Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 5: Kế toán công ty Cổ phần

pdf 35 trang cucquyet12 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 5: Kế toán công ty Cổ phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngoai_te_va_xuat_nhap_khau_chuong_5_ke_toan_cong_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 5: Kế toán công ty Cổ phần

  1. Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN Mục tiêu . Biết các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt động của một công ty cổ phần. . Hiểu được các thành phần của vốn chủ sở hữu trong CTCP. . Phân tích các trường hợp huy động vốn, các trường hợp thay đổi vốn chủ sở hữu trong CTCP. . Tính được lãi cơ bản trên cổ phiếu . Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan đến phát hành cổ phiếu, hủy bỏ và tái phát hành cổ phiếu quỹ và vấn đề chia cổ tức tại công ty cổ phần 2 1
  2. Nội dung . Các quy định pháp lý có liên quan . Tổng quan về công ty cổ phần . Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần . Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu . Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán 3 Các quy định pháp lý có liên quan ☼ Luật doanh nghiệp năm 2014 ☼ VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu ☼ Thông tư 200/2014/TT-BTC 4 2
  3. Tổng quan về công ty cổ phần Khái niệm và đặc điểm Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP Phân loại công ty cổ phần Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần 5 Khái niệm và đặc điểm công ty cổ phần • Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: – Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; – Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; – Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. (trừ trường hợp quy định không cho phép) • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh • Có quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để huy động vốn. 6 3
  4. Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP Vốn chủ sở hữu LN chưa phân Các khoản Vốn đầu tư điều chỉnh Cổ phiếu phối và các quỹ quỹ của CSH thuộc VCSH trực tiếp CL đánh giá Vốp góp của lại tài sản CSH Thặng dư vốn CP CL tỷ giá hối đoái Quyền chọn CĐTP Vốn khác 7 Vốn góp của chủ sở hữu: • Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết • Cổ phiếu ưu đãi o Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu o Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả Cổ đông sáng lập CPPT không thể chuyển đổi thành cổ được quyền nắm phần ưu đãi. giữ CPƯĐ biểu CPƯĐ có thể chuyển quyết, sau 3 năm đổi thành CPPT theo chuyển thành cổ nghị quyết của Đại phần phổ thông hội đồng cổ đông. 4
  5. Lưu ý cổ phiếu ưu đãi • Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu: người phát hành không có nghĩa vụ phải mua lại cổ phiếu ưu đãi đó. • Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả nếu bắt buộc người phát hành phải mua lại cổ phiếu ưu đãi đó tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai và nghĩa vụ mua lại cổ phiếu phải được ghi rõ ngay trong hồ sơ phát hành tại thời điểm phát hành cổ phiếu Thặng dư vốn cổ phần • Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu; • Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần 5
  6. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành CP  Phát sinh khi doanh nghiệp phát hành loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu xác định được quy định sẵn trong phương án phát hành.  Giá trị cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi được xác định là phần chênh lệch giữa tổng số tiền thu về từ việc phát hành trái phiếu chuyển đổi và giá trị cấu phần nợ của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm phát hành 11 Vốn khác • Vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản 12 6
  7. Lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ • Lợi nhuận chưa phân phối – Lợi nhuận chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ. • Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu – Quỹ đầu tư phát triển – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp – Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 13 Các khoản điều chỉnh trực tiếp • Chênh lệch đánh giá lại tài sản: do đánh giá lại TSCĐ, bất động sản đầu tư, trong các trường hợp: Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản; Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật • Chênh lệch tỷ giá hối đoái: phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo 14 7
