Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 6: Ước lượng khoảng - Nguyễn Ngọc Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 6: Ước lượng khoảng - Nguyễn Ngọc Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_thong_ke_chuong_6_uoc_luong_khoang_nguye.pdf
Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 6: Ước lượng khoảng - Nguyễn Ngọc Lam
- Chương 6: ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG www.nguyenngoclam.com
- I.KHÁI NIỆM I. Khái niệm: Gọi là đặc trưng của tổng thể cần ước lượng. Giả sử dựa vào mẫu quan sát, ta tìm được 2 biến ngẫu nhiên A, B sao cho: p(A<<B) = 1- . Gọi a, b là các giá trị cụ thể của A, B. Khi đó ta nói: • Với độ tin cậy 1- , khoảng ước lượng của là (a,b) • Khoảng tin cậy 1- của là (a,b) 115
- I.ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH 1.1. Đã biết 2: X~N / n 30: (x z ) / 2 n 1.2. Chưa biết 2: s • n 30: Thay bằng s: (x z ) / 2 n s • n < 30: X~N (x t ) n 1, / 2 n 116
- I.ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH 1. Một máy đóng gói, trọng lượng của những bao đường có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn 1,2kg. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 25 bao có trọng lượng trung bình là 19,8kg/bao. Ước lượng trọng lượng trung bình của bao đường được sản xuất bởi máy trên, với độ tin cậy 95%. 19,3 20,3 2. Thử nghiệm ngẫu nhiên 10 bóng đèn projector nhãn hiệu X và tính được tuổi thọ trung bình là 3.000giờ,độ lệch chuẩn là 200 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn nhãn hiệu X với khoảng tin cậy 95%. 117
- I.ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH 3. Khảo sát về nhu cầu tiêu thu thịt heo của một nhóm dân cư (kg/tuần/hộ). Hãy ước lượng theo kết quả dưới đây. Hộ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Kg/tuần 6,0 2,5 1,1 2,0 3,0 2,5 2,1 1,3 0,3 2,9 1,4 1,0 1,1 2,5 2,9 Hộ 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Kg/tuần 5,0 3,8 1,8 3,2 2,9 1,1 2,1 1,7 0,5 3,8 1,5 0,5 0,9 2,9 3,6 118
- I.ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH 119
- I.ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH 120
- II.ƯỚC LƯỢNG TỶ LỆ ^ ^ ^ p(1 p) p (p z ) Điều kiện: n 40 / 2 n Ví dụ: Với mẫu ngẫu nhiên 266 khách hàng mua sản phẩm điện tử, 26 người cho rằng giá cả là tiêu chuẩn quan trọng nhất trong việc quyết định lựa chọn nhãn hiệu. Hãy ước lượng khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ tổng thể. 6,8 p 12,8
- III.ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI (n 1).S2 (n 1).S2 2 2 2 Điều kiện: X~N / n 30 n 1; / 2 n 1;1 / 2 Ví dụ: Một nhà sản xuất quan tâm đến biến thiên của tỷ lệ tạp chất trong một loại hương liệu được cung cấp. Chọn ngẫu nhiên 15 mẫu hương liệu hương liệu cho thấy độ lệch chuẩn về tỷ lệ tạp chất là 2,36%. Với khoảng tin cậy 95%, ước lượng độ lệch chuẩn về tỷ lệ tạp chất. Cho biết tỷ lệ tạp chất có phân phối chuẩn. 2,99 2 13,85 1,73 3,72 122
- III.CỠ MẪU TRONG ƯỚC LƯỢNG 3.1. Cỡ mẫu trong ước lượng trung bình: z2 .2 n / 2 e: Độ chính xác dự định trước e2 Thông tin 2: • Từ các cuộc điều tra trước hoặc tương tự. • Điều tra thử với mẫu nhỏ. 123
- III.CỠ MẪU TRONG ƯỚC LƯỢNG Ví dụ: Trưởng phòng nhân sự một công ty ước lượng số ngày nghỉ trung bình trong năm của nhân viên công ty. Tìm hiểu những công ty tương tự thì người ta biết được việc nghỉ ốm có phân phối chuẩn và độ lệch chuẩn là 3 ngày. Nếu muốn ước lượng số ngày nghỉ với độ tin cậy 95%, trung bình tổng thể chênh lệch trong khoảng 0,5 ngày so với trung bình mẫu thì cần chọn bao nhiêu nhân viên. n = 138,3 3.2. Cỡ mẫu trong ước lượng tỷ lệ: z2 .p(1 p) 0,25.z2 n / 2 n / 2 e2 e2
