Bài giảng Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số công cụ phần mềm nguồn mở (Phần 2) - Võ Đức Quang

pdf 36 trang Hùng Dũng 04/01/2024 550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số công cụ phần mềm nguồn mở (Phần 2) - Võ Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_mem_nguon_mo_chuong_3_mot_so_cong_cu_phan_mem.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phần mềm nguồn mở - Chương 3: Một số công cụ phần mềm nguồn mở (Phần 2) - Võ Đức Quang

  1. Phần mềm Nguồn Mở (Open-Source Software) Võ Đức Quang Khoa CNTT-Đại học Vinh
  2. Chương 3: Một số công cụ PM nguồn mở Phần mềm VirtualBox Hệ điều hành Linux WebServer cho PHP&MySQL o WAMP o XAMPP Hệ quản trị CSDL MySQL Ngôn ngữ lập trình Web PHP
  3. Dữ liệu
  4. Cơ sở dữ liệu Dữ liệu (Data) là gì? o Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu,chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự Cơ sở dữ liệu (Database) là gì? o Một tập hợp thông tin có cấu trúc, một tập hợp liên kết các dữ liệu, thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị lưu trữ o Một ứng dụng riêng biệt để lưu trữ thu thập dữ liệu. Mổi csdl có một hoặc nhiều những API để tạo, truy cập, quản lý, tìm kiếm và sao chép các dữ liệu mà nó nắm giữ
  5. Hệ quản trị CSDL  Database Management System – DBMS  Là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu  Hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL)  Sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc Structured Query Language (SQL)  Ưu điểm: o Quản lý được dữ liệu dư thừa o Đảm báo tính nhất quán cho dữ liệu. o Tạo khả năng chia sẻ dữ liệu nhiều hơn. o Cải tiến tính toàn vẹn cho dữ liệu.
  6. Hệ quản trị CSDL  Một số DBMS thông dụng o SQL Server o MySQL o PostgreSQL o Oracle o SQLite o DB2 o c_h%E1%BB%87_qu%E1%BA%A3n_tr%E1%BB%8B_c%C6% A1_s%E1%BB%9F_d%E1%BB%AF_li%E1%BB%87u_SQL o
  7. Hệ quản trị CSDL MySQL Giới thiệu Những tính năng được cung cấp Quản trị CSDL với PHPMyAdmin Các lệnh SQL cơ bản
  8. Lịch sử phát triển MySQL  1994: Phát triển bởi Michael Widenius và David Axmark thuộc công ty TcX.  23-5-1995: phát hành phiên bản đầu tiên  8-1-1998: phiên bản trên Windows 95 và NT được phát hành.  01-2001: phiên bản 3 được phát hành  03-2003: phiên bản 4 được phát hành  26-2-2008: Sun MicroSystem mua lại MySQL AB.  27-11-2008: Ver 5.0, 5.1 phát hành  Ver 5.1 chứa khá nhiều lỗi và hoạt động không hiệu quả.  27-1-2010: Oracle mua lại Sun MicroSystem,phát hành Ver 5.4, 5.5 hoạt động tốt hơn  Phiên bản ổn định mới nhất là 5.7
  9. MySQL Là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) Hoạt động theo mô hình client/server, làm database server cho các client kết nối đến Hỗ trợ SQL tiêu chuẩn Có nhiều API, library hỗ trợ cho nhiều ngôn ngữ lập trình Có thể chạy trên nhiều platform: Mac OS X, Windows, Linux, Unix (HP-UX, Solaris, ) 
  10. MySQL MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ tự do nguồn mở có chức năng tương đương MS SQL Là hệ quản trị CSDL phổ biến nhất thế giới o o FB, YouTube, PayPal, Tốc độ cao, ổn định Công cụ quản lý đồ họa: o Navicat o MySQL Workbench o PHPMyAdmin
  11. Kiến trúc MySQL
  12. Kiến trúc MySQL  Connection/thread handling  Query cache Parser Optimizer Storage engine
  13. Storage Engines  MyISAM engine  InnoDB engine Memory engine Archive engine CSV engine Falcon engine Maria engine
  14. MySQL Command Line Sử dụng Command line o >mysql.exe –u root –p o >show databases; o >create database [database_name] o >drop database [database_name]
  15. MySQL Command Line Tạo User và gán quyền o > grant usage on *.* to username@localhost identified by 'password'; o > flush privileges; o > grant all privileges on username.* to databasename@localhost ; o > flush privileges;
  16. Phân quyền MySQL GRANT [type of permission] ON [database name].[table name] TO '[username]'@'localhost'
  17. MySQL Command Line  Tạo bảng o > create database clouddb; #Tạo database clouddb o > use clouddb; #Sử dụng database clouddb, o > create table member (userid int(7), username text); #Tạo bảng member có 2 trường là userid và username o > select userid, username from member; o > insert into member (userid,username) values (1,'cloudserver'); o > delete from member;
  18. MySQL Command Line Một số lệnh quản trị o > SHOW STATUS WHERE `variable_name` like '%conn%'; #number connection to mysql o > show processlist; #check connection concurrent o > SHOW STATUS WHERE `variable_name` = 'Threads_connected'; # check open connection o > SHOW OPEN TABLES; # display the lock status of all the tables in MySQL. o > show processlist\G; # list current query, chỉ hiển thị 100 kí tự đầu tiên của query o > show full processlist; # hiển thị full query
  19. PHPMyAdmin phpMyAdmin được sử dụng để quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Đây là một mã nguồn mở PHP được phát hành miễn phí, giúp chúng ta quản lý CSDL của mình ở dạng GUI (Giao diện người dùng). 
  20. PHPMyAdmin
  21. PHPMyAdmin Thay đổi password
  22. PHPMyAdmin
  23. PHPMyAdmin quang@123
  24. PHPMyAdmin Tạo CSDL mới o Phần Collation chọn utf8_general_ci
  25. PHPMyAdmin Sử dụng SQL
  26. PHPMyAdmin Status o Server o Processes o Thống kê Query o Monitor o
  27. PHPMyAdmin Quản lý phân quyền Users
  28. PHPMyAdmin Export Database
  29. PHPMyAdmin Export format
  30. PHPMyAdmin Import
  31. PHPMyAdmin Thiết lập
  32. PHPMyAdmin Thiết lập
  33. PHPMyAdmin Variables
  34. PHPMyAdmin
  35. PHPMyAdmin
  36. PHPMyAdmin Operations