Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành - Nguyễn Quỳnh Hoa

pdf 55 trang Gia Huy 16/05/2022 6201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành - Nguyễn Quỳnh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_he_dieu_hanh_nguyen_quynh_hoa.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành - Nguyễn Quỳnh Hoa

  1. Giảng viên: ThS.Nguyễn Quỳnh Hoa Khoa Công nghệ Thông tin – ĐHSP Hà nội Email: hoantq@hnue.edu.vn 1 34 slide
  2. Phân phối, Bài tập và Kiểm tra ❖Phân phối thời gian ▪ 75% dành cho giảng bài ▪ 25% dành cho các chuyên đề ❖Thi hết học phần ▪ Thi vấn đáp ❖Điểm đánh giá. ▪ Điểm chuyên cần : Lấy điểm báo cáo nhóm ▪ Kiểm tra: theo quy chế 2 34 slide
  3. Những mục tiêu chính: ❖Cung cấp cho sinh viên: ▪ Khái niệm cơ bản và nguyên lý của các Hệ điều hành ▪ Các phương pháp giải quyết các vấn đề nảy sinh ▪ Xem xét một số Hệ điều hành nổi tiếng: Linux, Windows, 3 34 slide
  4. Tài liệu tham khảo ❖ Silberschatz, Galvin, Gagne, Operating System Concepts, John Wiley & Sons, 2003 ❖ Jean Bacon & Tim Harris, Operating Systems, Addison- Wesley, 2003. ❖ Nguyễn Phú Cường, Giáo trình Hệ điều hành, Đại học Cần Thơ, 2005. ❖ Lê Khắc Nhiên Ân, Hoàng Kiếm, Giáo trình Nhập môn hệ điều hành, Đại học Khoa học Tự nhiên, 2003. ❖ Trần Hạnh Nhi, Hoàng Kiếm, Giáo trình hệ điều hành nâng cao, Đại học Khoa học Tự nhiên,1999. 5
  5. Nội dung môn học Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Chương 2: Quản lý tiến trình Chương 3: Quản lý bộ nhớ Chương 4: Hệ thống tập tin Chương 5: Quản lý nhập xuất 6
  6. 1. Định nghĩa và các khái niệm ❖Định nghĩa hệ điều hành (Operating System) ➢Hệ thống gì? ➢Điều hành cái j? Hệ thống chương trình điều hành máy tính ? 7 34 slide
  7. Hệ điều hành là gì? ❖HĐH khác với các chương trình phần mềm khác ntn? 8
  8. Hệ điều hành là gì? ❖ Là tập hợp các chương trình được thiết kế để điều khiển toàn bộ các thiết bị phần cứng và phần mềm ứng dụng trong máy tính, tương tác và quản lý việc giao tiếp giữa máy tính và người sử dụng ▪ Quản lý các thiết bị đầu vào, các thiết bị đầu ra, và các thiết bị lưu trữ ▪ Quản lý các tập tin được lưu trữ trên máy tính ❖ Mỗi máy tính đòi hỏi phải có hệ điều hành để thực hiện các chức năng ▪ Phải nạp vào bộ nhớ của máy tính trước khi tải bất kỳ phần mềm ứng dụng hoặc tương tác với người sử dụng 9
  9. 1. Định nghĩa và các khái niệm ❖Định nghĩa hệ điều hành (Operating System) ➢OS là phần mềm hoạt động ở lớp trung gian giữa người sử dụng máy tính và phần cứng. ➢Mục tiêu của OS là làm cho người sử dụng: • Thực thi dễ dàng các ứng dụng của mình • Thao tác điều khiển máy tính trở nên thuận tiện. • Khai thác phần cứng máy tính một cách có hiệu quả 10 34 slide
  10. Hệ điều hành là gì? ❖ Disk Operating System (DOS) ▪ Hệ điều hành đầu tiên được phát triển cho máy tính PC ▪ Dựa trên văn bản ❖ Hầu hết các hệ điều hành sử dụnggiao diện đồ họa người dùng (GUI) tích hợp ▪ Các chức năng và các lệnh được đại diện bởi các trình đơn và các nút hoặc biểu tượng có thể nhấn vào ▪ Sử dụng «trỏ vào và nhấn"( point and click) để thực hiện hầu hết các công việc 11
