Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng

pdf 27 trang cucquyet12 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngoai_te_va_xuat_nhap_khau_chuong_6_ke_toan_du_pho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ngoại tệ và xuất nhập khẩu - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng

  1. Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Chương 6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ VÀ NỢ TIỀM TÀNG MỤC TIÊU  Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả, nợ tiềm tàng  Áp dụng được các điều kiện ghi nhận và đánh giá dự phòng nợ phải trả  Hiểu được cách thức trình bày các khoản dự phòng phải trả cũng như nợ tiềm tàng trên BCTC.  Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành vào các nghiệp vụ dự phòng phải trả. 2 1
  2. NỘI DUNG  Các quy định pháp lý liên quan  Tổng quan về dự phòng nợ phải trả  Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán. 3 Các quy định pháp lý có liên quan  VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ tiềm tàng o Thông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán  Thông tư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng  Thông tư 200/2014/TT-BTC 4 2
  3. Tổng quan . Khái niệm . Điều kiện ghi nhận dự phòng nợ phải trả . Phân biệt dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng . Đo lường khoản dự phòng . Các khoản dự phòng phải trả . Các khoản bồi hoàn . Thay đổi các khoản dự phòng . Thời điểm lập dự phòng phải trả 5 Khái niệm Dự phòng phải trả: Là một khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đã qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Dự phòng bảo hành Phải trả người bán, sản phẩm; Phải trả người lao động, Các khoản vay nợ 6 3
  4. Điều kiện ghi nhận  Đoạn 11, VAS 18: Một khoản dự phòng chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau: o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; o Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và o Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. 7 Ví dụ 1 Công ty ABC bán sản phẩm H lần đầu tiên trên thị trường. . Mỗi sản phẩm bán ra có kèm theo chế độ bảo hành. . Sản phẩm này chưa từng có doanh nghiệp nào bán trước đây. Kế toán có ghi nhận khoản dự phòng bảo hành cho sản phẩm đã bán hay không? 8 4
  5. Ví dụ 2 • 1/1/20x0, Công ty A ký hợp đồng thuê nhà xưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuê không được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuê trước hạn, Công ty A phải chịu phạt hợp đồng bằng 20 triệu đồng/tháng x Số tháng trả trước hạn (tối đa không quá 100 triệu đồng). • 31/12/20x3, công ty A quyết định giải thể công ty và trả mặt bằng vào tháng 6/20x4.  Cty A có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày 31/12/20x3? 9 Ví dụ 3 BMW sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0, BMW phát hiện có một dòng xe bị lỗi thiết bị đánh lửa điện. Hiện tại chưa có một khách hàng nào phản ánh vấn đề này. Theo thống kê, tổng số xe đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. Tháng 12/20x0, BMW quyết định thu hồi toàn bộ số xe xuất xưởng để thay thế bằng một hệ thống đánh lửa mới, chi phí sửa chữa ước tính đáng tin cậy 500 triệu đồng.  BMW có ghi nhận nghĩa vụ vào ngày 31/12/20x0? 10 5