  8. Cổ phiếu quỹ • Cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại. 15 Phân loại Công ty Cổ phần . Công ty cổ phần nội bộ (Private company) . Công ty cổ phần đại chúng (Public company) . Công ty cổ phần niêm yết (Listed company) 16 8
  9. Phân loại Công ty Cổ phần (tiếp) CTCP CTCP CTCP nội bộ đại chúng niêm yết • Phát hành cổ • Phát hành cổ • CK được niêm phiếu trong nội phiếu rộng rãi ra yết tại Sở giao bộ cty công chúng dịch chứng khoán • Cổ phiếu ký danh • Đợt phát hành • CK được giao chỉ được chuyển đầu tiên được gọi dịch trên thị nhượng theo một là IPO (Initial trường CK tập số điều kiện nhất Public offering) trung định trong nội bộ công ty • Tăng vốn của rất hạn chế 17 Phân loại Công ty Cổ phần (tiếp) CTCP ĐẠI CHÚNG CTCP NIÊM YẾT Vốn điều lệ >10 tỷ >80 tỷ Năng lực kinh Lãi 1 năm trước khi Lãi 2 năm trước doanh chào bán khi niêm yết Tính đại chúng Tối thiểu 100 nhà đầu Thêm điều kiện là tư nắm giữ không kể 100 cổ đông nắm nhà đầu tư chuyên giữ ít nhất 20% nghiệp là các tổ chức cổ phiếu có tài chính quyền biểu quyết Thời gian nắm giữ Không qui định Phải nắm giữ CP của các thành 100% trong 6 viên trong ban tháng đầu tiên và lãnh đạo 50% trong 6 tháng tiếp theo kể từ ngày niêm yết 18 9
  10. Các sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam . HOSE (Hochiminh Stock Exchange): Công ty CPCK TPHCM . HNX (Hanoi Stock Exchange): Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội . UPCoM (Unlisted Public Company Market) 19 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Bộ phận Bộ phận kế Bộ phận kinh doanh toán sản xuất 20 10
  11. Các nghiệp vụ cơ bản về vốn Phát hành cổ phiếu Mua, tái phát hành và hủy cổ phiếu quỹ Chia cổ tức Phát hành trái phiếu 21 Phát hành cổ phiếu thu tiền • Vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ ghi nhận theo mệnh giá • Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được ghi nhận tăng thặng dư vốn cổ phần. • Chi phí phát hành cổ phiếu sẽ ghi nhận giảm thặng dư vốn cổ phần. 22 11
  12. Ví dụ 1 • Tại ngày 01/01/2010 công ty Y phát hành thêm 10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 CP, mệnh giá 10.000đ/CP. Công ty bán hết CP thu bằng TGNH. Giá bán của CP phổ thông là 12.000đ/CP. Chi phí cho việc phát hành bằng TGNH là 80 triệu đồng. • Xác định: – Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Thặng dư vốn cổ phần 23 Ví dụ 2 • Sử dụng số liệu của ví dụ 1, công ty Y phát hành thêm 10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 cổ phần, mệnh giá 10.000đ/CP, công ty bán hết CP thu bằng ngoại tệ (usd), giá bán của CP phổ thông là 12.000đ/CP, tỷ giá thực tế 21.000đ/usd. • Xác định: – Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Thặng dư vốn cổ phần 24 12
  13. Ví dụ 3 • Sử dụng số liệu của ví dụ 1, cổ phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 CP, giá bán bằng mệnh giá 10.000đ/CP được các cổ đông góp bằng TSCĐHH, tài sản này được đánh giá theo giá thị trường 15.000.000.000đ (Tương đương 1.500.000 CP), phần chênh lệch thu bằng TGNH. • Xác định: – Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Thặng dư vốn cổ phần 25 Phát hành cổ phiếu không thu tiền • Đối với cty phát hành: – Phát hành thêm cổ phiếu • Đối với nhà đầu tư: từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, từ quỹ ĐTPT, từ LN Chỉ ghi nhận tăng số chưa phân phối (trả cổ lượng cổ phiếu đang tức bằng cổ phiếu) và từ nắm giữ không ghi quỹ KTPL. nhận tăng thêm giá trị – CTCP phải ghi sổ kế toán để điều chỉnh vốn cổ phần khoản đầu tư và không theo phương án đã được ghi nhận tăng thêm Đại HĐCĐ phê duyệt. doanh thu hoạt động tài chính. 26 13
  14. Mua cổ phiếu quỹ • Mua lại cổ phiếu của chính công ty đã phát hành • Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán. • Giá trị CP quỹ = Giá mua CPQ + Chi phí mua CPQ 27 Mua cổ phiếu quỹ (tiếp) . Mục đích mua CPQ  Để cải thiện hệ số tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần và ROE  Giảm nguy cơ bị thôn tính thông qua cổ phần đa số  Gây tác động nhằm nâng giá cổ phiếu của cty  Tạo nguồn cung cấp cổ phiếu thưởng cho nhân viên  Giảm số tiền phải trả cổ tức hàng năm 28 14