  11. Hệ điều hành là gì? ❖ Chương trình phần mềm được thiết kế để chạy trên một hệ điều hành cụ thể sử dụng cùng các nút bấm, biểu tượng hay hình ảnh cho các chức năng thường dùng ▪ Giảm thời gian cần thiết để tìm hiểu phần mềm mới ❖ Quản lý phần cứng, các chương trình và các tập tin ❖ Phần mềm ứng dụng cho phép người dùng làm việc hiệu quả ▪ phần mềm ứng dụng cho phép một người dùng trở nên hiệu quả hơn khi tạo các tài liệu hoặc hoàn thành các công việc ▪ chương trình ứng dụng sẽ tương tác với hệ điều hành một cách “vô hình” và bạn không nhận ra điều đó 12
  12. Các hệ điều hành hiện đại ❖Windows 7 13
  13. Các hệ điều hành hiện đại ❖Mac OS 14
  14. Các hệ điều hành hiện đại ❖UNIX ▪ Một trong những hệ điều hành đa nhiệm, đa người dùng đầu tiên ▪ Được phát triển vào năm 1969 cho các máy tính siêu lớn và các máy chủ ▪ Phiên bản mới hơn cho các hệ thống máy tính để bàn bao gồm giao diện đồ họa (GUI) ▪ sử dụng rộng rãi trong các trường đại học và các tổ chức nghiên cứu khoa học ▪ thường được sử dụng trên các máy cơ khí hoặc các ứng dụng hỗ trợ thiết kế trên máy tính (CAD) 15
  15. Các hệ điều hành hiện đại ❖Linux ▪ Phát triển đầu tiên vào năm 1991 ▪ Miễn phí và có có khả năng tùy chỉnh ▪ Đóng gói thành các định dạng được gọi là các bản phân phối • Bao gồm hệ điều hành, các tiện ích và các thư viện khác nhau, và thậm chí là một số phần mềm ứng dụng • Được sử dụng rộng rãi trên các siêu máy tính và máy chủ cao cấp • Rất phổ biến với các doanh nghiệp phát triển phần mềm 16
  16. Các hệ điều hành hiện đại ❖Các hệ điều hành cho thiết bị cầm tay (Handheld Operating Systems) ▪ Sử dụng trên các PDA và Smartphone ▪ Tùy chọn cho mỗi hệ thống khác nhau tùy thuộc vào loại thiết bị cầm tay ▪ các hệ điều hành dành cho thiết bị cầm tay phổ biến: Symbian, Windows Mobile, Palm, iOS, Amdroid và Blackberry 17
  17. Các hệ điều hành hiện đại ❖Các hệ điều hành nhúng (Embedded Operating Systems) ▪ Quản lý và điều khiển mọi hoạt động của các loại thiết bị cụ thể ▪ Khi thiết bị được khởi động, hệ điều hành nhúng được tải lên bộ nhớ ▪ Được thiết kế để gắn chặt và được chuyên biệt cao • Chúng chỉ bao gồm các chức năng cụ thể cho các thiết bị cụ thể mà nó được phát triển 18
  18. Các khả năng và giới hạn của hệ điều hành ❖ Tên tập tin có thể dài đến 255 ký tự ▪ Trên PC, không có thể bao gồm \ /: * <>? | trong tên tập tin ▪ Trên Mac, không thể sử dụng dấu hai chấm trong tên tập tin ❖ Có thể mở nhiều chương trình cùng lúc ❖ Có thể tùy chỉnh cho phù hợp với sở thích cá nhân ❖ Máy tính độc lập (Stand-alone computer) - có thể cài đặt chương trình hoặc tải về các tập tin từ Internet ❖ Máy tính mạng (Networked computer) - có thể không có đủ quyền để thực hiện một số tác vụ nhất định 19
  19. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖ có thể duy trì các tài khoản riêng biệt cho mỗi người dùng, theo dõi các tài liệu và các thiết lập của mỗi người dùng và giữ cho tài khoản người dùng được bảo mật ❖ Khi bạn mở một máy tính chạy Windows 7 lần đầu tiên : ▪ Tài khoản người dùng của bạn không yêu cầu mật khẩu thì bạn sẽ được đăng nhập một cách tự động và màn hình Desktop sẽ xuất hiện ▪ Nếu sử dụng máy tính với nhiều tài khoản người dùng hoặc có yêu cầu mật khẩu, Windows sẽ hiển thị biểu tượng và bạn phải đăng nhập vào tài khoản của bạn bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng tài khoản của bạn và nhập vào mật khẩu tương ứng 20
