Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

pdf 24 trang cucquyet12 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doang_nghiep_chuong_7_ke_toan_doanh_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

  1. 2/27/2017 Nội dung CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí.  Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí.  Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.  Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN1 3 Mục tiêu Khái niệm  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: . Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. . Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến DOANH THU THU NHẬP KHÁC doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. DOANH THU DOANH THU LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ . Ý nghĩa của thông tin qua các tỷ số tài chính BÁN HÀNG CC DỊCH VỤ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 2 4 1
  2. 2/27/2017 Doanh thu Ghi nhận doanh thu • Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán: • Doanh thu bán hàng – Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh • Doanh thu cung cấp dịch vụ thông thường và các hoạt động khác của doanh • Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN nghiệp; được chia – Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. 5 7 Ví dụ 1 5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng hóa Vận dụng định nghĩa doanh thu để xác định bản chất các giao dịch sau: • DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 1. Nhận được một tài sản biếu tặng 40 trđ • DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu 2. Thu tiền khách hàng còn nợ của tháng trước 300 trđ hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; bằng chuyển khoản. • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 3. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 500 trđ. • DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch 4. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho nhà cung cấp để bán hàng; • Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. cấn trừ công nợ phải trả 1.000 trđ. 6 8 2
  3. 2/27/2017 Ví dụ 2 Bài tập thực hành 1 Xác định các trường hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu 1. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày 31/12/20x0, giá chưa: 1. Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng xuất kho là 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 240trđ, thuế trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn GTGT 10%. Đến ngày 05/01/20x1, khách hàng mới nhận nguyên vẹn. hàng và chấp nhận thanh toán. 2. DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để 2. DN xuất kho hàng hóa giao đại lý bán, giá xuất kho là giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng. 3. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của 500trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 570trđ, thuế GTGT 10%. bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng Nhân Theo hợp đồng gửi đại lý, đại lý bán đúng giá và hưởng chưa biết giá bán là bao nhiêu. 4%/giá bán chưa thuế của số lượng hàng bán được. Yêu cầu: DN sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng khi nào? 9 11 Ví dụ 2 (tt) Xác định doanh thu bán hàng 4. Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp • Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) các khoản giảm trừ doanh thu”. và được Hoàn Cầu đồng ý. • Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2 5. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho yếu tố: đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng  Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi  Các khoản giảm trừ doanh thu trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. 10 12 3
  4. 2/27/2017 Giá trị hợp lý Bán hàng thu tiền • Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán. • Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các – không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể khoản thuế gián thu. cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. – Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải trừ ra khỏi doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. 13 15 Giá trị hợp lý Người mua ứng trước 1. Bán hàng thu tiền, trả chậm thông thường • DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng Xác định 2. Người mua ứng trước đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng: 3. Bán hàng trả chậm doanh – Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát thu một 4. Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng trước của số trường khách hàng hợp – Giá vốn của lô hàng được ghi nhận là hàng gửi đi bán. 14 16 4
  5. 2/27/2017 Bán hàng trả chậm Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền • Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm • Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, trả chậm sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được • Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ trước, sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài không được hưởng nếu không mua sản phẩm. • Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được chính trong suốt thời gian trả chậm. phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. 17 19 Ví dụ 3 Ví dụ 4 • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT tặng 1 hộp. của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế • Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại 200.000 đồng/hộp. doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao Yêu cầu: Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2 dịch trên 18 20 5
