Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán

pdf 49 trang cucquyet12 6712
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_tinh_gia_cac_doi_tuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán

  1. Chương 4 Tính giá các đối tượng kế tốn 1
  2. NỘI DUNG 4.1 Khái niệm 4.2 Ý nghĩa 4.3 Nguyên tắc tính giá 2
  3. Chương 4: (TT) 4.1 KHÁI NIỆM Tính giá là một phương pháp kế tốn nhằm biểu hiện các đối tượng kế tốn bằng tiền theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất định. 3
  4. CHƯƠNG 4: (TT) 4.2 Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ - Về mặt hạch tốn: phản ánh và xác định những chỉ tiêu tổng hợp phục vụ cho cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính. - Về mặt quản lý nội bộ: những căn cứ hoặc những chỉ tiêu để thực hiện hạch tốn nội bộ, đánh giá hiệu quả hoạt động ở từng bộ phận hoặc giai đoạn sản xuất cụ thể. - Về mặt quản lý bằng đồng tiền: tồn bộ tài sản, tồn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ  phản ánh, quản lý một cách thường xuyên, nhanh chĩng và cĩ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 4
  5. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3 NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ 4.3.1 Quy trình thực hiện nguyên tắc tính giá Bước 1: Xác định đối tượng tính giá - Đối tượng CMKT Tính giá Bước 2: Xác định chi phí cấu thành của đối tượng kế tốn - Gồm: chi phí mua, chi phí chế biến (nếu cĩ) và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để cĩ được tài sản ở địa điểm và trạng thái hiện tại 5
  6. CHƯƠNG 4: (TT) 4.2.1 Quy trình thực hiện nguyên tắc tính giá Bước 3: Tập hợp chi phí theo đối tượng tính giá - Chi phí cấu thành nên đối tượng kế tốn  tập hợp các chi phí đĩ lại dựa vào đặc điểm vận động của từng đối tượng. Bước 4: Xác định giá trị thực tế các đối tượng tính giá - Tất cả các đối tượng kế tốn đều phải tính theo giá thực tế (nguyên tắc giá gốc). Khi kế tốn đã tập hợp chi phí theo từng đối tượng kế tốn, lúc hồn thành hoặc cuối kỳ phải xác định các khoản làm tăng giảm chi phí, đánh giá chi phí dở dang, để xác định chính xác giá trị thực tế của đối tượng kế tốn. 6
  7. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2 Vận dụng nguyên tắc tính giá một số đối tượng kế tốn chủ yếu: 4.3.2.1 Tài sản cố định * TSCĐ hữu hình A. Nguyên tắc tính giá tài sản cố định hữu hình: - Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cĩ hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. - Nguyên tắc tính giá: TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. 7
  8. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định a/ TSCĐ hữu hình mua sắm Nguyên giá = Giá mua – Các khoản giảm trừ (CKTM,GGHB) + Thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí chuyên gia; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ đi các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử ), ) 8
  9. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định b/ TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế Nguyên giá = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. * Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ: Nguyên giá = Chi phí sản xuất sản phẩm đĩ + các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 9
  10. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định c/ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi c.1/ TSCĐ hữu hình nhận về khơng tương tự Nguyên giá = Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về = Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về). c.2/ TSCĐ hữu hình nhận về tương tự Nguyên giá = Giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao đổi 10
  11. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định c/ TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác (được tài trợ, được biếu tặng, ) Nguyên giá = Giá trị hợp lý ban đầu Nguyên giá = Giá trị danh nghĩa + các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 11
