Bài giảng Những đặc điểm bệnh lý có thể điều trị trong quản lý COPD
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những đặc điểm bệnh lý có thể điều trị trong quản lý COPD", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_nhung_dac_diem_benh_ly_co_the_dieu_tri_trong_quan.pdf
Nội dung text: Bài giảng Những đặc điểm bệnh lý có thể điều trị trong quản lý COPD
- 1/14/2021 Những đặc điểm bệnh lý có thể điều trị trong quản lý COPD Ths – Bs Hoàng Thủy Nội dung 1. Đạicương COPD 2. Ảnh hưởng củatriệuchứng đếnkếtcụctương lai bệnh nhân COPD 3. Đặc điểmcóthểđiềutrịđượcchobệnh nhân COPD 5. Kếtluận 1
- 1/14/2021 COPD là mộtvấn đề toàn cầu Khoảng 384 triệu người mắc COPD trên toàn thế giới (1) Cứ mỗi 10 giây có 1 người tử vong do COPD (2) COPD là nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 thế giới (3). Trên thế giớimỗinămcókhoảng 3 tr ngườichết do COPD và dự kiến 2060 là 5,4 tr. 1. GOLD (2019), 2. WHO (2015), 3. IHME (2017) Dữ liệucủaWHO chothấy: • COPD là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 3 tạiViệtNam chỉ sau độtquỵ và bệnh tim thiếumáu cụcbộ. • Gây ra hơn 25 ngàn ca tử vong mỗinămvànhiềuhơnsố người chếtvìtai nạn giao thông, và con số này vẫn đang gia tăng. (1) Country statistics and global health estimates by WHO and UN partners (2015). Link: 2
- 1/14/2021 ĐỊNH NGHĨA COPD (GOLD 2020) •Bệnh phổitắc nghẽnmạntính(COPD)làmộtbệnh phổ biến có thể phòng và điềutrịđược. •Làmộtbệnh có đặc điểm đặctrưng là có các triệuchứng hô hấpmạntínhvàgiảmtốc độ dòng khí thở do biến đổibất thường ởđường thở và phế nang mà nguyên nhân do phơi nhiễmvớibụivàkhíđộchại. •Cácbệnh đồng mắclàmtăng tàn phế và tử vong. What is the benefit:risk profile of Triple Therapy in COPD? COPD: Gánh nặng lớntrêntoàncầu và nhu cầu chưa được đáp ứng Dẫndắtkếtcục trong COPD1 • Chi phí chămsócsứckhỏelớn (HCU)2,3 Diễntiếntriệuchứng bao • Chi phí gia tăng theo mức độ nặng của gồmkhóthở bệnh và tầnsuất đợtkịch phát 2,3 Chấtlượng sống kém (HRQoL) • BN COPD có triệuchứng có sự suy giảmlâm sàng có ý nghĩavề tình trạng sứckhỏe, HRQoL và tiếntriểnbệnh, liên quan vớisự suy nhượcvàlo lắng, ngủ kém và mất ngày làm Mức độ nặng củabệnh việc4–6 • Các đợtkịch phát dẫn đếntìnhtrạng SK kém4 Đợtkịch phát COPD • Các đợtkịch phát nhậpviện liên quan đếntử vong7 • Nguyên nhân tử vong thứ ba trên toàn cầu8 Nhậpviện • >5% tử vong toàn cầudoCOPD8 • 3triệu ca tử vong hàng năm8 HCU, healthcare utilisation. 1. GOLD. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of COPD. 2020. Available from: goldcopd.org [accessed November 2019]; 2. Dang-Tan T, et al. Canadian Respir J. 2017:8184915; 3. Punekar YS, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2014;9:65–73; 4. Spencer S & Jones PW. Thorax. 2003;58:589–593; 5. Miravitlles M & Ribera A. Respir Res. 2017;18:67; 6. Patel JG, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2018;13:2301–2311;7. Suissa S, et al. Thorax. 2012;67:957–963; 8. World Health Organization. The top 10 causes of death. 2018. Available at: www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/the-top-10-causes-of-death [accessed November 2019]. 3
