Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Võ Minh Hùng

ppt 77 trang cucquyet12 6291
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Võ Minh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Võ Minh Hùng

  1. Chương 4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Fixed Assets Lớp Kế toán doanh nghiệp / Kế toán công 1
  2. MỤC TIÊU • Phân biệt TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình. • Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ và lập các bút toán ghi sổ trong các trường hợp tăng TSCĐ • Giải thích và vận dụng lý luận về kế toán khấu hao TSCĐ: lý do khấu hao, phạm vi khấu hao, nguyên tắc khấu hao, phương pháp khấu hao và lập bút toán khấu hao. • Thực hiện tính toán và lập các bút toán ghi sổ các trường hợp giảm TSCĐ • Thực hiện tính toán và lập các bút toán ghi sổ các trường hợp sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên TSCĐ • Thu thập chứng từ liên quan đến kế toán TSCĐ và thủ tục kế toán chi tiết TSCĐ. 2
  3. TÀI LIỆU SỬ DỤNG • Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, Số 04 (VAS 03, VAS 04). • Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. • Giáo trình Kế toán tài chính (quyển 1) • Tài liệu Kế toán tài chính có liên quan • Các văn bản pháp lý có liên quan. 3
  4. NỘI DUNG 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Kế toán tăng tài sản cố định • Kế toán giảm tài sản cố định • Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) tài sản cố định • Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định 4.3 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
  5. Khái niệm Theo VAS 03: Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình (Tangible Fixed Asset): là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. 6
  6. Khái niệm Theo VAS 04: Tài sản cố định vô hình (Intangible Fixed Asset): là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình 7
  7. Tiêu chuẩn ghi nhận Chắc chắn Điều kiện mang lại lợi ghi nhận ích KT TÀI SẢN Giá trị xác định đáng Tiêu chuẩn ghi tin cậy nhận Thời gian: > TS dài hạn 12 tháng Giá trị: >=30 Theo quy định triệu hiện hành 8
  8. Phân loại Tuỳ theo yêu cầu quản lý Theo hình thái Theo mục đích Theo nguồn biểu hiện và nội sử dụng hình thành dung kinh tế Phục vụ Mục đích Mua, tự Đi thuê Hữu hình Vô hình SXKD khác xây, tài chính Phát triển KHCN Phúc lợi 9
  9. Đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐHH: • Khi sử dụng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. • Tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh (vì thời gian sử dụng > 1 năm) ❖TSCĐVH: • Phát huy tác dụng liên quan đến nhiều chu kỳ KD. • Giá trị được chuyển dần vào CP của đối tượng liên quan (khấu hao). 10
  10. Kiểm soát nội bộ • Trong mọi trường hợp tăng giảm tài sản cố định đều phải lập chứng từ và thực hiện đúng thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ tài sản cố định về mặt kế toán. • Các loại chứng từ và sổ kế toán về tài sản cố định (tham khảo Phụ lục 4 của Thông tư số 200/2014/TT-BTC) 11
  11. Xác định giá trị của TSCĐ Mua/trao đổi Trạng thái sẵn Thời gian sử / xây sàng sử dụng dụng hữu ích dựng, Giảm giá trị CP hoạt động SXKD Nguyên giá (giá trị hao mòn) (CP khấu hao) Nguyên tắc giá Ghi nhận ban đầu NGUYÊN GIÁ gốc Ghi nhận cuối mỗi kỳ KT GIÁ TRỊ CÒN LẠI GTCL = NG – GTHM lũy kế Giá trị ghi sổ của TSCĐ? 12
  12. Xác định giá trị của TSCĐ • Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (Initial Recognition) TSCĐ phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 13
  13. Xác định giá trị của TSCĐ • Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (a) Xác định nguyên giá của tài sản cố định hữu hình theo các trường hợp sau: + do mua sắm + do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành + mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác + được cấp, được điều chuyển đến 14
  14. Xác định giá trị của TSCĐ • Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (a) Xác định nguyên giá của tài sản cố định hữu hình theo các trường hợp sau: + nhận góp vốn, nhận lại vốn góp + do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu, tặng + mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái. 15
  15. Xác định giá trị của TSCĐ • Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (b) Xác định nguyên giá của tài sản cố định vô hình. Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến. Cụ thể một số trường hợp: + mua riêng biệt + mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, trả góp 16
  16. Xác định giá trị của TSCĐ • Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (b) Xác định nguyên giá của tài sản cố định vô hình. + dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không tương tự + được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu + được điều chuyển đến + là quyền sử dụng đất + là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ + là các chương trình phần mềm 17
  17. Xác định giá trị của TSCĐ Một số chú ý quan trọng • Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong kỳ • Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm. 18
  18. Xác định giá trị của TSCĐ Một số chú ý quan trọng • Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được doanh nghiệp ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ trước đó thì không được tái ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình. • Các nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình. 19
  19. Xác định giá trị của TSCĐ Một số chú ý quan trọng • Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp: - Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước; - Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ; - Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng; - Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra; - Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước; - Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ. 20
