Bài giảng Nghiên cứu tỷ lệ biến cố tim mạch lớn và các yếu tố tương quan sau can thiệp động mạch vành bằng stent kim loại
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiên cứu tỷ lệ biến cố tim mạch lớn và các yếu tố tương quan sau can thiệp động mạch vành bằng stent kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_nghien_cuu_ty_le_bien_co_tim_mach_lon_va_cac_yeu_t.pdf
Nội dung text: Bài giảng Nghiên cứu tỷ lệ biến cố tim mạch lớn và các yếu tố tương quan sau can thiệp động mạch vành bằng stent kim loại
- NGHIÊN CỨU TỶ LỆ BIẾN CỐ TIM MẠCH LỚN VÀ CÁC YẾU TỐ TƯƠNG QUAN SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG STENT KIM LOẠI Hồ Anh Bình, Nguyễn Cữu Lợi Trung tâm Tim Mạch- BVTW Huế
- I. Đặt vấn đề - Năm 1977, Gruentzig A.R nong ĐMV bằng bóng qua da thành công [11],[20] . - Stent kim loại (Bare metal stent) : sử dụng rộng rãi [18]. - Stent kim loại làm giảm biến chứng so với nong ĐMV bằng bóng đơn thuần [6],[23]. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định tỷ lệ các biến cố tim mạch lớn sau 6 tháng can thiệp ĐMV bằng stent kim loại . - Tìm hiểu các yếu tố tương quan đến biến cố tim mạch
- II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : 2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân - 112 bệnh nhân can thiệp bằng stent kim loại - Trung tâm Tim mạch- BVTW Huế từ 7-2006 tới 7- 2008. 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Các BN có chống chỉ định các thuốc chống đông như heparin, các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu như Aspirin, Clopidogrel. - Mới bị tai biến mạch máu não; xuất huyết tiêu hóa trong vòng 3 tháng. - Suy thận nặng, suy gan nặng. - Có bệnh đi kèm nặng : ung thư giai đoạn cuối, hôn mê đái tháo đường. - Tổn thương động mạch vành: tắc hoàn toàn - Đã thực hiện phẫu thuật cầu nối động mạch vành. - Các tổn thương tái hẹp sau đặt stent. 2.3. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, theo dõi dọc theo thời gian
- 2.4. Các bước tiến hành 2.4.1.Khám lâm sàng và xét nghiệm cơ bản 2.4.2. Chụp ÐMV và đánh giá tổn thương [12], [18]
- 2.4.3. Can thiệp ĐMV qua da * Chỉ định : can thiệp ĐMV theo khuyến cáo [3],[10]. * Kỹ thuật tiến hành [1],[6] - Chọn lựa dụng cụ: đường kính bóng hoặc stent / đường kính động mạch = 1,0 tới 1,1 lần. *Đặt stent: - Bước 1: Ðưa dây dẫn nhỏ qua vị trí tổn thương. - Bước 2: Nong bóng tổn thương - Bước 3: Đặt stent tại ví trí tổn thương - Bước 4: Đánh giá kết quả sau đặt stent ít nhất 2 tư thế để xác định kết quả của quá trình can thiệp + Kết quả tốt: rút toàn bộ dụng cụ và chấm dứt thủ thuật.
- * Nong bóng- đặt stent Hình 2.2 Nong bóng tại vị trí tổn thương ĐMV Hình 2.1: Sơ đồ dây dẫn nhỏ đi tổn thương ĐMV Hình 2.3 Bơm bóng stent tại vị trí tổn thương ĐMV
- 2.4.4. Theo dõi bệnh nhân sau thủ thuật: - Tại phòng điều trị tăng cường Tim mạch - Aspegic 100 mg/ ngày ( suốt đời), clopidogrel 75 mg/ ngày ( 3 tới 6 tháng ) [7], statin... -- ghi nhận các biến cố tim mạch lớn trong khoảng thời gian 6 tháng [2], [4].
- 2.5. Kiểm tra bệnh nhân sau can thiệp ( trong khoãng thời gian 6 tháng) 2.5.1. Khám lâm sàng 2.5.2. Trắc nghiệm gắng sức kiểm tra : tiến hành theo khuyến cáo [4],[5]. 2.5.3. Chụp động mạch vành kiểm tra : - BN không làm được trắc nghiệm gắng sức do chống chỉ định hoặc lý do cá nhân ( không thích làm hoặc không làm được TNGS ). - Chụp kiểm tra các trường hợp có TNGS nghi ngờ hoặc dương tính.
- III.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm bệnh nhân Số lượng ( n = 109) Tỷ lệ ( %) Tuổi 63,65 9,99 Giới Nam 76 69,72 Nữ 33 30,28 Yếu tố nguy cơ THA 62 56,88 Hút thuốc lá 49 44,95 Béo phì 29 26,61 ĐTĐ 11 10,09 TSGĐ 5 4,59 RL lipid máu 67 61,48 Biểu hiện lâm sàng NMCT 43 39,45 ĐTN ổn định 19 17,43 ĐTN không ổn định 30 27,52 ĐTN không điển hình / 18 16,51 không đau Số ĐMV bị tổn 1 nhánh 71 65,14 thương 2 nhánh 36 33,03 3 nhánh 2 1,83 Chỉ số Gensini 14,08 10,63
- 3.2. Đặc điểm tổn thương ĐMV được can thiệp Đặc điểm Số lượng ( n = 112) Tỷ lệ (%) Vị trí tổn thương ĐM LTT 68 60,71 ĐM Mũ 16 14,29 ĐMV Phải 28 25 Đặc điểm tổn Ðộ hẹp trung bình (%) 83,92 10,07 thương Ðộ dài trung bình 9,18 4,03 (mm) Kiểu A 59 52,68 Kiểu B1 53 47,32 Dòng chảy TIMI 3 107 95,53 TIMI 2 5 4,47