  6. Nghĩa vụ pháp lý và nghĩa vụ liên đới  Nghĩa vụ pháp lý: Là nghĩa vụ phát sinh từ: a) Một hợp đồng; b) Một văn bản pháp luật hiện hành.  Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan để chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. 11 Phân biệt Dự phòng NPT và Nợ tiềm tàng  Nợ tiềm tàng: o Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc o Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy. 12 6
  7. Ví dụ 4 Năm 20x0, công ty A sản xuất sản phẩm X. Một số khách hàng của công ty A đã kiện A ra toà do cung cấp sản phẩm không đúng tiêu chuẩn trên bao bì, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng. Mặc dù chưa có phán quyết nào từ toà án nhưng một theo luật sư từ phía A, khả năng A bị thua kiện là 80% và phải bồi thường thiệt hại ước tính 600 triệu đồng. . Công ty A có ghi nhận một khoản dự phòng nợ phải trả? 13 Bài tập thực hành 1 Nhân viên H kiện công ty về việc sàn nhà của xưởng sản xuất trơn trượt đã làm anh ta bị thương. Số tiền H kiện ra tòa án và đòi bồi thường là 100 triệu đồng. Vậy kế toán công ty sẽ xử lý như thế nào trong trường hợp: a. Công ty đồng ý bồi thường cho nhân viên. b. Công ty đồng ý bồi thường cho nhân viên, tuy nhiên số tiền thì còn chờ tòa xử. c. Luật sư của công ty đánh giá khả năng công ty thua kiện là 40% d. Luật sư của công ty đánh giá khả năng công ty thắng kiện là 30% 14 7
  8. Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả?  Giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.  Cách ước tính và ảnh hưởng tài chính đều được xác định thông qua đánh giá của Ban giám đốc doanh nghiệp, được bổ sung thông qua kinh nghiệm từ các hoạt động tương tự và các bản báo cáo của các chuyên gia độc lập. Các căn cứ có thể dựa trên bao gồm cả các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm. 15 Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)  Trong các trường hợp không thể ước tính nghĩa vụ nợ một cách đáng tin cậy, thì khoản nợ hiện tại không được ghi nhận, mà phải được trình bày như một khoản nợ tiềm tàng 16 8
  9. Ví dụ 5 Một doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm giấy bảo hành sửa chữa các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong vòng sáu tháng sau khi mua. Nếu tất cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc nhỏ, thì tổng chi phí sửa chữa là 1 triệu đồng. Nếu tất cả các sản phẩm bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn, thì tổng chi phí sửa chữa là 4 triệu đồng. Kinh nghiệm cho thấy trong năm tới, 75% hàng hóa bán ra không bị hỏng hóc, 20% hàng hóa bán ra sẽ hỏng hóc nhỏ và 5% hàng hóa bán ra sẽ có hỏng hóc lớn.  Giá trị ước tính chi phí sửa chữa trong trường hợp trên sẽ là: (75% x 0) + (20% x 1 triệu) + (5% x 4 triệu) = 0,4 triệu đồng 17 Làm thế nào đo lường dự phòng nợ phải trả? (tiếp)  Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là trọng yếu, thì giá trị của một khoản dự phòng cần được xác định là giá trị hiện tại của khoản chi phí dự tính để thanh toán nghĩa vụ nợ. 18 9
  10. Các khoản dự phòng phải trả  Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa  Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp  Dự phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn 19 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa  Nếu doanh nghiệp có hợp đồng bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đi kèm với nghĩa vụ bảo hành, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng phải trả. Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá được ghi nhận vào chi phí bán hàng. Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung 20 10