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH 4.1. Ước lượng dựa trên sự phối hợp từng cặp: Một số trường hợp nên chọn mẫu từng cặp: • So sánh giữa trước và sau: Doanh số bán trước và sau khi thực hiện chiến dịch khuyến mãi. •So sánh theo không gian: Doanh số bán của hai loại nước giải khát A, B của cửa hàng X. • So sánh theo thời gian: doanh số của hai nhà hàng X, Y hàng tháng. 125
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH Mẫu ngẫu nhiên n cặp quan sát (xi,yi) từ X,Y~N s (d t d ) x y n 1, / 2 n Trong đó: di (xi yi) d d i n (d d )2 d 2 n.d 2 s2 i i d n 1 n 1 126
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH Ví dụ: Công ty điện lực thực hiện các biện pháp khuyến khích tiết kiệm điện. Lượng điện tiêu thụ (kw/hộ/tháng) ghi nhận ở 12 hộ gia đình. Hãy ước lượng sự chênh lệch với độ tin cậy 90% (Sự khác biệt có phân phối chuẩn) Hộ gia đình Trước Sau Hộ gia đình Trước Sau 1 73 69 7 74 75 2 50 54 8 87 78 3 83 82 9 69 64 4 78 67 10 72 72 5 56 60 11 77 70 6 74 73 12 76 63 0,6 – 6,3 127
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH 128
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH 129
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH 4.2. Ước lượng dựa trên mẫu độc lập: 2 a) Đã biết : X,Y~N / nx,ny 30 2 2 x y x y {(x y) z / 2 } nx ny b) Chưa biết 2, phương sai khác nhau: • Nếu nx, ny 30: thay bằng s 2 2 Sx Sy x y {(x y) z / 2 } nx ny 130
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH • Nếu nx / ny < 30: X,Y~N 2 2 Sx Sy x y {(x y) tn; / 2 ( )} nx ny (s2 n s2 n )2 n x x y y 2 2 (s2 n )2 (s n ) x x y y nx 1 ny 1 131
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH c) Chưa biết 2, phương sai bằng nhau: X,Y~N / nx,ny 30 2 1 1 x y ((x y) tnx ny 2; / 2 S ( )) nx ny (n 1).S2 (n 1).S2 S2 x x y y (nx ny 2) 132
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH Ví dụ: Một nhà phân tích tài chính của một công ty môi giới chứng khoán muốn phân tích có hay không sự khác biệt giữa lợi tức của các cổ phiếu được niêm yết trên thị trường TP.HCM và Hà Nội. Nhà nghiên cứu tổng hợp số liệu sau: TP.HCM Hà Nội Số cổ phiếu được chọn 30 25 Lợi tức trung bình 3,27 2,53 Độ lệch chuẩn 1,30 1,16 Với độ tin cậy 95%, có sự khác biệt về lợi tức cổ phiếu trung bình hay không? (0,1- 1,4) 133
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH Ví dụ: So sánh thu nhập của 2 nhóm dân cư (trđ/tháng), 95% Nhóm 1 1,8 1,2 3,7 1,7 5,4 4,0 3,1 2,8 3,5 3,8 1,9 3,6 5,0 3,4 4,4 5,0 2,3 3,7 5,8 5,4 Nhóm 2 9,6 5,0 10,8 2,4 3,6 6,0 6,3 5,5 8,4 6,0 5,4 3,0 4,5 12,9 4,4
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TRUNG BÌNH Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2- Mean Std. Error F Sig. T df tailed) Difference Difference Lower Upper Thunha Equal variances 6,578 ,015 -3,597 33 ,001 -2,678 ,7447 -4,193 -1,163 p assumed Equal variances -3,262 18,329 ,004 -2,678 ,8210 -4,401 -,955 not assumed
- IV.ƯỚC LƯỢNG 2 TỶ LỆ ^ ^ ^ ^ ^ ^ px (1 px ) py (1 py ) px py {(px py ) z / 2 } nx ny Điều kiện: nx, ny 40 Ví dụ: Một công ty quảng cáo muốn kiểm tra sự thu hút của một chương trình quảng cáo đối với 2 khúc thị trường nam và nữ. Khi điều tra 425 nam và 370 nữ thì câu trả lời thích mẫu quảng cáo lần lượt là 240 và 196. Hãy xem xét về sự chênh lệch về tỷ lệ ưa thích mẫu quảng cáo giữa nam và nữ với độ tin cậy 95%. 136
- www.nguyenngoclam.com