  20. Xác định giá trị của TSCĐ Xác định giá trị còn lại của TSCĐ • Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao lũy kế của tài sản đó. • Giá trị còn lại cũng có thể thay đổi trong trường hợp giống như trường hợp thay đổi nguyên giá. 21
  21. Xác định giá trị của TSCĐ Xử lý chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (Subsequent costs) • Đối với TSCĐ hữu hình - Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. - Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó 22
  22. Xác định giá trị của TSCĐ Xử lý chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu • Đối với TSCĐ vô hình - Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình: (a) Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; (b) Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể. 23
  23. 4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ 24
  24. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Chứng từ thường sử dụng: • Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng. • Biên bản giao nhận tài sản cố định • Hợp đồng liên doanh, liên kết. • Biên bản định giá_ • Một chứng từ khác TK sử dụng TK 211-Tài sản cố định hữu hình TK 213- Tài sản cố định vô hình (Xem TK cấp 2 trong GT) 25
  25. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực tiếp phục vụ HĐ SXKD) 111,331, 211,213 (1) Mua TSCĐ (133) Giá mua Thuế GTGT (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 411 441 (3) Kết chuyển nguồn vốn 26
  26. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 200.000đ. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. 27
  27. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phục vụ phát triển khoa học & công nghệ)) 111,331, 211,213 (1) Mua TSCĐ (133) Giá mua Thuế GTGT (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 3562 3561 (3) Kết chuyển quỹ 28
  28. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở phòng thí nghiệm, có giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ phát triển khoa học và công nghệ tài trợ. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. 29
  29. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi) 111,331, 211,213 (1)Mua TSCĐ (Giá mua chưa VAT + VAT) 111,112,141,33 3 (2) Chi phí trực tiếp ban đầu (Chi phí chưa VAT + VAT) 3533 3532 (3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi và dùng cho HĐ phúc lợi. 30
  30. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. Nợ 211 66.000.000 Có 112 Nợ 3532 66.000.000 Có 3533 31
  31. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua trả góp 111,112 331 211,213 (1) GM (2) Trả Mua trả tiền TSCĐ ngay 133 VAT 242 635 Lãi trả Phân góp bổ dần 32
  32. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao 241 211, 213 TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao 111,112,331, Chi phí trước khi sử dụng (nếu có) 133 thuế GTGT khấu 411 trừ 441 Chuyển nguồn trường hợpTSCĐ đầu tư bằng NVĐTXDCB dùng vào hoạt động kinh doanh 33
  33. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng: 5.000.000đ Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành. 34
  34. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 4.5 (tiếp theo 4.4): Sang năm 201X+1, quá trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công ty Xây dựng số 4 là 155.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi thường. Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 35
  35. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do sử dụng thành phẩm làm TSCĐ: 155 211 36
  36. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do được cấp 411 211,213 (1) Giá trị tài sản nhận được 111,331, (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 37
  37. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do nhận lại sau khi mang đi cầm cố 244 211 214 38
  38. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ DN. 111,112,152,331 . 642,242 (1) CP GĐ nghiên cứu và GĐ triển khai chưa đủ điều kiện ghi nhận TSCĐVH 133 241(2) 213 (2) CP GĐ triển khai (3)Khi hình thành đủ điều kiện ghi nhận TSCĐVH SDN Chưa cấp bằng sáng chế hay chưa kết thúc GĐ triển khai ❖ Bút toán kết chuyển nguồn vốn 39
  39. • Giai đoạn nghiên cứu Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn này không được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà được ghi nhận là CP SXKD trong kì. Ví dụ: • (a) Hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức mới và hoạt động tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn các phương án cuối cùng; • (b) Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu, các tri thức khác; • (c) Việc tìm kiếm các phương pháp thay thế đối với các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, quy trình, dịch vụ; • (d) Công thức, thiết kế, đánh giá và lựa chọn cuối cùng các phương pháp thay thế đối với các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, quy trình, hệ thống, dịch vụ mới hoặc cải tiến hơn. 40
  40. Giai đoạn triển khai • Tài sản vô hình tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ VH nếu thỏa mãn 7 điều kiện sau: • (a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa TS vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; • (b) Dự định hoàn thành TS để sử dụng hoặc để bán; • (c) Có khả năng sử dụng hoặc bán TS đó; • (d) TS đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; • (e) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng TS đó; • (f) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; • (g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá41 trị theo quy định cho TSCĐ vô hình.
