kỳ. 4. Bà Thảo hứa góp vốn 1 căn biệt thự trị giá 5.000 trđ Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên41 43 Bài tập thực hành 2 Sơ đồ kế toán vốn khác của chủ sở hữu Trích số liệu tại Công ty CP Khang Gia năm 20x0 sau: TK 4118 1. Ngày 02/01/20x0 phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP, chi phí phát hành 100 triệu 5 1 TK 1381 TK 421 đồng, tất cả giao dịch bằng TGNH 2. Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh 2 6 TK 412 giá 10.000đ/cp, giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát hành 0,2% giá TK 412 trị giao dịch, tất cả giao dịch bằng chuyển khoản. 3 TK 3381 3. Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tức cho cổ đông bằng việc phát hành thêm cổ phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu, giá phát hành 4 TK 111, 11.000đ/cp. 112, Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 42 44 11
  12. Bài tập thực hành 2B Tài khoản 419- Cổ phiếu quỹ Trích số liệu tại Công ty XYZ năm 20x0 như sau: Bên Nợ Bên Có 1. Bổ sung vốn khác từ lợi nhuận chưa phân phối 300 trđ. 2. DN tiến hành đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan có thẩm Giá trị cổ phiếu quỹ tăng Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi lên khi DN mua cổ phiếu do DN tái phát hành, huỷ bỏ, quyền, nguyên giá của TS là 2.000trđ, giá trị TS sau khi đánh giá là quỹ chia cổ tức, . 2.300 trđ. Kế toán xử lý chênh lệch này vào vốn khác. 3. Tài sản thừa năm trước, ban giám đốc quyết định tang vốn khác là 50 trđ. Dư Nợ 4. Bổ sung vốn khác bằng TGNH 100 trđ. Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn 5. Khoản chênh lệch đánh giá lại TS năm trước lỗ 200 trđ, kế toán xử lý nắm giữ lúc cuối kỳ vào vốn khác. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 45 47 Cổ phiếu quỹ Sơ đồ kế toán cổ phiếu quỹ TK 419 • Tài khoản sử dụng • Sơ đồ kế toán 2 TK 111, TK 111, 1 112 112 TK 4112 3 TK 4111 TK 4112 4 TK 421 TK 46 4112 48 12
  13. Bài tập thực hành 3 Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tại công ty Cổ phần B có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 16/3/20x1, mua 100.000 cổ phiếu quỹ, giá mua Bên Nợ Bên Có lại 15.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh - Lỗ phát sinh trong kỳ - Lợi nhuận thực hiện được toán bằng TGNH - Phân phối lợi nhuận trong kỳ. 2. Ngày 20/5/20x1, mua 400.000 cổ phiếu quỹ, giá mua - Xử lý lỗ lại 14.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng TGNH. 3. Ngày 16/8/20x1, tái phát hành 200.000 cổ phiếu, giá phát hành 16.000đ/cp; chi phí tái phát hành bằng Dư Nợ Dư Có 0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng TGNH. Số lỗ luỹ kế chưa xử lý Lợi nhuận chưa phân phối 4. Ngày 28/11/20x1, hủy 100.000 cổ phiếu quỹ. cho các đối tượng liên quan. 5. Ngày 30/11/20x1, chia cổ tức bằng 100.000 cổ phiếu quỹ, giá phát hành 16.500đ/cp. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 49 51 Lợi nhuận chưa phân phối Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối TK 421 • Tài khoản sử dụng • Sơ đồ kế toán Chia cổ tức TK 3388 cho cổ đông Lợi nhuận sau thuế TK 911 TK 414, Trích lập các 418, 353 quỹ TK 4111, Bổ sung vốn kinh 4118 doanh 50 52 13
  14. Bài tập thực hành 4 Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau: Tài khoản 418 – Quỹ khác 1. Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuế quý 4 năm 20x0 1.200 triệu đồng. 2. Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hội cổ Bên Nợ Bên Có đông, chia cổ tức và lập các quỹ như sau: - Quỹ giảm đi do sử dụng - Quỹ tăng lên do trích từ lợi . Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0: 300 triệu đồng quỹ này vào mục đích theo nhuận . Quỹ đầu tư phát triển: 300 triệu đồng quy định . Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Dư Có Quỹ chưa sử dụng. 53 55 Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Sơ đồ kế toán quỹ đầu tư phát triển • Quỹ đầu tư phát triển TK 414 • Quỹ khác Bổ sung vốn TK 4118 Trích lập quỹ kinh doanh TK 421 TK 4111 Phát hành thêm CP từ nguồn quỹ TK 4112 ĐTPT TK 111, Nộp về cấp trên (*) Nhận từ cấp TK 112 trên (*) 111,112 (*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước 54 56 14
  15. Sơ đồ kế toán quỹ khác Trình bày vốn chủ sở hữu TK 418 Chi tiêu, sử Trích lập quỹ TK 111, TK 421 156, dụng quỹ TK 4111 Bổ sung vốn điều Bảng cân đối kế Báo cáo lưu Bản thuyết minh lệ toán chuyển tiền tê BCTC Nhận từ cấp trên (*) TK 111, Nộp về cấp trên (*) TK 112 111,112 (*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước 57 59 Bài tập thực hành 5 Trình bày trên bảng CĐKT Tại công ty cổ phần Hoàng Trí có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghị quyết của Đại hội cổ • Trình bày số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ đông thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0, trích lập các quỹ như sau: • Vốn góp và các khoản dự trữ được trích lập từ lợi nhuận . Quỹ đầu tư phát triển: 500 triệu đồng được phân loại riêng biệt thành vốn góp, thặng dư vốn cổ . Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng . Quỹ khác: 250 triệu đồng phần và các khoản dự trữ. 2. Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổ đông hiện • Đối với cổ phần ưu đãi bắt buộc DN mua lại phân loại là nợ hữu bằng quỹ đầu tư phát triển, giá phát hành bằng mệnh giá là 10.000đ/cp phải trả Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 58 60 15
  16. Trình bày trên báo cáo LCTT Trình bày trên bản thuyết minh BCTC (tt) • Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối Các giao dịch bằng tiền và tương đương tiền liên quan cổ tức, chia lợi nhuận. • Cổ tức đã công bố, gồm cổ tức trên cổ phần phổ thông, đến vốn chủ sở hữu được trình bày ở Dòng tiền từ hoạt cổ phần ưu đãi. động tài chính, không bao gồm số tiền đã thu do phát • Sự biến động của số lượng cổ phần và mệnh giá của cổ hành trái phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả phần đang lưu hành. • Các quỹ của doanh nghiệp và mục đích của việc trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. • Những khoản thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. 61 63 Trình bày trên bản thuyết minh BCTC Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2015 • Các chính sách kế toán áp dụng trong việc ghi nhận • Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên vốn chủ sở hữu. Bảng cân đối kế toán • Sự biến động của tổng số vốn chủ sở hữu, cũng như • Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên báo từng bộ phận hợp thành trong vốn chủ sở̉ hữu của cả cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước và năm báo cáo. • Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên • Chi tiết hóa vốn góp của chủ sở hữu, trong đó có thêm thông tin về giá trị trái phiếu chuyển thành cổ Thuyết minh BCTC phiếu; số lượng cổ phiếu quỹ. – Chích sách kế toán vốn chủ sở hữu – Số liệu chi tiết vốn chủ sở hữu 62 64 16
  17. Ý nghĩa thông tin • Đứng ở góc độ nhà đầu tư: Đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) = LN/VCSH • Đứng ở góc độ nhà quản lý: Đánh giá khả năng sinh lời của tài sản. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = LN/TS 65 17