Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 3: Kế toán thuê tài sản

pdf 31 trang cucquyet12 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 3: Kế toán thuê tài sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngoai_te_va_xuat_nhap_khau_chuong_3_ke_toan_thue_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 3: Kế toán thuê tài sản

  1. Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Chương 3 KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN Mục tiêu • Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: . Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê tài chính và thuê hoạt động. . Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tài sản . Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ thuê tài sản trên báo cáo tài chính. . Nêu được các chứng từ cần thiết. 1
  2. Nội dung . Các quy định pháp lý có liên quan . Tổng quan về thuê tài sản . Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán . Trình bày thông tin trên BCTC . Chứng từ kế toán Các quy định pháp lý có liên quan • VAS 01- Chuẩn mực chung • VAS 06- Thuê tài sản • Thông tư 161/2007/TT-BTC: hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán • Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp 2
  3. Tổng quan về thuê tài sản • Định nghĩa • Phân loại • Một số khái niệm • Các dấu hiệu của thuê tài chính • Ghi nhận tài sản thuê tài chính • Ghi nhận tài sản thuê hoạt động Định nghĩa • Theo VAS 06, đoạn 04: Thuê tài sản là: “Là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần”. 3
  4. Phân loại thuê tài sản Thuê tài chính: Thuê hoạt động: * Là thuê tài sản mà * Là thuê tài sản bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn không phải là thuê rủi ro và lợi ích gắn tài chính liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. * Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản Phân loại thuê tài sản (tiếp) • Mục đích phân loại thuê tài sản – Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với tài sản thuê (quản lý, sử dụng, sửa chữa, thanh toán ) – Ghi nhận thông tin về tài sản thuê trong sổ sách và trình bày trên báo cáo tài chính. • Cơ sở phân loại thuê tài sản – Mức độ chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản từ bên cho thuê sang bên thuê. 4
  5. Trường hợp thuê tài sản là QSD đất • Đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất thường đó là thuê hoạt động, vì đất thường có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu không được chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê, nên bên thuê không nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu đất. Một số khái niệm cơ bản • Thời gian thuê: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. • Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài sản được ước tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số lượng sản phẩm hay đơn vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài sản. 5
  6. Một số khái niệm cơ bản (tiếp) • Hợp đồng không có quyền huỷ ngang: Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp: – Có sự kiện bất thường xảy ra – Được sự đồng ý của bên cho thuê; – Nếu 2 bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê chính tài sản đó hoặc tài sản tương tự; – Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. • Hợp đồng không có quyền huỷ ngang mới có thể ràng buộc cả hai bên trong việc thực hiện hợp đồng và đảm bảo lợi ích và rủi ro được chuyển từ bên cho thuê sang bên đi thuê. Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu của bên đi thuê, gồm: . Khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng. Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm. . Giá trị được bên thuê hoặc một bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán. 6
  7. Ví dụ 1 Ngày 1.1.20x1: Công ty cho thuê tài chính VCBL cho công ty ABC thuê cần cẩu chuyên dụng với những điều khoản sau: - Hợp đồng thuê không hủy ngang. - Tiền thuê trả hàng năm là 600 triệu đồng/năm, trả đầu năm. - Thời hạn thuê là 5 năm. Thời gian sử dụng kinh tế của tài sản là 7 năm. - Tổng thuế GTGT đầu vào là 263 triệu đồng. - Giá trị còn lại được bên thuê đảm bảo là là 20 triệu đồng - Giá trị còn lại không được bên thuê đảm bảo là là 40 triệu đồng. - Giá trị hợp lý của thiết bị là 2.630 triệu đồng. Ví dụ 1 Yêu cầu: a. Xác định các chỉ tiêu sau: • Thời gian thuê . • Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là . . b. Với dữ liệu trên, bạn có thể tính được tiền lãi thuê? 7