- 1/14/2021 Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT Chẩn đoán BPTNMT Triệu chứng Phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ Khó thở -Hút thuốc lá, thuốc lào - Ô nhiễm môi trường trong, ngoài Ho mạn tính nhà Có đờm -Tiếp xúc khói, khí, bụi nghề nghiệp Đo chức năng phổi: FEV1/FVC <70% sau test HPPQ © 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease GOLD 2020 – Đánh giá COPD Chẩn đoán Đánh giá Đánh giá triệuchứng, dựa vào CNTK Tắcnghẽn đợtcấp Tiền sử Đợtcấp ≥ 2hoặc FEV1 CD Chỉ số (% predicted) ≥ 1 đợtcấp GOLD 1 ≥ 80 nhậpviện FEV1/FVC GOLD 2 50‐79 0 hoặc 1 <0,7 AB (không GOLD 3 30‐49 Sau test nhậpviện) GOLD 4 <30 HPPQ mMRC 0‐1 mMRC ≥ 2 CAT <10 CAT ≥ 10 Triệuchứng Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020 4
- 1/14/2021 GOLD 2020 – Điềutrị COPD giai đoạn ổn định Liệu pháp hiệntại SABA. LAMA. LABA. LAMA/LABA. ICS/LABA Xem xét đặc điểmcóthểđiềutrị nổitrộilà mụctiêu (khó thở hay kịch phát) Khó thở Kịch phát Chu trình quảnlý Adapted from GOLD. Global Strategy for the Diagnosis. Management and Prevention of COPD. 2019. Avaiable at: (acessed November 2018). Should LAMA/LABA được dùng khởi đầu cho BN COPD có triệuchứng? Cậpnhật GOLD 2020: Quản lý BN COPD có triệuchứng giai đoạn ổn định Bướctiếpcận điềutrị cho BN nhiềutriệuchứng; CAT ≥10 or mMRC ≥2 “Không có bằng chứng thuốc GPQ kéo dài “Ưu điểmhơn củaLAMA/LABAso vớiLAMA nhóm này hiệuquả hơn nhóm kia” trên ngănngừa đợtkịch phát chưa đượcchứng minh nhất quán” 0 or 1 đợtkịch phát Điềutrị khởi đầu Nâng bậclên Triệuchứng vẫndaidẳng trung bình LABA hoặcLAMA LAMA/LABA Khó th ở n ặ ng Cân nhắcbắt đầu Có bấtkỳ bằng chứng nào cho thấy rõ nhu cầucầnkhởi đầu vớiLAMA/LABA sớmliệu pháp GPQ cho BN COPD nhiềutriệuchứng? GOLD. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of COPD. 2020. Available from: goldcopd.org [accessed November 2019]. 5
- 1/14/2021 Gánh nặng triệuchứng dai dẳng ở hầuhếtbệnh nhân khi dùng đơn trị Bệnh nhân COPD nhẹ/trung bình (n=454) Bệnh nhân COPD nặng/rấtnặng (n=235) 45 45 Điểmsố≥2 [~50%] Điểmsố≥2 [~59%] 40 40 35 35 30 30 25 25 20 20 Patients (%) Patients (%) Patients (%) 15 15 10 10 5 5 0 01234 0 01234 Điểmsố khó thở mMRC Điểmsố khó thở mMRC Nghiên cứucắt ngang trong thực hành hàng ngày đượcthựchiện ở 56 trung tâm tạiMỹ, bệnh nhân đượckiểmtrabởimức độ nặng và mức độ khó thở Dransfield MT, et al. Prim Care Respir J. 2011;20:46–53 Tác động củamức độ khó thởđến các kếtquả trong tương lai Nghiên cứu TIOSPIR: Thờigianđếnkhixuấthiện đợtkịch phát đầutiên, nhậpviệnvàtử vong ở bệnh nhân BPTNMT ổn định ban đầu1 Phân tích hậukiểmvề thờigianđến phân tích lần đầucủanghiêncứu TIOSPIR (N = 17,135) 13,591 bệnh nhân được theo dõi trong ≥2 nămsử dụng tiotropium ± điềutrị tiêu chuẩn Thờigianđếnkhi xuất hiện Thờigianđếnkhi nhập Thờigianđếnkhi tử đợtkịch phát đầutiên viện vong Điểm mMRC ban đầu Nguy cơ Điểm mMRC ≥ 2 0.1 1 10 0.1 1 10 0.1 1 10 Nguy cơ thấphơn Nguy cơ cao hơn Nguy cơ thấphơn Nguy cơ cao hơn Nguy cơ thấphơn Nguy cơ cao hơn Tỷ số nguy cơ (CI 95%) Tỷ số nguy cơ (CI 95%) Tỷ số nguy cơ (CI 95%) TIOSPIR: TIOtropium Safety and Performance In Respimat trial.2 1. Calverley PMA, et al. Int J COPD. 2017;12:3391–3405; 2. Wise RA, et al. Respir Res. 2013;14:40. Figure republished with permission: Determinants of exacerbation risk in patients with COPD in the TIOSPIR study. Calverley P, et al. International Journal of COPD. 2017:12 3391-3405, originally published by Dove Medical Press Ltd. 6