  15. Ví dụ 4 • Ngày 1/1/20x3, tổng số lượng của phiếu của VIC là 920 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành (mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 80.000đ/cp thu bằng TGNH; không có chi phí phát hành). Đại hội cổ đông đã thông qua việc mua lại tối đa 46 triệu cổ phiếu quỹ với giá thấp nhất đã đăng ký với SGD CK TP.HCM là 63.500đ/cp. Giao dịch dự kiến từ ngày 2/1/20x3 đến 1/2/20x3. • Đến ngày 1/2/20x3, tổng số cổ phiếu đã mua thành công là 40 triệu cổ phiếu với giá tổng giá mua là 2.572 tỷ đồng, phí giao dịch 0,2%/giá mua. Tất cả đã thanh toán bằng TGNH. 29 Tái phát hành CPQ và huỷ bỏ CPQ . Cố phiếu quỹ có thể được tái phát hành hoặc huỷ bỏ. . Cổ phiếu quỹ sẽ được ghi giảm theo giá bình quân . Chi phí tái phát hành CPQ được ghi giảm thặng dư vốn cố phần. . Khi huỷ bỏ CPQ, kế toán ghi giảm vốn đầu tư chủ sở hữu theo mệnh giá và ghi nhận giảm thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị CPQ và mệnh giá của cổ phiếu. 30 15
  16. Ví dụ 5 Sử dụng Ví dụ 4 • Ngày 15/7/20x7, VIC tái phát hành 20 triệu cổ phiếu đã mua ở năm 20x3, giá bán là 75.000đ/cổ phiếu thu bằng TGNH. • Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ thanh toán bằng TGNH bằng 0,2%/giá trị giao dịch của cổ phiếu. Yêu cầu: Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên. 31 Ví dụ 6a Tiếp theo Ví dụ 5 • Ngày 24/9/20x8, VIC quyết định huỷ 10 triệu cổ phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3. Cổ phiếu VIC có mệnh giá 10.000đ/cp. Yêu cầu: Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên. 32 16
  17. Ví dụ 6b Tiếp theo ví dụ 5 • Ngày 24/12/20x8, VIC quyết định thưởng 10 triệu cổ phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3 cho cổ đông hiện hữu, giá thỏa thuận là 72.000đ/cp. Dùng quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu: Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá trị cổ phiếu quỹ, quỹ đầu tư phát triển sau giao dịch trên. 33 Cổ phiếu thưởng • Là việc phát hành thêm cổ phần cho các cổ đông hiện hữu. Số lượng cổ phiếu thưởng phải phát hành tuỳ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành và tỷ lệ cổ phiếu thưởng. • Phát hành cổ phiếu thưởng không huy động thêm vốn, không làm thay đổi tổng tài sản, nợ và tổng vốn chủ sở hữu 34 17
  18. Ví dụ 7 • Năm 20/12/20x0, DSN phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu từ thặng dư vốn cổ phần. Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm phát hành cổ phiếu thưởng là 80 triệu cổ phiếu. Tỷ lệ thưởng cổ phiếu là 2:1. Mệnh giá cổ phiếu DSN là 10.000đ/cp. • Chi phí phát hành cổ phiếu thưởng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 40 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Xác định sự thay đổi của Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, LNCPP sau giao dịch trên. 35 Chia cổ tức . Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi. . Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận sau thuế đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. – Chia cổ tức bằng tiền – Chia cổ tức bằng cổ phiếu – Chia cổ tức bằng tài sản khác 36 18
  19. Ví dụ 8 1. Ngày 12/4/20x1, SCR công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 15% cho niêm độ 20x0, lấy từ lợi nhuận sau thuế. Tổng số lượng cổ phiếu phải phát hành là 4,5 triệu cổ phần. Mệnh giá cổ phần SCR là 10.000đ/cp. 2. Ngày 21/7/20x1, SSI quyết định dùng 2 triệu cổ phiếu quỹ để chia cổ tức năm 20x0 cho cổ đông theo mệnh giá. Cổ phiếu SSI có mệnh giá là 10.000đ/cp. Giá gốc 1 cổ phiếu quỹ là 11.200đ/cp. Yêu cầu: Xác định sự thay đổi của Vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận chưa phân phối. 37 Phát hành trái phiếu • Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. • Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. 38 19
  20. Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu Công thức tính lãi trên cổ phiếu Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông Số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ. 39 Công thức tính lãi trên cổ phiếu Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ Số trích quỹ Lãi cơ cho cổ đông sở hữu cổ - khen thưởng, bản phiếu phổ thông phúc lợi trên cổ = phiếu Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ Đánh giá lợi ích từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà mỗi cổ phiếu phổ thông công ty mẹ mang lại. 40 20