  8. Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản • Để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê. PV (các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) + PV (giá trị còn lại không được đảm bảo) = Giá trị hợp lý của tài sản thuê Ví dụ 2 Sử dụng tiếp số liệu của Ví dụ 1. a. Hãy tính lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê. b. Tính hiện giá các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. c. Tính lãi thuê 8
  9. Các dấu hiệu là thuê tài chính Trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là: • Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. • Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu; • Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê; • Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào. Các dấu hiệu là thuê tài chính Hợp đồng thoả mãn ít nhất 1trong 3 trường hợp sau • Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê; • Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê; • Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. 9
  10. Ví dụ 3 Sử dụng tiếp số liệu của Ví dụ 1, 2. Yêu cầu: a. Hãy chỉ ra các dấu hiệu để cho rằng đây hợp hợp đồng thuê tài chính? b. Lập bảng tính nợ gốc và lãi thuê theo mẫu ở Bảng 1 BẢNG 1: Bảng tính nợ gốc và lãi thuê Ngày Khoản thanh toán Lãi thuê Thanh toán Dư nợ tiền tối thiểu Lãi suất .% nợ gốc còn lại 1 2 = % x 4 3=1-2 4 1.1.X1 1.1.X2 1.1.X3 1.1.X4 1.1.X5 31.12.X5 TỔNG 10
  11. Bài tập thực hành 1 • Ngày 01.7.20X0, Công ty cho thuê tài chính SCL ký hợp đồng cho Công ty B thuê một dây chuyền máy đóng gói. SCL đã mua dây chuyền này vào cùng ngày 01.7.20X0 với giá 766 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%). Các điều khoản của hợp đồng thuê như sau: – Thời gian thuê: 4 năm – Số tiền phải trả hằng năm: 230 triệu đồng /năm (đã bao gồm 30 triệu đồng tiền chi phí bảo dưỡng và bảo hiểm hàng năm do SCL thanh toán hộ cho B) – Thời gian sử dụng kinh tế: 6 năm – Giá trị còn lại ước tính sau khi hết thời gian thuê: 100 triệu đồng, được bên cho thuê đảm bảo thanh toán vào cuối thời hạn thuê là 70 triệu đồng. Bài tập thực hành 1 (tiếp) • Hợp đồng thuê có thể hủy ngang, nhưng nếu tự ý hủy hợp đồng, bên thuê phải bồi thường một khoản tiền tương đương 4 năm tiền thuê. • Khi hết hạn 4 năm, Cty B dự định sẽ trả lại dây chuyền cho SCL. Yêu cầu: a. Chứng minh hợp đồng trên là hợp đồng thuê tài chính b. Tính tổng các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu c. Tính lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê. d. Tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê e. Lập bảng tính nợ gốc và lãi thuê (Bảng 2) 11
  12. BẢNG 2: Bảng tính nợ gốc và lãi thuê Ngày Khoản TT tiền Lãi thuê Thanh toán Dư nợ thuê tối thiểu Lãi suất .% nợ gốc còn lại 1 2 = .% x 4 3=1-2 4 1.7.X0 1.7.X1 1.7.X2 1.7.X3 30.6.X4 TỔNG Ghi nhận tài sản thuê tài chính  Xác định bên ghi nhận  Xác định nguyên giá 12
  13. Xác định bên ghi nhận Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán với cùng một giá trị bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. . Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính • Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính gồm: – Giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. – Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính, như chi phí đàm phán ký hợp đồng được ghi nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê. 13
  14. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính (tiếp) • Trường hợp thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ. – Được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT; – Được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính Ví dụ 4 • Tiếp theo Ví dụ 1, biết rằng vào tháng 12/20x0, công ty ABC đã chi tiền mặt là 9 triệu đồng cho việc đàm phán ký kết hợp đồng thuê tài sản và 20 triệu tiền ký quỹ đảm bảo hợp đồng thuê. Yêu cầu: Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính. Trong trường hợp a. Thuế GTGT được khấu trừ b. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC đã thanh toán một lần khi nhận tài sản thuê c. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC thanh toán thuế định kỳ hàng năm cùng với tiền thuê. 14