  41. • Giai đoạn triển khai • 41. Ví dụ về các hoạt động triển khai: • (a) Thiết kế, xây dựng và thử nghiệm các vật mẫu hoặc kiểu mẫu trước khi đưa vào sản xuất hoặc sử dụng; • (b) Thiết kế các dụng cụ, khuôn mẫu, khuôn dẫn và khuôn dập liên quan đến công nghệ mới; • (c) Thiết kế, xây dựng và vận hành xưởng thử nghiệm không có tính khả thi về mặt kinh tế cho hoạt động sản xuất mang tính thương mại; • (d) Thiết kế, xây dựng và sản xuất thử nghiệm một phương pháp thay thế các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, quy trình, hệ thống và dịch vụ mới hoặc được cải tiến. 42
  42. • Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp bao gồm: • (a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu hoặc dịch vụ đã sử dụng trong việc tạo ra TSCĐ vô hình; • (b) Tiền lương, tiền công và các chi phí liên quan đến việc thuê nhân viên trực tiếp tham gia vào việc tạo ra tài sản; • (c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tạo ra TS, như chi phí đăng ký quyền pháp lý, khấu hao bằng sáng chế phát minh, giấy phép được sử dụng để chế tạo ra TS; • (d) Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức hợp lý và nhất quán vào tài sản (Ví dụ: phân bổ khấu hao nhà xưởng, MMTB, phí bảo hiểm, tiền thuê nhà xưởng, thiết bị). 43
  43. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ (Depreciation / Amortisation) Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do tác động cơ, lí, hóa (hao mòn hữu hình), do tiến bộ của kỹ thuật (hao mòn vô hình). 44
  44. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Theo VAS 03 và VAS 04: Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính Giá trị ước tính thu (Giá trị được khi hết thời Chi phí thanh lý thanh lý = – gian sử dụng của tài ước tính) ước tính sản Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh 45
  45. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ a) Về nguyên tắc, mọi TSCĐ, bất động sản đầu tư (BĐSĐT) dùng để cho thuê của doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. b) Lựa chọn 1 trong các phương pháp tính, trích khấu hao theo quy định của pháp luật phù hợp cho từng TSCĐ, BĐSĐT. c) Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính 46
  46. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ d) Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao e) Đối với TSCĐ vô hình, phải tùy thời gian phát huy hiệu quả để trích khấu hao tính từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng f) Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm 47
  47. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ + Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình: . Đối với tài sản cố định còn mới . Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng 48
  48. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ + Thay đổi thời gian sử dụng tài sản cố định DN phải lập Phương án thay đổi thời gian sử dụng tài sản cố định trên cơ sở giải trình rõ các nội dung sau: - Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế; - Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản); - Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết quả sản xuất kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức tín dụng. + Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp hay tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian sử dụng 49
  49. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ • Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm. • Đối với TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn, thời gian sử dụng là thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. • Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian sử dụng là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm). 50
  50. Phương pháp tính khấu hao Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm (xem giáo trình) 51
  51. Phương pháp kế toán hao mòn TSCĐ • Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình - Tài khoản 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính - Tài khoản 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình - Tài khoản 2147- Hao mòn BĐSĐT Kế toán hao mòn TSCĐ Nợ TK 641,642,241,627, Có 214 52
  52. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ (Repairs and Maintenance) Thường xuyên Ghi Bảo trì, sửa chữa nhỏ hết vào Giá trị nhỏ chi phí CP sửa chữa Treo vào TK Không 2413: thường xuyên -Duy trì hoạt Sửa chữa lớn động: phân bổ dần / trích Giá trị lớn trước vào CP -Nâng cấp: ghi tăng Ngía 53
  53. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 152,153,334,111,112 642,641,627, CP SCTX thực tế phát sinh 133
  54. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Ví dụ 4.6: Tại công ty Nguyên Minh trong năm 201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại cửa hàng bao gồm: - Vật liệu phụ xuất dùng 200.000đ - Nhiên liệu xuất dùng 100.000đ - Phụ tùng thay thế 1.800.000đ
  55. Sửa chữa lớn TSCĐ Trường hợp phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn 331 2413 242 627,641,642 (1) Chi phí SCL TSCĐ (số tiền (3) Kết (4) Phân bổ dần theo hoá đơn) chuyển CP CP SCL cho từng SCL kỳ theo kế hoạch) 152,153,111,112, (2) Tập hợp CP SCL TSCĐ tự làm 133 Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
  56. Sửa chữa lớn TSCĐ Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa lớn 2413 352 152,153,111,331 627,641,642 (2) Tập hợp chi (3) Quá trình sửa (1) Định kỳ trích phí sửa chữa lớn chữa lớn TSCĐ trước chi phí TSCĐ thực tế hoàn thành, kết sửa chữa lớn phát sinh =B chuyển chi phí TSCĐ =A sửa chữa lớn
  57. Sửa chữa lớn TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 331 2413 211, 213 (1) Chi phí nâng cấp TSCĐ (số tiền theo (3) Quá trình hoá đơn) nâng cấp hoàn thành 152,153,111,112, (2) Tập hợp CP nâng cấp TSCĐ 133
  58. Sửa chữa lớn TSCĐ Ví dụ 4.7: Công ty A tiến hành nâng cấp nhà kho chứa hàng hoá. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ ra để nâng cấp được công ty A chi bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ ra đề tiếp tục nâng cấp chi bằng tiền mặt là 200.000.000đ. Quá trình nâng cấp hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của nhà kho.