  11. Ví dụ 6  Công ty A bán hàng hóa X và Y đều là sản phẩm có điều khoản bảo hành khi tiêu thụ. Theo thống kê của doanh nghiệp, mức bảo hành như sau: o Sản phẩm X (bảo hành 2 năm): Chi phí bảo hành 2% doanh thu cho năm 1 và 1% doanh thu cho năm thứ 2. o Sản phẩm Y (bảo hành 1 năm): Chi phí bảo hành chỉ bằng 0,5%/doanh thu.  Năm 20x0, doanh thu tiêu thụ cho sản phẩm X là 4.000 triệu đồng và sản phẩm Y là 3.000 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định mức lập dự phòng cho niên độ 20x0. 21 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp  Tái cơ cấu doanh nghiệp: Là một • Bán hoặc chấm dứt một dây chương trình do Ban chuyền sản xuất sản phẩm; Giám đốc lập kế • Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở hoạch, kiểm soát và có một địa phương, một quốc gia khác hoặc chuyển đổi hoạt động những thay đổi quan kinh doanh từ địa phương này, trọng về: quốc gia này sang một địa a) Phạm vi hoạt phương hoặc một quốc gia khác; động kinh doanh của • Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý, doanh nghiệp; hoặc ví dụ loại bỏ một cấp quản lý; b) Phương thức hoạt • Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ động kinh doanh của gây ra tác động lớn đến bản chất và mục tiêu hoạt động kinh doanh nghiệp. doanh của doanh nghiệp. 22 11
  12. Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp)  Khi tiến hành tái cơ cấu doanh nghiệp thì nghĩa vụ liên đới chỉ phát sinh khi: o Có kế hoạch chính thức, cụ thể để xác định rõ việc tái cơ cấu doanh nghiệp o Đưa danh sách chủ thể chắc chắn bị ảnh hưởng, thực hiện kế hoạch tái cơ cấu hoặc thông báo các vấn đề quan trọng đến những chủ thể bị ảnh hưởng của việc tái cơ cấu. 23 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp (tiếp)  Chi phí về dự phòng tái cơ cấu phải thỏa mãn  Khoản dự phòng cho cả 2 điều kiện: việc tái cơ cấu không • Cần phải có cho hoạt bao gồm các chi phí: động tái cơ cấu; • Đào tạo lại hoặc thuyên • Không liên quan đến chuyển nhân viên hiện hoạt động thường có; xuyên của doanh • Tiếp thị; nghiệp. • Đầu tư vào những hệ thống mới và các mạng lưới phân phối. 12
  13. Ví dụ 7  Năm 20x1, Công ty A có 02 xưởng sản xuất trong TP phải chuyển sang tỉnh Đồng Nai theo quyết định của các cấp thẩm quyền nhằm giải quyết tình trạng ô nhiễm. Thời gian dự kiến sẽ di dời là từ tháng 3.20x1 đến tháng 8.20x1. Đầu tháng 9.20x1 sẽ đi vào sản xuất lại.  Cuối năm 20x0, công ty A lập dự toán chi phí di dời như sau: o Chi phí bồi thường cho nhân viên: 400 triệu đồng o Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị 60 triệu đồng. o Chi phí bồi thường do chấm dứt hợp đồng thuê nhà xưởng trước hạn: 300 triệu đồng. o Chi phí lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị: 1.000 triệu đồng  Kế toán thực hiện trích lập dự phòng tái cơ cấu 02 xưởng. 25 Dự phòng phải trả hợp đồng rủi ro lớn  Hợp đồng có rủi ro lớn là hợp đồng mà trong đó, chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó. o Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng. o Các chi phí bắt buộc phải trả theo điều khoản của hợp đồng phản ánh chi phí thấp nhất nếu từ bỏ hợp đồng 26 13