  6. 2/27/2017 Bán hàng khuyến mãi không kèm điều Các khoản giảm trừ doanh thu kiện - Khuyến mãi không thu tiền Bao gồm: • Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mại  Chiết khấu thương mại của đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sản phẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay không  Giảm giá hàng bán mua hàng.  Hàng bán bị trả lại. • Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sản phẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chi phí bán hàng. 21 23 Ví dụ 5 Nguyên tắc giảm trừ doanh thu • Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm  Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó. trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng  Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ sau khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất mới phát sinh khoản giảm trừ thì: là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai, • Trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai. lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC Yêu cầu: Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). dịch trên • Sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 22 24 6
  7. 2/27/2017 Chiết khấu thương mại Ví dụ 6 • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng • Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết cam kết mua bán hàng. khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào? 25 27 Chiết khấu thương mại Ví dụ 7  Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua (giá bán 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN không ghi nhận là GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. CKTM, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: (doanh thu thuần). – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT  Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả là 80 trđ cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm – Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, là 130trđ. bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM • Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là (doanh thu gộp). 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. 26 28 7
  8. 2/27/2017 Chiết khấu thanh toán Giảm giá hàng bán • Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm • Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. do khách hàng thanh toán tiền sớm. • Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá (giá bán • Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá này, doanh thu bán được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). chi phí tài chính. • Phản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất 29 31 Ví dụ 8 Hàng bán bị trả lại • Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, giá xuất • Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị kho 200 trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 250 trđ. Do khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. thanh toán ngay, người mua được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ ngay vào số tiền mua khi chuyển trả. Yêu cầu: 1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên? 2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên? 30 32 8
  9. 2/27/2017 Ví dụ 9 Ví dụ 10 • Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho • Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua • Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm phát sóng trên truyền hình. giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. dịch vụ của Lasta. 33 35 Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia • 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: – Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; • 2 Điều kiện ghi nhận doanh thu – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch – Số tiền xác định tương đối chắc chắn; cung cấp dịch vụ đó; – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. – Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập bảng cân đối kế toán; – Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 34 36 9
  10. 2/27/2017 Ví dụ 11 Chi phí • Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào • Khái niệm Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi • Phân loại chi phí 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo • Ghi nhận chi phí hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011) Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm. 37 39 Thu nhập khác Khái niệm • Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố • Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế định; • Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; trong kỳ kế toán: • Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; – dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu • Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ • Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; – dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm • Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; • Các khoản thu khác. các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 38 40 10
  11. 2/27/2017 Phân loại Ví dụ 12 • Chi phí sản xuất kinh doanh: Tình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau: – Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí 1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT chính. 10%, tiền hàng chưa thu. – Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. tiền. 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, • Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. doanh bình thường. 41 43 Ghi nhận chi phí Ví dụ 12 (tt) • Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. để tạo ra thu nhập đó. 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận • Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. – Chi phí phát sinh trong kỳ này 7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ – Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này – Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. 42 44 11