  20. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖Cấp nguồn (Power On) / Tắt nguồn (Power Off) ▪ Khi máy tính khởi động lần đầu tiên, bấm nút nguồn • Máy tính vận hành một tập các chương trình tự chuẩn đoán để đảm bảo rằng phần cứng thiết yếu đang hoạt động bình thường và sau đó tải hệ điều hành lên bộ nhớ ▪ Không bao giờ tắt hệ thống đơn giản bằng ấn nút nguồn • Luôn luôn sử dụng tùy chọn Shut Down hoặc Power Off của hệ điều hành • Đảm bảo rằng các thay đổi bất kì bạn đã làm trên hệ thống đã được lưu lại đúng cách và các tập tin tạm không cần thiết sẽ bị xóa đi 21 © IIG Vietnam
  21. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖ Khởi động máy tính ▪ công tắc nguồn được đặt ở phía trước hoặc ở phía trên cùng thùng máy ▪ Công tắc nguồn của màn hình thường được đặt ở góc dưới bên phải Power Button ▪ Một số hệ thống máy tính để bàn chứa một nút khởi động lại (Reset) ▪ Vị trí của nút nguồn trên máy tính Reset Button xách tay sẽ thay đổi nhưng thường là ở phía ngoài bên trái hoặc mặt trước phía trên cùng của máy tính xách tay, thường ở trên bàn phím 22
  22. Các tính năng chung của hệ điều hành 1. Đầu tiên bật tất cả mọi thứ kết nối đến khối hệ thống (system unit). − đảm bảo một dòng điện ổn định cho khối hệ thống khi nó được bật lên cuối cùng. 2. Bật khối hệ thống - đây là công tắc nguồn cuối cùng mà bạn bật lên. ▪ Hệ thống kiểm tra tất cả các thiết bị đang làm việc ▪ Sau đó bắt đầu tìm kiếm các tập tin của hệ điều hành 23
  23. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖Chuyện gì xảy ra ở phía sau? ▪ Quá trình bật máy tính và tải hệ điều hành được gọi là khởi động (booting) máy tính ▪ Chip ROM-BIOS làm thủ tục khởi động có thể: • Tải các lệnh lưu trữ trong ROM-BIOS vào bộ nhớ và thực thi các lệnh • Máy tính tiến hành kiểm tra các thiết bị bên trong và bên ngoài của nó . Qua trình này được gọi là quá trình tự kiểm tra POST • Chương trình BIOS kiểm tra và đếm bộ nhớ, sau đó máy tính tìm kiếm và tải hệ điều hành vào bộ nhớ 24
  24. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖Chuyện gì xảy ra ở phía sau? ▪ Khi hệ điều hành được tải xong, Windows sẽ hiển thị màn hình Chào mừng ▪ Nếu máy tính được kết nối vào một mạng nội bộ hoặc được thiết lập cho nhiều người dùng, Windows sẽ hiển thị màn hình đăng nhập • Nhấn vào biểu tượng cho tài khoản người dùng hoặc nhập ID đăng nhập, gõ mật khẩu và nhấn ENTER 25
  25. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖ Thoát khỏi máy tính đúng cách ▪ Việc lưu các tập tin đang làm việc của bạn, đóng các chương trình đang mở, và đăng xuât hay tắt máy tính khi bạn làm việc xong là rất quan trọng ▪ Đừng bao giờ tắt máy tính của bạn mà không đóng các tập tin và các chương trình phần mềm đang mở đúng cách, luôn luôn tắt hoặc đăng xuất đúng cách ▪ Nhấp chuột vào nút Start để truy cập vào các tùy chọn Shut Down • máy tính sẽ đóng tất cả các tập tin đang mở, đóng tất cả các chương trình, thoát khỏi hệ điều hành và sau đó tắt hoàn toàn máy tính 26
  26. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖Thoát khỏi máy tính đúng cách 1 Tắt 2 Các tùy chọn để tắt máy tính 1 2 Switch Chuyển sang tài khoản người dùng khác mà không cần user đăng xuất khỏi tài khoản hiện hành Log off Đóng tất cả các mục đang mở, đăng xuất ra khỏi tài khoản người dùng hiện tại, và trở về màn hình đăng nhập. Lock Ẩn desktop đằng sau một màn hình đăng nhập cho đến khi đăng nhập trở lại vào hệ thống. 27