- 1/14/2021 Tầnsuấtkhóthở trong COPD • Dữ liệutừ cơ sở dữ liệuchămsócsứckhỏeban đầu 40 35 44% điểm 3 40,425) = 30 • n = 40,425 (N % 25 • Đợtkịch phát OR 20 • (95% CI) Distribution, 15 • 1.44 [1.37, 1.51] 10 • Điểm 3 so với1 5 0 12345 MRC dyspnoea grade Tương đương 01 2 3 4 mMRC Müllerová H, Lu C, Li H, et al. Prevalence and burden of breathlessness in patients with chronic obstructive pulmonary disease managed in primary care. PLoS One. 2014;9:e85540. What is the benefit:risk profile of Triple Therapy in COPD? Khó thở:Triệuchứng phổ biến trong COPD dẫn đến gánh nặng đáng kể củaviệc không thởđược1–5 Khó thở trong COPD tác động đếnhoạt động Khó thở trong COPD kếtnốivới vòng hàng ngày1–3 xoắn đixuống củasứckhỏe4,5 Tỉ lệ bệnh nhân với các hoạt động hàng ngày bịảnh hưởng nhiềunhấtbởitriệuchứng COPD (N = 2,441)3 82.5% BN bị khó thở với Lên và xuống cầu thang các hoạt động thể lực BN trở nên hạnchế 56.9% vận động nhiều, Làm việc nhà nặng tránh các hoạt động gây khó thở Rốiloạnchức năng làm khó thở nhiềuhơn: BN 43.1% giảmhoạt động Đimuasắm hơn nữa Khó thở - liên quan đến vòng xoáy đi 35.9% xuống liên tụccủa sứckhỏe Chơithể thao hoặc làm các sở thích 1. GOLD. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of COPD. 2020. Available from: goldcopd.org [accessed November 2019]; 2. Punekar YS, et al. Pulm Ther. 2016;2:59–72; 3. Kessler R, et al. Eur Respir J. 2011;37:264–272; 4. Reardon JZ, et al. Am J Med. 2006;119:S32−S37; 5. ZuWallack R. COPD. 2007;4:293–297. 7
- 1/14/2021 What is the benefit:risk profile of Triple Therapy in COPD? Khó thở trong COPD liên đới đếnviệcgiảmsứckhỏe– chấtlượng sống và tăng tầnsuất đợtkịch phát Giảm HRQoL (Điểm trung bình EQ-5D) khi khó Higher rates of exacerbation and hospitalisation thở tăng lên1 (N = 2,426) with severe dyspnoea2 (N = 2,531) Không đếnkhóthở nhẹ (mMRC <2; n = 1,332) Khó thở trung bình đếnnặng (mMRC ≥2; n = 1,199)) 1.0 QoL 0.84 tốthơn Δ 20.6% 60 0.8 50.6 50 Δ 25.2% 0.58 0.6 Δ 20.3% 40 34.7 0.41 30.0 0.4 30 26.1 nh nhân (%) m trung bình EQ-5D ệ ể i 20 B Đ 0.2 9.5 10 5.8 QoL n = 849* n = 1,012* n = 521* 0.0 kém hơn 0 Nhẹ Trung bình Nặng ≥1 đợtkịch phát ≥1 lần khám ≥1 đợtkịch phát (MRC = 1–2) (MRC = 3–4) (MRC 5) nặng (nhập cấpcứudẫn trung bình viện) tớinhậpviện Khó thở nặng (MRC) The graphs have been independently created by GSK from the original data. * 44 patients with missing data for MRC analysis. EQ-5D, EuroQol questionnaire – 5 domains. 1. Fletcher M, et al. BMC Public Health. 2011;11:612; 2. Punekar YS, et al. Pulm Ther. 2016;2:59–72. Triệuchứng nềncóthể tác động đến độ nặng tăng lên của đợtkịch phát trong tương lai Ngiên cứucắtdọc, hồicứu1năm ở hệ thống chămsócsứckhỏeban đầu ở Anh, phân tầng bệnh nhân theo khó thở và nguy cơđợtkịch phát (N= 42,331) Đợtkịch phát trung bình/năm Nhậpviện/năm 250 50 m ă m >3.7x 200 >1.2x ă 40 nh nhân-n m) ) ệ ă 37 (35, 39) m 150 166 (161, 171) 30ă i 100 BN-n ỗ i 100 b 136 (131, 142) ỗ 100 20 (theo dõi 1 n >1.3x theo dõi 1 n ( >3x (95% m CI) ệ (95% m CI) 50 l 10 56 (54, 58) 12 (11, 13) ỉ ệ l T 10 (9, 11) ỉ 40 (39, 41) T 4 (3, 4) 0 0 GOLD A GOLD B GOLD C GOLD D GOLD A GOLD B GOLD C GOLD D n = 20,788 n = 12,925 n = 3,485 n = 5,133 n = 20,788 n = 12,925 n = 3,485 n = 5,133 (49.1%) (30.5%) (8.2%) (12.1%) (49.1%) (30.5%) (8.2%) (12.1%) Sansbury LB, et al. Winter BTS Meeting 2018. #P68 (Poster). 8