  12. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định * TSCĐ vơ hình B. Nguyên tắc tính giá tài sản cố định vơ hình: - Tài sản cố định vơ hình: Là tài sản khơng cĩ hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình. - Nguyên tắc tính giá: TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá (là tồn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để cĩ được TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa TS đĩ vào sử dụng) 12
  13. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định * TSCĐ vơ hình a. TSCĐ vơ hình mua riêng biệt Nguyên giá = Giá mua - Các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá + Các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. 13
  14. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định * TSCĐ vơ hình b. TSCĐ vơ hình mua sắm được thanh tốn theo phương thức trả chậm, trả gĩp Nguyên giá = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua * Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch tốn vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đĩ được tính vào nguyên giá TSCĐ vơ hình (vốn hĩa) theo quy định của chuẩn mực kế tốn “Chi phí đi vay”. 14
  15. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định * TSCĐ vơ hình c. TSCĐ vơ hình hình thành từ việc trao đổi (thanh tốn bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị) Nguyên giá = Là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị d. TSCĐ vơ hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu Nguyên giá = Giá trị hợp lý ban đầu + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính 15
  16. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.1 Tài sản cố định * TSCĐ vơ hình e. Trường hợp quyền sử dụng đất mua cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vơ hình f. TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất cĩ thời hạn Nguyên giá = Giá trị quyền sử dụng đất khi được giao đất = Số tiền phải trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác = Giá trị quyền sử dụng đất nhận gĩp vốn liên doanh. 16
  17. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.2 Hàng tồn kho * Khái niệm hàng tồn kho : HTK là những tài sản – Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường ; – Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang ; – Nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ . 17
  18. * Hàng tồn kho bao gồm : – Hàng hĩa mua về để bán: Hàng hĩa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hĩa gửi đi gia cơng chế biến ; – Thành phẩm tồn kho và thành phẩm đem đi bán ; – Sản phẩm dở dang : Sản phẩm chưa hồn thành và sản phẩm hồn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm ; – Nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia cơng chế biến và đã mua đang đi trên đường ; – Chi phí dịch vụ dở dang . 18
  19. 1 Chi phí mua Giá gốc 2 Chi phí chế biến 3 Chi phí liên quan trực tiếp # 19
  20. a Giá mua + b Thuế khơng được hồn lại + Chi c Chi phí vận chuyển, bốc xếp phí + mua d Chi phí khác cĩ liên quan - e CKTM, GGHB 20
  21. e CKTM, GGHB Giảm giá hàng mua : là số tiền nhà cung cấp giảm cho người mua do hàng hố kém phẩm chất hay khơng đúng theo quy định ghi rõ trong hợp đồng. Trên giác độ người mua, khoản giảm giá hàng mua làm giảm giá thực tế nhập của hàng tồn kho. Chiết khấu thương mại : là số tiền nhà cung cấp giảm cho người mua do người mua mua hàng với số lượng lớn.Trên giác độ người mua, chiết khấu thương mại làm giảm giá thực tế nhập của hàng tồn kho. 21
  22. a Chi phí nhân cơng trực tiếp + Chi phí chế b Chi phí SX chung cố định biến + c Chi phí SX chung biến đổi 22
  23. b Chi phí SX chung cố định - Là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường khơng thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất - Phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên cơng suất bình thường của máy mĩc sản xuất Ví dụ: chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy mĩc thiết bị, nhà xưởng và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất 23
  24. c Chi phí SX chung biến đổi Là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp 24
  25. a Chi phí thiết kế sản phẩm Chi phí liên + quan trực b Chi phí khác ngồi chi phí thu tiếp mua và chi phí chế biến hàng khác tồn kho 25