  27. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖Thoát khỏi máy tính đúng cách Restart Đóng tất cả các mục đang mở và khởi động lại máy tính mà không cần ngắt nguồn, còn được gọi là khởi động lại hoặc khởi động ấm. Khởi động lại hệ thống theo cách này sẽ xóa bộ nhớ và tải lại hệ điều hành, nhưng hệ thống sẽ không thực hiện các bài kiểm tra tự chẩn đoán Sleep màn hình sẽ tắt và thường quạt máy tính cũng dừng lại. Đèn ở bên ngoài các thùng máy có thể nhấp nháy hoặc chuyển sang màu vàng để chỉ ra rằng máy tính đang ngủ. Windows đặt công việc và các thiết lập của bạn vào bộ nhớ và sau đó máy sẽ tiêu tốn một lượng rất nhỏ năng lượng. lệnh Sleep có thể xuất hiện là Standby. Hibernate Chỉ có sẵn trên máy tính xách tay; bấm vào tùy chọn này để đặt một máy tính xách tay vào một chế độ mà nó hoàn toàn không tiêu tốn điện năng. Khi bạn nhấn nút nguồn trên một máy tính xách tay đang ngủ đông, hệ thống khởi động trở lại và lại tiếp tục về trạng thái trước khi bạn đặt nó vào ngủ đông 28
  28. Các tính năng chung của hệ điều hành ❖Luôn luôn để Windows hoàn thành qúa trình tắt hay khởi động lại đúng cách ❖Nếu có sự cố mất điệp áp gặp phải khi máy đang ở chế độ sleep hoặc standby, bạn sẽ bị mất những thông tin chưa được lưu lại ❖Để tắt Standby và quay trở lại chế độ bình thường, chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím trên bàn phím ❖Để tắt chế độ Hibernate, hãy sử dụng nút Power 29
  29. ❖Hệ thống làm việc của máy tính bao gồm 4 thành phần: ▪ Phần cứng (Hardware) – cung cấp các tài nguyên cơ bản • CPU, memory, I/O devices ▪ Hệ điều hành (OS - Operating system) • Trung gian điều khiển và bố trí việc sử dụng phần cứng cho các ứng dụng và đối tượng sử dụng ▪ Các chương trình ứng dụng (Application programs) – Các phần mềm phục vụ tác nghiệp của người sử dụng. • Word processors, compilers, web browsers, database systems, video games ▪ Đối tượng sử dụng (Users): • Người, thiết bị hoặc máy tính khác 30 34 slide
  30. 4 lớp của hệ thống làm việc của máy tính 31 34 slide
  31. Các định nghĩakh ác ❖ OS là tài nguyên: ▪ Quản lý tất cả các tài nguyên khác ▪ Làm trung gian giữa những mâu thuẫn về hiệu năng của tài nguyên và sự sử dụng chúng một cách thuận tiện ❖ OS là chương trình điều khiển ▪ Điều khiển sự thực hiện các chương trình, ngăn ngừa lỗi và sự sử dụng không thích hợp ❖ “Chương trình chạy trong toàn bộ thời gian hoạt động của máy tính” đó chính là kernel. Mọi chương trình khác là chương trình hệ thống hoặc chương trình ứng dụng 32 34 slide
  32. 2. Quá trình phát triển của HĐH ❖Monitor đơn giản ❖Thao tác Off-Line ❖Thao tác Buffering ❖Thao tác SPOOL ❖Đa chương trình và chía sẻ thời gian ❖Chế độ bảo vệ 33 34 slide
  33. 3. Phân loại OS theo nguyên lý điều khiển ❖Hệ thống khung lớn (Mainframe Systems) ❖Hệ thống để bàn (Desktop Systems) ❖Hệ thống đa bộ xử lý (Multiprocessor Systems) ❖Hệ thống phân tán (Distributed Systems) ❖Hệ thống bó (Clustered Systems) ❖Hệ thống thời gian thực (Real – Time Systems) ❖Hệ thống cầm tay (Handheld Systems) ❖Môi trường tính toán (Computing Environments) 34 34 slide
  34. 3.1 Mainframe Systems a) Nguyên lý điều khiển theo lô đơn giản ❖Lô (batch) là tập hợp công việc được sắp thứ tự ❖Chi phí cài đặt thấp bởi điều khiển đơn giản. Hàng đợi công việc tự động chuyển điều khiển từ công việc này đến công việc khác. ❖Hạt nhân là bộ giám sát ▪ Khởi động công việc ▪ Điều khiển chuyển đổi công việc ▪ Khi công việc được hoàn thành việc điều khiển chuyển lại cho bộ giám sát 35 34 slide