- 1/14/2021 Khó thở và xu hướng của các đợtCOPD kịch phát Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu cắt ngang của châu Âu, phân tầng bệnh nhân theo mức độ khó thở 1,6 1,4 mMRC <2 mMRC ≥2 ây đ c 1,2 ướ tr 1,0 >2x 0,8 phát ch ị 0,6 k ệ l ỉ 0,4 T 0,2 >5x 4x 0,0 Moderate-to-severeĐợtkịch phát exacerbations trung HospitalNhậ admpviissionsện A&EPhòng visits wit choutấpc hospitalisationsứu, không bình đếnnặng nhậpviện • Punekar YS, et al. Pulm Ther. 2016;2:59–72. Cảithiệntỉ lệ sống còn trong COPD liên quan mậtthiết đến 3 yếutố nguy cơ có thểđiềutrị – Denmark n=33,765 42,5 (mMRC score ≥2) 45 Mức độ nặng củaKhóthở 40 35,0 29,5 29,8 (mMRC score ≥2) mMRC và CAT 35 35,4 30,9 24,9 30 21,5 i nguyên nhân sau 17,8 m(%) ọ 25 Mức độ nặng của Đợtkịch phát ă ced 20 17,2 14,0 Cao và Thấp 3 n 14,8 17,1 15 8,8 10 11,4 vong do m Mức độ nặng củaGiớihạn thông khí ử t 5 5,4 GOLD1 to GOLD4 ệ l 0 ỉ Group D Group C Group B Group A T (n=14,028) (n=4178) (n=9585) (n=5974) Nguy cơ kịch phát cao Nguy cơ kịch phát thấp 81% bệnh nhân nhậpviện Không có bệnh nhân nhậpviện 32% bệnh nhân 12 nhậpviện At the patient level, FEV1 loses precision, and thus cannot be used alone to determine all therapeutic options. The GOLD recommended treatment approach acknowledges the limitations of FEV1 for making decisions for individualised patient care and highlights the importance of patient symptoms and exacerbation risks in guiding COPD therapies.2 18 Gedebjerg A, et al. Lancet Respir Med 2018;6:204–212 9
- 1/14/2021 Tiêp cậnmới: ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ ĐIỀU TRỊ ĐƯỢC • Định nghĩa: therapeutic targets identified by the phenotype or endotype through validated biomarkers TạiPhổi Liên quan Lâm sàng Ngoài Phổi Có thể xác định được& Có thểđolường được Yếutố nguy cơ/ Có thểĐiềutrịđược Hành vi McDonald ERJ 2019 Tiêp cậnmới: ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ ĐIỀU TRỊ ĐƯỢC n Định nghĩa và các nét đặctrưng củaMụctiêuđiềutrị và Đặc điểmbệnh lý điềutrị được Định nghĩa Nét đặctrưng Mụctiêu Có những nhu cầuvề lâm sàng của BN (triệu • Đó không hẳnlàmụctiêuđiềutrị mà thiên về điềutrị chứng, đợtkịch phát, chấtlượng sống, hoạt các vấn đề lâm sàng cầnphảiloạibỏ hoặccải động thể chất) hoặccáckhíacạnh củabệnh thiện. phải đượccảithiệntiênlượng (tiếntriểnbệnh, •Hầuhết các BN có vài mụctiêuđiềutrị tử vong) • Không thể cảithiệncácmụctiêuđiềutrị khác nhau chỉ vớisự can thiệptrị liệu đơn lẻ Đặc điểm . Có những đặc điểm lâm sàng, sinh lý học, . Bản thân chúng có tác động lên 1 trong những bệnh lý sinh họchiệndiện trong từng cá thể BN và mụctiêuđiềutrị( ví dụ: nhiều eosinophils, chúng có thểđược định lượng qua các chỉ nhiều đợtkịch phát). điềutrị dấusinhhọchoặc các test chẩn đoán cụ thể. . Điềutrị, thông qua cảithiện các giá trị củacác được . Phảicótrị liệuhiệuquảđểcảithiện các biến đặc điểmbệnh lý điềutrịđược, dẫn đếnkết số này. quả là cảithiệnmộthoặc nhiềumụctiêuđiều trị Luis Peres de Liano, Int J COPD 2020 10