  26. Bài tập ví dụ : 1. Cơng ty X mua một lơ vật liệu nhập kho gồm 3 loại : A, B, C - Số lượng, đơn giá và trị giá mua của từng loại như sau : Vật liệu A : 5.000 kg x 20.000 đ = 100.000.000 đ Vật liệu B : 2.000 kg x 10.000 đ = 20.000.000 đ Vật liệu C : 3.000 kg x 30.000 đ = 90.000.000 đ Chi phí vận chuyển lơ hàng cơng ty phải trả là 10 triệu đồng. Hao hụt trong định mức đối với vật liệu C là 1% 26
  27. • Giải : • Ta cĩ: phân bổ chi phí mua cho từng loại vật liệu: • Chi phí mua tính 10.000.000đ cho 1kg vật liệu = = 1.000đ/kg vận chuyển 5.000kg + 2.000kg + 3.000kg • • Vật liệu A : 1.000 x 5.000 = 5.000.000 (đ) • Vật liệu B : 1.000 x 2.000 = 2.000.000 (đ) • Vật liệu C : 1.000 x 3.000 = 3.000.000 (đ)27
  28. Giá thực tế nhập kho: * Vật liệu A: Tổng giá trị nhập:100.000.000 + 5.000.000 = 105.000.000(đ) Bình quân một đơn vị:105.000.000đ/ 5.000kg = 21.000đ/kg * Vật liệu B: Tổng giá trị nhập: 20.000.000 + 2.000.000 = 22.000.000(đ) Bình quân 1 đơn vị: 22.000.000đ / 2.000kg = 11.000đ/kg 28 * Vật liệu C:
  29. B. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho a. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho a. Các phương pháp hoạch tính hàng tồn kho Kiểm kê định kỳ 29
  30. B. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho a. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho a.1 Phương pháp kê khai thường xuyên - Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên và liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hĩa trên sổ kế tốn sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hay xuất Trị giá tồn cuối kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá xuất trong kỳ 30
  31. B. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho a. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho a.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ - Trong kỳ kế tốn chỉ theo dõi nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, định giá sau đĩ mới xác định giá trị hàng đã xuất trong kỳ Trị giá xuất trong kỳ= Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá tồn cuối kỳ 31
  32. B. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho b. Phương pháp tính giá hàng tồn kho Phương pháp tính theo giá đích danh Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp nhập trước, xuất trước Phương pháp nhập sau, xuất trước 32
  33. Phương pháp tính theo giá đích danh Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp cĩ ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. ° Đặc điểm : – Khi cĩ thể nhận diện được chính xác vật tư của mỗi lần xuất kho và giá của nĩ khi nhập vào thì ta chỉ việc nhân số lượng xuất và giá của nĩ để xác định trị giá xuất kho, sau đĩ tính trị giá tồn kho . – Vật liệu xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá của lần nhập kho đĩ làm giá xuất kho . – Phải chỉ ra được vật liệu tồn kho cuối tháng thuộc lần nhập kho nào để xác định trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng và từ đĩ xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng . 33
  34. Phương pháp bình quân gia quyền - Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình cĩ thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 34
  35. ° Đặc điểm : – Khi xuất kho với hàng hiện cĩ ( luân chuyển ) trong tháng thì phương pháp bình quân gia quyền được sử dụng khi cuối tháng mới tính một lần trị giá vốn của hàng xuất kho trong tháng. Theo phương pháp này trước hết phải tính đơn giá bình quân của hàng hiện cĩ trong tháng bằng cách lấy đơn giá bình quân nhân với số lượng hàng xuất kho trong tháng . – Trong trường hợp giá cả thị trường ít biến động , người ta cịn sử dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho theo đơn giá bình quân gia quyền của hàng luân chuyển trong tháng trước . Theo phương pháp này cĩ thể tính trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng . 35
  36. Phương pháp nhập trước, xuất trước Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu ky, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho. 36
  37. Phương pháp nhập sau, xuất trước Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đĩ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cịn tồn kho. 37