  21. Lợi nhuận/ lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu CPPT Lợi nhuận/ lỗ sau thuế trong kỳ - Các khoản điều chỉnh giảm + Các khoản điều chỉnh tăng • Khoản điều chỉnh giảm Khoản điều chỉnh tăng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi – Khoản chênh lệch giá – Khoản chênh lệch giá mua lại cổ phiếu (giá mua lại cổ phiếu (giá mua giá gốc) – Các khoản thanh toán khác khi mua lại cổ phiếu 41 Ví dụ 9 Trong năm 20x6, công ty cổ phần ABC có số liệu sau: - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của công ty là 200.000.000đ. - Chi cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi: 50.000.000đ - Trích quỹ khen thưởng : 5% trên LNST - Giá mua lại cổ phiếu ưu đãi là 70 triệu đồng (giá gốc là 60 triệu đồng) Yêu cầu: Tính Lợi nhuận/ lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu CPPT 42 21
  22. Số lượng cổ phiếu bình quân SL CP phát Số ngày SLCP bình hành thêm x lưu hành trong kỳ trong kỳ quân lưu SL CP = + hành trong kỳ đầu kỳ Tổng số ngày trong kỳ SL CP Số ngày mua lại x được mua lại _ trong kỳ trong kỳ Tổng số ngày trong kỳ 43 Ví dụ 10 Trong năm 20x6 Công ty cổ phần ABC có số lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau: Số lượng Số cổ phiếu Giao dịch Ngày cổ phiếu bình quân 1/1 Đầu kỳ 1.000 1.000 x 12/12 =1.000 1/4 Phát hành 600 600 x 9/12 = 450 1/9 Mua CPQ (150) (150) x 4/12 = (50) Tổng cộng 1.450 1.400 Yêu cầu: Sử dụng số liệu của ví dụ 9,10 để tính Lãi cơ bản trên cổ phiếu 44 22
  23. Phát hành cổ phiếu thưởng • Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ phiếu phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang lưu hành. • Trường hợp này không có sự thay đổi tương ứng về nguồn vốn do công ty cổ phần phát hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không thu về bất cứ một khoản tiền nào. 45 Ví dụ 11 • Nếu cuối năm 20x6 Công ty cổ phần ABC quyết định phát hành cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối với tiêu thức 1 cổ phiếu đang lưu hành được thưởng thêm 1 cổ phiếu mới thì sau khi phát hành công ty cổ phần sẽ có 1.450 + 1.450 = 2.900 cổ phiếu lưu hành với mệnh giá là 10.000 đ/1cổ phiếu. • Khi tính số lượng cổ phiếu để tính Lãi cơ bản trên cổ phiếu, công ty phải giả định việc phát hành cổ phiếu thưởng được thực hiện từ ngày 01/01/20x6 46 23
  24. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản – Phát hành cổ phiếu – Chia cổ tức bằng tiền – Mua cổ phiếu quỹ – Tái phát hành cổ phiếu quỹ – Phát hành cổ phiếu thưởng 47 Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu Bên Nợ Bên Có Vốn đầu tư của chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm đi do điều chỉnh giảm tăng lên do phát hành thêm vốn điều lệ: hoàn trả vốn cổ phiếu tăng vốn điều lệ, ngân sách, cho cấp trên, bổ sung vốn từ kết quả kinh hủy bỏ cổ phiếu quỹ, doanh, Dư Có Vốn đầu tư của chủ sở hữu lúc cuối kỳ 48 24
  25. Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu Đối với công ty Cổ phần, TK 4111 gồm 02 tài khoản chi tiết:  Tài khoản 41111 - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết:  Tài khoản 41112 - Cổ phiếu ưu đãi, trong đó chi tiết . Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở hữu (tại chỉ tiêu 411a của Bảng cân đối kế toán) . Nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả (tại chỉ tiêu 342 của Bảng cân đối kế toán) 49 Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần Bên Nợ Bên Có Thặng dư vốn cổ phần giảm Thặng dư vốn cổ phần phát đi do phát sinh chi phí phát sinh tăng do phát hành thêm hành CP, tái phát hành cổ CP (MG Giá ghi sổ của CP quỹ) Dư Có Thặng dư vốn cổ phần còn lại cuối kỳ TK này có thể có số dư Bên Nợ 50 25
  26. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ Bên Nợ Bên Có Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do khi DN mua cổ phiếu quỹ DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng cp quỹ chia cổ tức, . Dư Nợ Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn nắm giữ lúc cuối kỳ 51 Tài khoản 421 – LN chưa phân phối Bên Nợ Bên Có - Lỗ phát sinh trong kỳ - Lợi nhuận thực hiện - Phân phối lợi nhuận được trong kỳ. - Xử lý lỗ Dư nợ Dư có Số lỗ luỹ kế chưa xử lý. Lợi nhuận chưa phân phối cho các đối tượng liên quan. 52 26