  15. Ghi nhận tài sản thuê/ cho thuê hoạt động  Bên đi thuê  Bên cho thuê Bên đi thuê Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán. 15
  16. Bên cho thuê • Tài sản cho thuê hoạt động vẫn là tài sản của bên cho thuê • Trích khấu hao đối với tài sản cho thuê hoạt động và sử dụng chính sách khấu hao nhất quán với các tài sản tương tự. • Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn • Các khoản chi trực tiếp ban đầu liên quan đến việc cho thuê được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động Ứng dụng trên tài khoản • Thuê tài chính – Bên đi thuê • Tài khoản 212, 3412 • Thuê hoạt động – Bên đi thuê – Bên cho thuê 16
  17. Tài khoản 212 Bên Nợ Bên Có • Nguyên giá tài sản cố • Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính giảm định thuê tài chính trong kỳ kế toán. tăng trong kỳ kế toán Dư Nợ Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính lúc cuối kỳ Tài khoản 3412- Nợ thuê tài chính Bên Nợ Bên Có • Nợ thuê tài chính • Nợ thuê tài chính phát phát sinh giảm sinh tăng trong kỳ trong kỳ Dư Có Nợ thuê tài chính còn phải trả cho các niên độ sau 17
  18. Bên đi thuê tài chính TSCĐ • Bên đi thuê ghi nhận tài sản thuê và ghi nhận một khoản nợ phải NHẮC LẠI trả dài hạn. • Bên đi thuê được trích khấu hao tài sản thuê Ghi Sử dụng Hết hạn thuê nhận TS (Trả nợ, khấu (Chuyển giao, trả lại, mua thuê hao) lại) Các khoản phát sinh trước khi thuê TK 242 TK 11*, 331 (1) TK 244 (2) TK 111, 112 (1) Chi phí phát sinh trước khi thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký kết hợp động, . (2) Ký quỹ hoặc ký quỹ một phần của hợp đồng thuê (nếu có) 18
  19. Ví dụ 5 Sử dụng số liệu của ví dụ 4 để thực hiện các định khoản liên quan đến khoản đám phán và ký quỹ. Nhận tài sản thuê tài chính TK 212 TK 3412 TK 242 19
  20. Nhận hóa đơn và thanh toán ngay TK 3412 Nợ gốc TK 111, 112 TK 635 Lãi thuê tài chính Tiền thuế GTGT TK 133 (1) Thuế GTGT đủ (1) TK 112, điều kiện khấu 3388 trừ TK 212 (2) Thuế GTGT không đủ điều (2) kiện khấu trừ TK 112 thanh toán 1 lần (3) Thuế GTGT TK 627, 641,642 không đủ điều kiện khấu trừ thanh toán từng (3) kỳ 20
  21. Ví dụ 6 Sử dụng số liệu của ví dụ 1, 2, 3, 4 1. Ngày 1/1/20x1, công ty ABC nhận tài sản thuê và nhận hóa đơn GTGT về thuê tài chính của kỳ thứ 1, ký hiệu AA/14P, số 0000001 (xem mẫu). 2. Ngày 25/1/20x1: công ty chuyển khoản thanh toán tiền thuê cho HĐ 0000001 Thông tin bổ sung: Nợ gốc không bao gồm thuế GTGT, tiền thuế VAT trả hết 1 lần ngay kỳ đầu tiên, đủ điều kiện khấu trừ. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hóa đơn tiền thuê KỲ 1 1 1 x1 Công ty cho thuê tài chính VCBL 0301234567 Công ty TNHH ABC 0300012345 Thanh toán dịch vụ cho 1 thuê tài chính và thuế 600.000.000 GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính 600.000.000 X 263. 000.000 863.000.000 Tám trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn. 21
  22. Ví dụ 7 Tiếp theo ví dụ 6: a. Giả sử bạn là kế toán cty cho thuê tài chính VCBL, hãy lập hóa đơn tiền thuê tài sản KỲ 2. b. Sau khi nhận hóa đơn kỳ 2, kế toán công ty ABC đã ghi nhận nghiệp vụ nhưng chưa chi tiền thanh toán. Hãy định khoản. Hóa đơn tiền thuê KỲ 2 BB/14P 1 1 x2 0001001 Công ty cho thuê tài chính VCBL 0301234567 Công ty TNHH ABC 0300012345 22
  23. Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính TK 2142 TK 627, 641, 642 . Chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê. . Nếu không chuyển quyền sở hữu: khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê. Ví dụ 8 Sử dụng số liệu của vi dụ 1- 5 Thực hiện bút toán trích khấu hao tài sản. Biết thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ cùng loại là 8 năm và công ty ABC mua lại tài sản sau khi hết hạn thuê. 23
  24. Hết hạn thuê tài chính TK 2141, 2143 TK 2142 (2b) TK 212 TK 2142 TK 212 TK 211, 213 (2a) (1) (2c) TK 11*, 331 Trả lại TSCĐ thuê tài chính Chuyển giao QSH, mua lại TS đã thuê Ví dụ 9 Tiếp theo ví dụ 8 Sau khi hết hạn thuê, Cty ABC mua lại tài sản thuê tài chính với giá 10 triệu đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Ghi nhận bút toán chuyển giao tài sản có liên quan. 24