  38. Bài tập ví dụ : Cơng ty Dệt Thành Cơng hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên cĩ số liệu về tình hình NVL trong tháng 10/2005 như sau : -Vật liệu tồn đầu tháng 10/ 2005: 1.200 kg; 4.000 đ/kg - Ngày 2/10 nhập kho 1.500 kg;4.280 đ/kg. - Ngày 5/10 xuất kho 1.400 kg. - Ngày 10/10 nhập kho 1.300 kg; 4.100 đ/kg. - Ngày 20/10 xuất kho 1.400 kg Xác định giá trị vật liệu xuất trong tháng. 38
  39. • • Giải: ª Đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . (a) Phương pháp thực tế đích danh : • Giả sử 1.400 kg xuất kho ngày 5 cĩ 1.300 kg thuộc lần nhập ngày 2 và100 kg thuộc số tồn đầu tháng, cịn 1.400 kg xuất ngày 20 cĩ1.300 kg thuộc lần nhập ngày 10 và100 kg thuộc số tồn đầu tháng. • • Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng : - Ngày 5 : (100 x 4.000) + (1.300 x 4.280) = 5.964.000 đ - Ngày 20 : (100 x 4.000) + (1.300 x 4.100) = 5.730.000 đ • 39
  40. (b) Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) : Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng : - Ngày 5 : (1.200 x 4.000) + (200 x 4.280) = 5.656.000 đ - Ngày 20 : (1.300 x 4.280) + (100 x 4.100) = 5.974.000 đ (c) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) : Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng : - Ngày 5 : 1.400 x 4.280 = 5.992.000 đ - Ngày 20 : (1.300 x 4.100) + (100 x 4.280) = 5.758.000 đ • 40
  41. (d) Phương pháp đơn giá bình quân : + Tính một lần vào cuối tháng: [(1.200 x 4.000) + (1.500 x 4.280) + (1.300 x 4.100)] ĐGBQ = 1.200 + 1.500 +1.300 = 4.137,5 đ/kg Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng : - Ngày 5 : 1.400 x 4.137,5 = 5.792.500 đ - Ngày 20 : 1.400 x 4.137,5 = 5.792.500 đ 41
  42. + Tính từng lần xuất ( nếu trước đĩ cĩ nhập vào) ( 1.200 x 4.000) + (1.500 x 4.280) ĐGBQ ngày 2 = 1.200 + 1.500 = 4.155,56 đ/ kg Trị giá xuất ngày 5 : 1.400 x 4.155,56 = 5.817.784 đ (1.300 x 4.155,56) + (1.300 x 4.100) ĐGBQ ngày 10 = 1.300+ 1.300 = 4.127,78 đ/ kg Trị giá xuất ngày 20 : 1.400 x 4.127,78 = 5.778.892 đ42
  43.  Đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Giả sử vật liệu tồn kho và nhập kho cũng tương tự ví dụ trên . Cuối tháng, kiểm kê xác định được vật liệu cịn là 1.200 kg. Xác định trị giá vât liệu xuất trong tháng. * Phương pháp thưc tế đích danh: Giả sử 1.200 kg hiện cịn cuối tháng xác định thuộc lần nhập ngày 2 Trị giá NVL xuất trong tháng = (1.200 x 4.000) + [(1.500x4.280) + (1.300x4.100)] – (1.200x4.280) = 11.414.000 đ 43
  44. * Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) : Trị giá NVL xuất trong tháng = (1.200x4.000) + [(1.500x4.280) + (1.300x4.100)] – (1.200x4.100) = 11.630.000 đ * Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Trị giá NVL xuất trong tháng = (1.200x4.000) + [(1.500x4.280) + (1.300x4.100)] – (1.200x4.000) = 11.750.000 đ 44
  45. •Phương pháp đơn giá bình quân : • + Tính một lần vào cuối tháng (1.200 x 4.000) + [(1.500 x 4.280) + (1.300 x 4.100)] ĐGBQ = 1.200+ 1.500+ 1.300 • = 4.137,5 đ Trị giá NVL xuất trong tháng: = (1.200 x 4.000) + [(1.500 x 4.280) + ( 1.300 x 4.100)] – ( 1.200 x 4.137,5) = 11.585.000 đ 45
  46. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.3 Các loại chứng khốn đầu tư - Là hoạt động tài chính dùng vốn để mua chứng khốn - Nguyên giá = Giá mua + Các chi phí đầu tư (nếu cĩ) - Cuối niên độ kế tốn, nếu giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của các loại chứng khốn < giá ghi sổ kế tốn thì các chứng khốn đầu tư phải được đánh giá theo giá trị thuần cĩ thể thực hiện được bằng cách kế tốn lập dự phịng giảm giá chứng khốn 46
  47. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.4 Ngoại tệ - Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế tốn của một doanh nghiệp. - Nguyên tắc ghi sổ kế tốn: + Vật tư, hàng hố, TSCĐ, doanh thu, chi phí, bên Nợ các TK vốn bằng tiền, bên Nợ các khoản phải thu, bên Cĩ các TK phải trả, các khoản thuế phải nộp khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì phải ghi sổ theo TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ 47
  48. CHƯƠNG 4: (TT) 4.3.2.4 Ngoại tệ - Nguyên tắc ghi sổ kế tốn: + Bên Cĩ các TK vốn bằng tiền thì phải ghi sổ theo TGTT lúc xuất ngoại tệ. + Bên Cĩ TK phải thu, bên Nợ TK phải trả thì phải ghi sổ theo TGTT lúc ghi sổ kế tốn 48