  14. Ví dụ 8 Công ty Dệt Minh Phong ký hợp đồng với công ty may mặc An Phước giao 300.000m vải lụa cao cấp trị giá 1m là 250 ngđ. Thời gian giao từ tháng 3/20X1 đến tháng 9/20X2. Do An Phước dùng nguyên liệu này để thực hiện hợp đồng may áo sơ mi lụa cho đối tác ở Nhật, do vậy An Phước đã ràng buộc Minh Phong phải thực hiện hợp đồng đúng hạn và đúng chất lượng. Nếu không Minh Phong sẽ bị phạt 70% trên giá trị hợp đồng cho số lượng hàng giao không đủ. Đến tháng 5/20X2 Minh Phong đã cung cấp được 220.000m vải lụa. Do bị động trong nguồn nguyên liệu nên công ty An Phước sẽ không có nguyên liệu để tiếp tục SX nữa. Nếu Minh Phong mua 80.000m vải còn lại của đối thủ cạnh tranh để giao cho đối tác thì sẽ mua với giá gấp 1,5 lần.  Công ty Minh Phong sẽ lập dự phòng hợp đồng này như thế nào nếu chọn phượng án chịu phạt? 27 Ví dụ 8 (tiếp)  Giá trị vải còn lại không cung cấp được theo hợp đồng đã ký là 80.000mx 250.000=20.000 triệu đồng.  Giá trị bị phạt = 20.000 triệu đồng x 70%=14.000 triệu đồng  Nếu để đảm bảo uy tín của DN thì Minh Phong sẽ phải chi ra 80.000 x 250.000 x 1.5 = 30.000 triệu đồng.  Minh Phong đã lựa chọn bị phạt do vậy sẽ lập dự phòng rủi ro HĐ này là 14.000 triệu đồng. 28 14
  15. Các khoản bồi hoàn  Khi một phần hay toàn bộ chi phí để thanh toán một khoản dự phòng dự tính được bên khác bồi hoàn thì khoản bồi hoàn này chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận được khoản bồi hoàn đó.  Khoản bồi hoàn này phải được ghi nhận như một tài sản riêng biệt.  Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí liên quan đến khoản dự phòng có thể được trình bày theo giá trị sau khi trừ giá trị khoản bồi hoàn được ghi nhận. 29 Ví dụ 9 Công ty bánh ACB ước tính nghĩa vụ bồi thường cho khách hàng mua sản phẩm công ty là 100 triệu đồng. Đồng thời, công ty chắc chắn nhận được khoản bồi hoàn từ nhà cung cấp nguyên liệu là 60 triệu đồng. Trên Bảng cân đối kế toán của ACB:  Khoản bồi thường: lập dự phòng phải trả là 100 triệu đồng  Khoản nhận bồi hoàn: phải thu 60 triệu đồng Trên Báo cáo KQHĐKD của ACB  Chi phí dự phòng: 40 triệu đồng. 30 15
  16. Thay đổi các khoản dự phòng  Các khoản dự phòng phải được xem xét lại và điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để phản ánh ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện tại. Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải chi trả nghĩa vụ nợ thì khoản dự phòng đó phải được hoàn nhập. 31 Ví dụ 10  Trong năm 20X1 khoản dự phòng bảo hành SP 1.200 triệu đồng cho công trình xây dựng cao ốc A là khu vực hay bị sụt lún đất.  Năm 20X2 thực chi khoản bảo hành này là 600 triệu đồng. Cuối năm 20X2 hết thời hạn bảo hành. Khoản dự phòng này sẽ được hoàn nhập khi lập BCTC cho năm 20X2 32 16
  17. Thời điểm lập dự phòng phải trả  Được lập hàng năm vào cuối niên độ kế toán.  Doanh nghiệp lập BCTC giữa niên độ thì được điều chỉnh dự phòng nợ phải trả vào BCTC giữa niên độ nếu có biến động lớn. 33 ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN  Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp và dự phòng hợp đồng có rủi ro lớn  Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa  Kế toán dự phòng bảo hành công trình xây dựng  Dự phòng sửa chữa tài sản cố định 34 17
  18. TÀI KHOẢN 352 – DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ Bên Nợ Bên Có -Ghi giảm dự phòng phải trả khi • `Phản ánh số dự phòng phải - Phát sinh khoản chi phí liên trả trích lập tính vào chi phí quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu; - Doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ; - Số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm Dư Có nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước • Phản ánh số dự phòng phải chưa sử dụng hết. trả hiện có cuối kỳ 35 Tài khoản chi tiết  Tài khoản 3521 - Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa  Tài khoản 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây dựng  Tài khoản 3523 - Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp  Tài khoản 3524 - Dự phòng phải trả khác: Phản ánh các khoản dự phòng phải trả khác theo quy định của pháp luật ngoài các khoản dự phòng đã được phản ánh nêu trên, như chi phí hoàn nguyên môi trường, chi phí thu dọn, khôi phục và hoàn trả mặt bằng, dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của Luật lao động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ định kỳ 36 18
  19. Dự phòng tái cơ cấu DN; Hợp đồng rủi ro lớn 111,112 3523/ 3524 6426 Trích lập Thanh toán nghĩa vụ (1) nợ đã lập dự phòng (2) Hoàn nhập (3) 711 111, 112 Nhận bồi hoàn từ bên thứ 3 37 Bài tập thực hành 2 Công ty A tổ chức tiêu thụ thông qua các chi nhánh ở khắp các tỉnh thành trong cả nước. Trong năm 20x0, Công ty A dự định sẽ đóng cửa 1 cửa hàng ở miền Nam do kinh doanh không hiệu quả. Dự kiến thực hiện ở tháng 6/20x1. Dự toán chi phí như sau: o Bồi thường tiền thuê mặt bằng 50 triệu đồng. o Bồi thường hợp đồng công nhân viên: 100 triệu đồng o Di chuyển công cụ thiết bị qua nơi khác 20 triệu đồng. o Chi phí đào tạo lại cho nhân viên 80 triệu đồng.  Hãy xác định khoản nào được lập dự phòng ở năm 20x0 và ghi nhận bút toán38lập dự phòng. 19
  20. Bài tập thực hành số 2 (tiếp) Đến giữa tháng 6/20x1, công việc thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh đã hoàn tất, chi phí phát sinh như sau: o Bồi thường tiền thuê và các chi phí liên quan đến mặt bằng 52 triệu đồng bằng tiền mặt 12 triệu đồng, cấn trừ ký quỹ 40 triệu đồng. o Bồi thường cho công nhân viên nghỉ việc 92 triệu đồng bằng TM o Di chuyển thiết bị qua chi nhánh khác 13 triệu đồng bằng TGNH o Đào tạo lại cho nhân viên chuyển qua làm việc ở các chi nhánh khác 84 triệu đồng bằng tiền mặt  Yêu cầu: Định khoản kế toán và xử lý dự phòng sau khi hoàn tất tái cơ cấu. 39 Bài tập thực hành số 3  Năm 20X0 Công Ty Mai Hoàng thuê mặt bằng để sản xuất dưới hình thức thuê hoạt động trong 5 năm để mở 2 phân xưởng may mặc. Tiền thuê mỗi năm là 450 triệu đồng. Nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ chịu phạt 80% số tiền thuê trong thời gian còn lại và mất toàn bộ tiền ký quỹ là 120 triệu đồng.  Năm 20X3, do hợp đồng may mặc không có để sản xuất, doanh nghiệp dự định trả lại mặt bằng trong năm 20X4 Khoản dự phòng mà Mai Hoàng phải lập là bao nhiêu? 40 20
  21. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Đơn vị không có bộ phận bảo hành độc lập) Hoàn nhập (4) 3521 641 Trích lập/ lập bổ sung (1) 111,112 621,622,627 154 Tập hợp chi phí sửa Kết chuyển chi phí chữa, bảo hành sửa chữa, bảo hành (2) (3) 41 Bài tập thực hành số 4  Công ty A sx sản phẩm X, thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sản phẩm X có thời gian bảo hành 1 năm. Năm 20x0 là năm công ty A mới bắt đầu có doanh thu sản phẩm X. Mức độ bảo hành tuỳ thuộc vào mức độ hư hỏng của sản phẩm X. Công ty A ước tính như sau: o Khả năng không hư hỏng: 90%. o Khả năng hư hỏng nhẹ 7%. Chi phí sửa chữa 2% x DT o Khả năng hư hỏng nặng: 3%. Chi phí sửa chửa 5%x DT o Trong năm 20x0, Cty A bán đựơc 2.000 sp, doanh thu 100 tỷ đồng. Yêu cầu: Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x0 42 21