  12. 2/27/2017 Chi phí khác Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh • Giá trị khấu hao chưa hết của TSCĐ thanh lý nhượng • Các phương thức bán bán, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ hàng • Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt • Tài khoản sử dụng hành chính về thuế. • Các nghiệp vụ cơ bản • Chênh lệch lỗ đánh giá TSCĐ khi đầu tư ra ngoài • 45 47 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản Các phương thức bán hàng • Bán buôn: • Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh – Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không • Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính qua kho – Bán buôn hàng qua kho • Kế toán chi phí hoạt động • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) • Kế toán thu nhập khác, chi phí khác • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua) • Kế toán xác định kết quả kinh doanh • Bán hàng thông qua đại lý • Bán lẻ: – Bán hàng thu tiền trực tiếp – Bán hàng thu tiền tập trung 46 48 12
  13. 2/27/2017 TK 511- DT bán hàng và CCDV Bán buôn vận chuyển thẳng TK 632 Bên Nợ Bên Có Mua hàng và bán ngay TK 11*, 331 • Các khoản giảm doanh • Doanh thu bán hàng, thu: Chiết khấu, giảm giá, cung cấp dịch vụ, TK 1331 hàng bán bị trả lại. doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh trong • Kết chuyển doanh thu kỳ kế toán TK 511 thuần Doanh thu Hàng được giao cho TK 11*, 131 bên mua ngay sau khi KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ DN nhận hàng từ NCC TK 3331 49 51 TK 632- Giá vốn hàng bán Bán buôn vận chuyển thẳng TK 632 Bên Nợ Bên Có Mua hàng và chuyển hàng TK 157 TK 11*, 331 • Giá vốn của hàng hóa đã tiêu • Dự phòng giảm giá HTK thụ trong kỳ kế toán phát sinh giảm • Dự phòng giảm giá hàng tồn • Giá vốn của thành phẩm, TK 1331 kho phát sinh tăng hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. • Giá trị HTK hao hụt, mất mát • Kết chuyển giá vốn hàng TK 511 • CPSXC cố định không được bán Doanh thu TK 11*, 131 ghi nhận vào CP chế biến Hàng được giao cho bên mua theo phương thức chuyển hàng khi DN nhận hàng từ NCC TK 3331 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 50 52 13
  14. 2/27/2017 Bán hàng trực tiếp Ví dụ 13 Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp TK 632 kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ. TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 • Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau: Doanh thu 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg TK 11*, 131 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 53 55 Gửi hàng đi bán Ví dụ 13 (tt) 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv; TK 157 TK 632 TK 155, 156 đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv. Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu TK 511 cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Hàng được coi là tiêu thụ Doanh thu (2b) khi khách hàng đã chấp TK 11*, 131 nhận thanh toán Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. TK 3331 5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 54 56 14
  15. 2/27/2017 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại TK 632 TK 632 Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán TK 15* TK 15* Giá vốn của hàng Giá vốn của hàng TK 15* TK 15* khuyến mãi khuyến mãi TK 511 TK 511 Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng TK 11*, 131, TK 11*, 131, 521, 3331 Doanh thu của hàng khuyến mãi TK 3331 TK 3331 57 59 Ví dụ 14 Ví dụ 15 • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là hộp bánh là 200.000 đồng/hộp. 200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 58 60 15
  16. 2/27/2017 Bán hàng qua đại lý Ví dụ 16 • Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm ; • Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho – Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ, giá vốn là gửi hàng đại lý 27.000đ/kg. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại • Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng về giá trị hàng hóa đã bán. bán được. • Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. – Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 61 63 Bán hàng qua đại lý Bán hàng trả chậm TK 632 TK 157 TK 632 TK 155, 156 TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) TK 511 TK 511 TK 641 Doanh thu (2) TK131 Doanh thu (2b) Hoa hồng (3) TK 11*, 131 TK 3331 TK 3387 TK 3331 TK 1331 TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm 62 64 16
  17. 2/27/2017 Ví dụ 17 Ví dụ 18 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã Yêu cầu: chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên. 20X1 và 20X2. 2. Định khoản kế toán 65 67 Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng Ví dụ 19 bán bị trả lại • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời TK 521 gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán Phát sinh K/c giảm DT chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số TK 131, 11* TK 511 mua là 200 trđ. TK 3331 • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 TK 632 trđ Nhập lại hàng TK 15* – Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là bán bị trả lại 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 66 68 17
  18. 2/27/2017 Ví dụ 20 Các trường hợp phát sinh • Trích tài liệu bán hàng cho khách hàng A tháng 10/20x0 như sau: • Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công – Ngày 15: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT 10% là ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. 80 trđ, giá xuất kho 70 trđ, đã thu bằng TGNH. – Ngày 25:KH A trả lại 1 số hàng trị giá 20 trđ, giá xuất kho 18 trđ, • Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản thuế suất thuế GTGT 10%, DN trả lại tiền cho khách hàng bằng • Bán hàng, mua hàng trả góp TGNH • Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng Yêu cầu: Định khoản kế toán. • Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 69 71 Kế toán doanh thu, chi phí tài chính TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính • Các trường hợp phát sinh Bên Nợ Bên Có • Tài khoản sử dụng • Kết chuyển doanh thu hoạt • Doanh thu hoạt động tài động tài chính để xác định chính phát sinh trong kỳ kế toán • Các nghiệp vụ cơ bản kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 70 72 18