  59. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ (Disposal) • Có nhiều trường hợp giảm TSCĐ • Tùy theo từng trường hợp giảm tài sản cố định cụ thể, kế toán giảm TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết và sử dụng các chứng từ sau: ▪ Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng. ▪ Biên bản giao nhận tài sản cố định ▪ Hợp đồng mua bán tài sản cố định. ▪ Hợp đồng liên doanh, liên kết. ▪ Quyết định thanh lý / nhượng bán kèm theo biên bản định giá tài sản cố định khi thanh lý / nhượng bán. 60
  60. Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ đang dùng trong SXKD 214 711 111,112,131,152 211,213 (3)Phế liệu thu (1) Giảm TSCĐ hồi khi thanh lý 811 (4) Gíá Giá GTCL bán thanh 111,112,331,152 toán 3331TSCĐ (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán Thuế TSCĐ GTGT 133 Thuế GTGT 61
  61. Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ đang dùng trong SXKD Ví dụ 4.8: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn 140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong vòng 5 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 2.000.000đ.
  62. Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ đang dùng trong SXKD Ví dụ 4.9: Trong năm 201X, Công ty Thành Công thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết 200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt: 800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho có giá trị ước tính là: 2.000.000đ.
  63. Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ phục vụ họat động phúc lợi 214 3532 111,112,131,152 211,213 (3)Phế liệu thu (1) Giảm TSCĐ hồi khi thanh lý 3533 (4) Gíá Giá GTCL bán thanh toán 3331TSCĐ 111,112,331,152 3532 Thuế GTGT (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ 64
  64. Kế toán nhượng bán TSCĐ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ 214 3561 111,112,131,152 211,213 (3)Phế liệu thu (1) Giảm TSCĐ hồi khi thanh lý 3562 (4) Gíá Giá GTCL bán thanh toán 3331TSCĐ 111,112,331,152 3561 Thuế GTGT (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ 65
  65. Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn thành CCDC 211 214 NG GTHM 153,242, 6 GTCL 66
  66. Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. - Trao đổi tương tự: hội đủ 2 điều kiện: + Có công dụng kinh tế tương đương (công suất kinh tế) + Giá trị tương đương (trao đổi ngang giá) Giá trị TS nhận về: Nguyên giá = Giá trị còn lại TS đem trao đổi
  67. Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. - Tương tự 211 (A) 214 NG A GTHMA 211 (B) GTCLA = NGB
  68. Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. Trao đổi không tương tự. + Chứng từ: Hóa đơn DN phát hành, Hóa đơn đối tác phát hành, biên bản giao nhận TSCĐ. → Hạch toán: Giống sơ đồ mua sắm TSCĐ và nhượng bán TSCĐ.
  69. TSCĐ giảm từ hoạt động góp vốn vào công ty khác Khi đem TSCĐ góp vốn 211,213 214 221,222,228 711 811
  70. TSCĐ thừa thiếu phát hiện qua kiểm kê. 1388 211 1381 XXX NG GTCL (2) Căn cứ biên bản (1) Căn cứ xử lý biên bản TSCĐ 811 kiểm kê 214 thiếu DN chịu Hao mòn tổn thất
  71. 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC + Trên bảng Cân đối KT Cột tài sản : Trình thông tin TSCĐ bao gồm nguyên giá, hao mòn lũy kế (ghi âm) và giá trị còn lại + Trên Bảng kết quả kinh doanh Trong giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ với giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý sẽ được trình bày ở chỉ tiêu Thu nhập khác hoặc Chi phí khác. + Trên bảng Thuyết minh BCTC - Thuyết minh chi tiết phương pháp khấu hao TSCĐ và những thay đổi - Thuyết minh chi tiết các trường hợp làm tăng và giảm TSCĐ 72
  72. Minh họa BCTC 73
  73. Minh họa BCTC 74
  74. Minh họa BCTC 75
  75. Minh họa BCTC 76
  76. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 • Mở sổ chi tiết theo dõi TSCĐ theo các cách phân lọai. • Cách xác định nguyên giá TSCĐ. • Nguyên tắc khấu hao TSCĐ. • Chi phí sửa chữa TSCĐ. • Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải ghi giảm nguyên giá, giảm giá trị hao mòn lũy kế. 77