  35. Sơ đồ bộ nhớ của một hệ thống theo lô đơn giản (Simple Batch System) 36 34 slide
  36. b) Hệ thống lô đa chương (Multiprogramming Systems) Multiprogramming có các khả năng: ▪ Một user đơn lẻ không được sử dụng CPU và thiết bị I/O toàn thời gian. ▪ Khi các công việc được tổ chức đa chương (code and data) thì CPU luôn luôn thực thi một trong nó. ▪ Một tập con của tất cả các công việc được lưu trữ trong bộ nhớ ▪ Một trong những công việc đó được chọn và hoạt động theo job scheduling ▪ Khi một công việc rơi vào trạng thái chờ (ví dụ chờ I/O), OS sẽ chuyển sang công việc khác 37 34 slide
  37. Hệ thống theo lô đa chương (Multiprogrammed Batch Systems) Một vài công việc được lưu trữ trong bộ nhớ chính tại cùng môt thời điểm, CPU phục vụ một trong những công việc đó. 38 34 slide
  38. Những đặc tính cần thiết để Multiprogramming ❖Hệ thống cung cấp các chương trình điều khiển I/O. ❖Quản trị bộ nhớ – hệ thống phải có khả năng đinh vị trong bộ nhớ một vài chương trình. ❖Lập lịch CPU – hệ thống phải lựa chọn một vài công việc sẵn sàng để chạy. ❖Định vị các thiết bị. 39 34 slide
  39. c) Hệ thống chia sẻ thời gian (Timesharing Systems) ❖ Timesharing (multitasking – đa nhiệm) là khái niệm mở rộng về mặt logic chỉ việc chuyển điều khiển giữa các công việc thường xuyên đến mức các users tương tác được đến mỗi công việc khi nó đang chạy, tạo ra máy tính tương tác. ▪ Thời gian điều chuyển phù hợp < 1 second ▪ Mỗi user có ít nhất một chương trình trong bộ nhớ tiến trình (process) ▪ Nếu một vài công việc sẵn sàng chạy tại cùng một thời điểm  CPU scheduling ▪ Nếu các tiến trình không đặt vừa trong bộ nhớ, swapping sẽ được thực hiện. ▪ Virtual memory cho phép thi hành các tiến trình không đặt trọn vẹn trong bộ nhớ. 40 34 slide
  40. 3.2 Desktop Systems ❖Personal computers – hệ thống máy tính cho phép một người sử dụng. ❖Thiết bị I/O tiêu chuẩn – bàn phím, chuột, màn hình, máy in. ❖Người sử dụng dễ dàng và thuân lợi. ❖Có thể sử dụng công nghệ của các hệ thống lớn đã được cá nhân hóa cho người sử dụng nhưng không cần thiết các tính năng bảo vệ cao cấp. ❖Có thể chạy với một vài OS (Windows, MacOS, UNIX, Linux) 41 34 slide
  41. 3.3 Parallel Systems ❖Multiprocessor systems có nhiều CPU trong một hệ thống liên lạc khép kín. ❖Tightly coupled system – các processor chia sẻ bộ nhớ và đồng hồ xung; truyền tin luôn luôn thông qua bộ nhớ được chia sẻ. ❖Các lợi ích của parallel system: ▪ Gia tăng thông lượng truyền tin ▪ Kinh tế ▪ Gia tăng độ tin cậy 42 34 slide
  42. Parallel Systems (Cont.) ❖Symmetric multiprocessing (SMP) ▪ Mỗi processor chạy độc lập trên một bản sao hệ điều hành như nhau. ▪ Cho phép nhiều tiến trình cùng chạy đồng thời trên một hệ thống. ▪ Nhiều hệ điều hành hiện đại hỗ trợ SMP ❖Asymmetric multiprocessing ▪ Mỗi bộ xử lý được giao một nhiệm vụ riêng biệt; một bộ xử lý chủ (master) lập lịch và xác định công việc cho các bộ xử lý thành viên (slave) ▪ Phổ biến trên những hệ thống lớn 43 34 slide
  43. Symmetric Multiprocessing Architecture 44 34 slide
  44. 3.4 Distributed Systems ❖Phân tán sự tính toán trên một vài bộ xử lý vật lý. ❖Loosely coupled system – mỗi bộ xử lý có một bộ nhớ riêng của nó. Các bộ xử lý truyền thông tin cho nhau trên đường truyền tốc độ cao. ❖Các lợi ích của distributed systems. ▪ Chia xẻ tài nguyên ▪ Tăng tốc độ tính toán ▪ Đáng tin cậy ▪ Communications 45 34 slide