  27. Phát hành cổ phiếu TK 4111 TK 111, 112 TK 15*, 21* TK 111, 112 TK 4112 53 Bài tập thực hành 1 • Công ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi cổ tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam kết mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 15.000đ/cp cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho cổ phiếu ưu đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản. • Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt 30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ. • LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày 1/1/20x0. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 54 27
  28. Chia cổ tức bằng tiền TK 421 TK Chia cổ tức Lợi nhuận TK TK 11* cho cổ đông sau thuế 3388 911 55 Bài tập thực hành 2 • Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt 1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 10/6/20x0. • Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu. • Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo mức tạm ứng trên. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 56 28
  29. Bài tập thực hành 3a • Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ chức, thành công tốt đẹp; – Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0 – Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1 – Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá. – Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ – Lựa chọn đơn vị kiểm toán 20x1 • Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 57 Chia cổ tức bằng cổ phiếu TK 421 Lợi nhuận TK 4111 sau thuế TK 911 TK 4112 58 29
  30. Bài tập thực hành 3b • Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt 3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là 10:1, giá thỏa thuận 12.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp. • Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo mức tạm ứng trên. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 59 Mua cổ phiếu quỹ TK 419 TK 111, 112 Giá gốc CPQ = Giá mua + Chi phí mua 60 30
  31. Bài tập thực hành 4 • Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với sở giao dịch chứng khoán mua vào 1.000.000 cp phổ thông làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ 1/8/20x1 đến 31/10/20x1. • Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh toán qua ngân hàng. • Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh toán qua ngân hàng. • LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ phiếu trên. • Yêu cầu: Định khoản kế toán. 61 Tái phát hành cổ phiếu quỹ TK 419 TK 111, 112 TK 4112 TK 4112 TK 111, 112 62 31
  32. Bài tập thực hành 5 • Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá cao, LCM đã quyết định tái phát hành 500.000 cp trở lại thị trường. Ngày 13/6/20x3, đăng ký bán 500.000 cp quỹ theo hình thức khớp lệnh thoả thuận, thời gian dự kiến từ 25/6/20x3 đến 25/7/20x3. • Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu đăng ký với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán cp quỹ 0.15%/Giá trị giao dịch. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 63 Hủy bỏ cổ phiếu quỹ TK 419 TK 4111 TK 4112 64 32
  33. Bài tập thực hành 6 • Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 65 Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ TK 419 TK 421 TK 4112 66 33
  34. Bài tập thực hành 7 • Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh dùng 300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1 năm 20x3, giá thỏa thuận 1 cổ phiếu quỹ là 13.500đ/cp. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 67 Phát hành cổ phiếu thưởng TK 4112 TK 4111 Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần 68 34
  35. Bài tập thực hành 8 • Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cp. • Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ phiếu được thưởng 1 cổ phiếu). Yêu cầu: Định khoản kế toán. 69 Trình bày trên BCTC • BCĐKT: – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340) – Thặng dư vốn cổ phần – Cổ phiếu quỹ – Lợi nhuận chưa phân phối • BCKQKD: – Lãi trên cổ phiếu – Lãi suy giảm trên cổ phiếu • BCLCTT – Tiền chi trả cổ tức • Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết 70 35