  25. Bài tập thực hành 2 Sử dụng số liệu của bài tập thực hành 1 để thực hiện các định khoản qua các năm. Bài tập thực hành 3 Ngày 1/1/20x0, công ty cho thuê tài chính A cho công ty X thuê tài chính một dây chuyền công nghệ. Dây chuyền này đã được A đầu tư với tổng giá trị là 550 triệu đồng (giá chưa có thuế GTGT 55 triệu đồng). Chi tiết hợp đồng cho thuê tài chính như sau: – Thời gian thuê 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này là 7 năm. – Giá trị còn lại ước tính của dây chuyền khi kết thúc thời gian thuê là 60.000.000đ. Giá trị còn lại của dây chuyền được đảm bảo bởi công ty X là 50.000.000đ – Hằng năm công ty X phải trả cho công ty A là 150 triệu đồng (đã bao gồm 10 triệu đồng tiền bảo dưỡng hàng năm) và 10% thuế GTGT là 11 triệu đồng. Thuế GTGT được khấu trừ. 25
  26. Bài tập thực hành 3 (tiếp) – Chi phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản trong thời gian thuê công ty X phải chịu trách nhiệm chi trả. – Hết thời gian thuê công ty X được chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê. – Tiền thuê được thanh toán vào ngày 31/12 hằng năm. – Lãi suất hợp đồng thuê là 12%. Yêu cầu: 1. Tính nguyên giá của TSCĐ. Biết chi phí đàm phán, ký hợp đồng thuê tài sản là 14 triệu đồng. 2. Lập bảng thanh toán nợ gốc và lãi vay. Biết nợ gốc không bao gồm thuế GTGT, tiền thuế GTGT trả từng kỳ 3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng năm ở cty X. Bảng tính nợ gốc và lãi thuê Ngày Khoản thanh Chi phí lãi vay Thanh toán Dư nợ gốc toán hàng năm với LS = % nợ gốc còn lại 1 2 = % x 4 3=1-2 4 Tổng 26
  27. • Bên đi thuê hoạt động THUÊ HOẠT ĐỘNG •Bên cho thuê hoạt động Bên đi thuê hoạt động TK 627, 641, 642 (2) TK 11*, 331 TK 133 (3a) TK 11* TK 242 (3b) Mở sổ chi tiết TK 244 theo dõi riêng (1) 27
  28. Bên cho thuê hoạt động TK 3387 (1b) (1a) TK 511 TK 111, 112 TK 3331 TK 627 TK 154 (2) TK 214 (4) (5) TK 621,622 TK 632 (3) (4) TK 11*, 331 Ví dụ 10 • Công ty A cho Công ty B thuê một lô đất để xây dựng xưởng sản xuất. – Hợp đồng cho thuê thời hạn 10 năm. – Giá thuê mỗi tháng là 100 triệu đồng, chưa có thuế GTGT 10%. Tiền thuê thanh thanh toán thành nhiều đợt, mỗi đợt trả tiền thuê cho 6 tháng. – Công ty A nhận đựơc 6 tháng tiền cho thuê đợt 1 là 600 triệu đồng, trong đó có thuế GTGT 10% – Bên thuê trả tiền đặt cọc là 300 triệu đồng bằng chuyển khoản. – Đất cho thuê có nguyên giá là 4.000 triệu đồng, khấu hao 15 năm. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh ở cty A và công Ty B. 28
  29. Trình bày trên BCTC • Thuê tài chính – Bên đi thuê • Thuê hoạt động – Bên đi thuê – Bên cho thuê Bên thuê tài chính • Trên Bảng cân đối kế toán – Trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. • Trên Bản thuyết minh BCTC – Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài chính – Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ – Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm – Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản. 29
  30. Bên thuê hoạt động Trên Bản thuyết minh BCTC: – Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không hủy ngang theo các thời hạn: • Từ một (1) năm trở xuống • Trên một (1) năm đến năm (5) năm • Trên năm (5) năm – Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm Bên cho thuê hoạt động • Trên Bảng cân đối kế toán – Ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp. • Trên Bản thuyết minh BCTC – Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai của các hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn: • Từ một (1) năm trở xuống • Trên một (1) năm đến năm (5) năm • Trên năm (5) năm. – Tổng số tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là doanh thu trong kỳ. 30
  31. Chứng từ kế toán • Hợp đồng thuê Thuê tài sản • Biên bản giao nhận TSCĐ • Bảng tính nợ và lãi thuê Khoản thanh • Hóa đơn nhận từ bên cho thuê toán tiền thuê • Phiếu chi, GBN, Sử dụng tài sản • Bảng tính và phân bổ khấu hao thuê tài chính • Phụ lục hợp đồng Hết hạn thuê • Biên bản thanh lý hợp đồng • Phiếu chi, GBN 31