  45. Distributed Systems (tiếp) ❖Đòi hỏi cơ sở hạ tầng mạng máy tính. ❖Local area networks (LAN) hoặc Wide area networks (WAN) ❖Có hai dạng hệ thống client-server hoặc hệ thống peer-to-peer. 46 34 slide
  46. Cấu trúc chung của Client-Server 47 34 slide
  47. 3.5 Clustered Systems ❖Tập hợp hai hoặc nhiều hệ thống có bộ lưu trữ chia sẻ. ❖Cung cấp độ an toàn cao. ❖Asymmetric clustering: Một server chạy các ứng dụng trong khi các server khác dự phòng. ❖Symmetric clustering: Tất cả N host đều chạy ứng dụng. 48 34 slide
  48. 3.6 Real-Time Systems ❖Luôn được sử dụng như những thiết bị điều khiển trong những ứng dụng chuyên biệt: Thí nghiệm khoa học, hệ mô phỏng y học, điều khiển công nghiệp, ❖Phải hoàn thành công việc trong một thời gian xác định cưỡng bức. ❖Hệ thống Real-Time có thể là hard hoặc soft real-time. 49 34 slide
  49. Real-Time Systems (tiếp) ❖Hard real-time: ▪ Bộ lưu trữ thứ cấp có giới hạn hoặc không có, dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ nhỏ hoặc trong ROM. ▪ Trái ngược với hệ thống time-sharing và không hỗ trợ các hệ điều hành đa năng. ❖Soft real-time ▪ Sử dụng điều khiển các robot công nghiệp. ▪ Sử dụng trong các ứng dụng multimedia, thực tại ảo (virtual reality) đòi hỏi các tính năng cao cấp của hệ điều hành. 50 34 slide
  50. 3.7 Handheld Systems ❖Personal Digital Assistants (PDAs) ❖Cellular telephones (điện thoại di động) ❖Một số đặc điểm: ▪ Bộ nhớ giới hạn ▪ Bộ xử lý tốc đô chậm ▪ Màn hình nhỏ. 51 34 slide
  51. 3.8 Computing Environments ❖Môi trường tính toán truyền thống (Traditional computing) ❖Môi trường tính toán dựa trên công nghệ Web (Web-Based Computing) ❖Môi trường tính toán nhúng (Embedded Computing) 52 34 slide
  52. Computing Environments ❖Traditional computer ▪ Thời gian tính không đòi hỏi chặt chẽ ▪ Môi trường cộng tác • PCs liên kết tới một mạng, terminal gắn với mainframe hoặc minicomputer xử lý theo khối và chia sẻ thời gian • Thông qua các cổng và hệ thống từ xa truy nhập đền nguồn tài nguyên như nhau. ▪ Mạng gia đình • Sử dụng các máy tính đơn, kết nối modem • Không firewall, không kết nối mạng. 53 34 slide
  53. Computing Environments (tiếp) Client-Server Computing Dumb terminals được thay thế bởi PC thông minh. Có nhiều loại server, phù hợp với các đòi hỏi của clients Compute-server cung cấp giao diện cho client yêu cầu dịch vụ (chẳng hạn database) File-server cung cấp giao diện cho client lưu trữ và nạp tập tin 54 34 slide
  54. Peer-to-Peer Computing ❖ Một mô hình khác của hệ thống phân tán. ❖ P2P không phân chia các máy thành client và server. ▪ Coi tất cả các nút đều có vai trò như nhau. ▪ Mỗi nút hoạt động như client, server hoặc đóng vai trò cả hai. ▪ Mỗi nút phải kết nối bởi mạng P2P • Đăng kí dịch vụ với một trung tâm tra cứu dịch vụ trên mạng, • Quảng bá yêu cầu dịch vụ và đáp ứng các yêu cầu dịch vụ theo giao thức discovery protocol ▪ Ví dụ: Napster và Gnutella 55 34 slide
  55. Web-Based Computing ❖Web đã trở thành phổ biến ❖Máy tính PC trở thành thiết bị thông dụng ❖Nhiều thiết bị được kết nối mạng và liên kết theo kiểu web. ❖Nhiều thiết bị loại mới quản lý truyền tải web tương đương server: load balancers. ❖Sử dụng các hệ điều hành Windows 95 kiểu client-side và phát triển thành Linux và Windows XP có thể phân chia thành clients và servers 56 34 slide