  19. 2/27/2017 TK 635- Chi phí tài chính Ví dụ 21 • Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng Bên Nợ Bên Có 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán • Chi phí tài chính phát sinh • Kết chuyển chi phí tài trong kỳ kế toán chính để xác định kết quả bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch, kinh doanh. thanh toán bằng chuyển khoản. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ • Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán 73 75 Chuyển nhượng khoản đầu tư Các trường hợp khác TK 111, 112 TK 515 TK 635 TK 12*, 22* Giá gốc Giá bán Lãi tiền gửi DT/CP tài chính là chênh TK 111, 112 Lãi vay cho TK 515 lệch giữa giá bán và giá gốc Lãi cho vay SXKD của CK CKTT được TK 331/131 CKTT cho Giá bán > Giá gốc hưởng hưởng TK 635 Phân bổ lãi bán TK 3387/242 Phân bổ lãi trả góp mua trả góp CP bán Giá bán < Giá gốc 74 76 19
  20. 2/27/2017 Kế toán chi phí hoạt động Chi phí quản lý doanh nghiệp • Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: • Nội dung chi phí bán hàng – Chi phí nhân viên quản lý và quản lý doanh nghiệp – Chi phí vật liệu • Tài khoản sử dụng – Chi phí công cụ dụng cụ – Chi phí khấu hao tài sản • Các nghiệp vụ cơ bản – Chi phí thuế, phí, lệ phí – Chi phí dự phòng – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 77 79 Chi phí bán hàng TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp • Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: Bên Nợ Bên Có – Chi phí lương nhân viên bán hàng • Chi phí bán hàng và quản lý • Kết chuyển chi phí bán – Chi phí vật liệu phát sinh trong kỳ kế toán hàng và quản lý để xác – Chi phí công cụ định kết quả kinh doanh. – Chi phí khấu hao – Chi phí bảo hành KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 78 80 20
  21. 2/27/2017 Sơ đồ hạch toán Ví dụ 22 (tt) 7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận TK 641, 642 CP nhân viên bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ. TK 334, 338 8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận TK 15*, 242 CP vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CP bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ. CP khấu hao TK 911 TK 214 hoạt động CP bảo hành, thuế Yêu cầu: Định khoản kế toán. TK 352, 333 phí, lệ phí Dự phòng phải thu TK 2293 khó đòi Cp dịch vụ, bằng tiền TK 11*, 33* 81 83 Ví dụ 22 Kế toán thu nhập và chi phí khác Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang: 1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. • Tài khoản sử dụng 2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định • Các nghiệp vụ cơ bản 3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. 4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ. 5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ 6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 82 84 21
  22. 2/27/2017 TK 711- Thu nhập khác Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 711 Bên Nợ Bên Có • Kết chuyển chi phí khác để • Thu nhập khác phát sinh Thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 11*, 131 xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán Nhận biếu tặng trong kỳ kế toán. TK 15*, 21* TK 911 Kết chuyển Phạt hợp đồng 11*, 138 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Thu hồi nợ đã xóa 11*, 331 sổ, xóa nợ không tìm được chủ 85 87 TK 811- Chi phí khác Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 811 Bên Nợ Bên Có Xóa sổ TS, TK 21* GTCL • Chi phí khác phát sinh trong • Kết chuyển chi phí khác kỳ kế toán để xác định kết quả kinh TK 214 Kết chuyển doanh. TK 911 TK 111, 112 Các khoản bị phạt KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 86 88 22
  23. 2/27/2017 TK 821- Chi phí thuế TNDN TK 911- Xác định kết quả Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có • Chi phí thuế TNDN hiện • Kết chuyển chi phí thuế • Chi phí giá vốn hàng bán • Doanh thu thuần từ bán hành phát sinh trong kỳ kế TNDN hiện hành để xác • Chi phí bán hàng hàng và cung cấp dịch vụ định kết quả kinh doanh. • Doanh thu hoạt động tài toán • Chi phí quản lý doanh nghiệp chính • Chi phí tài chính • Thu nhập khác KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ • Chi phí khác • Kết chuyển lỗ • Chi phí thuế TNDN • Kết chuyển lãi KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 89 91 Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 8211 TK 632 TK 511 TK 3334 TK 641 TK 515 TK 711 Kết chuyển TK 642 Hàng quý TK 911 TK Nộp thuế TK 635 111/112 Cuối năm số tạm nộp thực tế phải TK 421 TK 421 nộp 90 92 23
  24. 2/27/2017 Ví dụ 23 Trình bày thông tin trên BCTC Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng  Trên báo cáo kết quả kinh doanh tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản  Trên thuyết minh BCTC xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: (a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng dịch về cung cấp dịch vụ; 150.000.000đ. (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: 2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá - Doanh thu bán hàng; chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá - Doanh thu cung cấp dịch vụ; này. - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt toán 2% trên số nợ. động trên. 4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. 5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài khoản TGNH. 93 95 Ví dụ 23 (tt) Ý nghĩa thông tin 6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ, hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là • Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. và chính sách giá 7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt Doanh thu: Quy mô kinh doanh 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu. 1.000.000đ. • Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm QLDN/doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 94 96 24