  22. Bài tập thực hành số 4 (tiếp)  Năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau: (Cty A không có bộ phận bảo hành độc lập). o Xuất kho nguyên vật lịêu sửa chữa 180 triệu đồng. o Nhân công sửa chữa phải trả 40 triệu đồng. o Mua công cụ phục vụ cho sửa chữa phân bổ 1 lần 10 triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt. o Chi phí khác bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm 20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm. 43 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa (Đơn vị có bộ phận độc lập về bảo hành) 111, 112 336 3521 641 Thanh toán Khi trích lập Quyết toán CP dự phòng bảo hành Thiếu 133 Hoàn nhập giảm (trích lập thừa) 44 22
  23. Bài tập thực hành số 5 Sử dụng số liệu Bài tập thực hành số 3.  Công ty A có một đơn vị trực thuộc B thực hiện bảo hành sản phẩm. Công ty A khoán cho B thực hiện bảo hành sản phẩm năm 20x1, giá chưa thuế là 250 triệu đồng, thuế GTGT 10%.  Chuyển khoản thanh toán tiền bảo hành sản phẩm cho B.  Doanh thu năm 20x1 là 140 tỷ. Hãy trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm cuối niên độ 20x1. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh năm 20x1 liên quan đến bảo hành sản phẩm. 45 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 711 3522 627 (chi tiết theo CT) Hoàn nhập Trích lập (5) (1) 111,112 621,622,627 154 632 Kết chuyển chi Tập hợp chi phí sửa phí sửa chữa, chữa, bảo hành bảo hành Xử lý (2) (3) (4) 46 23
  24. Bài tập thực hành số 6  Năm 20x0, Công ty X bàn giao một công trình xây dựng A có giá quyết toán công trình là 5.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã nhận được 95% giá trị quyết toán bằng chuyển khoản. Giá thành công trình xây dựng bàn giao là 4.000 triệu đồng.  Theo kinh nghiệm và ước tính của công ty, khả năng phải phát sinh bảo hành với chi phí khoảng 1% x doanh thu. Yêu cầu: Trích trước chi phí bảo hành công trình xây lắp trên. 47 Bài tập thực hành số 6 (tiếp)  Trong năm 20x1, chi phí bảo hành phát sinh như sau: o Mua nguyên vật liệu bảo hành 18 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt. o Chi phí thuê ngoài bảo hành công trình 25 triệu đồng. Thanh toán bằng chuyển khoản.  Hết hạn bảo hành, công ty X đã nhận 5% giá trị công trình còn lại bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bảo hành công trình xây lắp trên. 48 24
  25. Dự phòng sửa chữa TSCĐ 3524 627, 641, 642 (1) Định kỳ, trích lập (2) Quyết toán chi phí 111, 112, 331 241 sửa chữa (2) phát sinh Tập hợp chi phí sửa chữa với TSCĐ khoản đã dự phòng 49 Bài tập thực hành số 7 Doanh nghiệp có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ K ở bộ phận sản xuất nên đã trích trước chi phí sửa chữa mỗi tháng là 10 triệu đồng, bắt đầu từ tháng 3/20x0. Đến tháng 9/20x2 (đã trích được 18 tháng), doanh nghiệp thuê đơn vị bên ngoài thực hiện sửa chữa TSCĐ K, chi phí sửa chữa là 192 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công việc sửa chữa đã hoàn thành và doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.  Yêu cầu: định khoản kế toán 50 25
  26. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC  Trên bảng cân đối kế toán  Trên thuyết minh báo cáo tài chính. 51 Trên Bảng cân đối kế toán Mã Thuyết NGUỒN VỐN số minh I. Nợ ngắn hạn 310 11. Dự phòng phải trả 321 ngắn hạn 323 Căn cứ vào số dư đầu kỳ, cuối kỳ tài khoản 352 (chi II. Nợ dài hạn 310 tiết ngắn hạn và dài hạn) 12. Dự phòng phải trả dài 342 hạn 26
  27. Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính  Các khoản dự phòng: o Số dư đầu kỳ và cuối kỳ o Khoản dự phòng tăng và dự phòng giảm đi trong kỳ  Các khoản nợ tiềm tàng: Thuyết minh vào mục VIII – Những thông tin khác 53 27