Bài giảng Phân tích kỹ thuật và sử dụng phần mềm Metastock trong phân tích kỹ thuật - Đặng Tài An Trang

pdf 129 trang hoanguyen 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích kỹ thuật và sử dụng phần mềm Metastock trong phân tích kỹ thuật - Đặng Tài An Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_ky_thuat_va_su_dung_phan_mem_metastock_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích kỹ thuật và sử dụng phần mềm Metastock trong phân tích kỹ thuật - Đặng Tài An Trang

  1. Phân tích kỹ thuậtvàsử dụng phầnmềm Metastock trong phân tích kỹ thuật Ths.Đặng Tài An Trang
  2. Nội dung ‰ Phân tích kỹ thuậtlàgì? ‰ Lý thuyếtDow. ‰ Nội dung của phân tích kỹ thuật. ‰ Sử dụng phân tích kỹ thuậtnhư thế nào? ‰ Định dạng đồ thị. ‰ Mộtsố chỉ báo kỹ thuật. ‰ Sử dụng phầnmềm Metastock. ‰ Dữ liệu: cổ phiếu trên TTGDCK TPHCM và Hà Nội. 2
  3. Phân tích kỹ thuậtlàgi? „ Phân tích kỹ thuậtlàviệc dự báo vận động củagiáchứng khoán trong tương lai dựa vào giá quá khứ Æ không đưara dự báo tuyệt đối. „ Ứng dụng trong phân tích giá cổ phiếu, chỉ số, hàng hoá thông thường, tỷ giá, công cụ phái sinh „ Mối quan tâm: „ Cung? „ Cầu? „ Xu thế giá? „ Công cụ: „ Đồ thị, bảng biểu, các chỉ báo kỹ thuật „ Giá: giá mở cửa, đóng cửa, cao nhất, thấpnhất „ Dữ liệu: giá, KLGD hàng phút, giờ, ngày, hàng tuần, tháng, quý, năm 3
  4. Diễnbiến VNIndex 4
  5. Cơ sở của phân tích kỹ thuật „ Giảđịnh: „ Giá cả phản ánh mọi thông tin/thông tin đãnằm trong giá (logic và phi logic, nhưng không cầnbiết đến đólàyếutố nào). „ Giá cả vận động theo xu thế. „ Lịch sử có tính lặplại. 5
  6. Giá cả phản ánh mọi thông tin „ Giá cả bảnthânnóđã bao hàm các yếutố kinh tế: „ Môi trường vĩ mô (chính trị, kinh tế ) „ Yếutố ngành. „ Hoạt động của công ty. „ Tiềmnăng phát triểncủacôngty „ Và các yếutố tâm lý: „ Tâm lý nhà đầutư (lạc quan, hờ hững, hoảng sợ, phân vân ) „ Xu hướng thị trường, tin đồn 6
  7. Giá cả vận động theo xu thế „ Diễnbiếngiásẽ theo các xu thế. „ Æ Xác định và đitheoxuthế. „ Æ Đitheoxuthế cho đến khi có các dấuhiệu đảo ngượcxuthế. 7
  8. Quá khứ tự lặplại „ “Kinh nghiệmcủakẻ này không thể truyền đạtlại cho kẻ khác ” „ Phân tích kỹ thuật Æ nghiên cứuhànhvi củathị trường (market behavior) Æ tâm lý con người: Tâm lý con người không thay đổi: ngườitavẫn mắcphảicácsailầmtrongquákhứ. 8
  9. „ Lý thuyết Dow (Charles Henry Dow (1851 – 1902): „ Xu thế cấp1(dạng thuỷ triều): xu thế dài hạn, từ vài tháng đếnvàinăm. „ Xu thế cấp2 (dạng sóng): chệch khỏixuthế chính, vài tuần đến vài tháng. „ Xu thế cấp3 (gợn sóng):những dao động hàng/vài ngày củagiáchứng khoán. 9
  10. Phân tích cơ bản „ Phân tích cơ bản: phân tích tấtcả các yếutố tác động tới giá: phân tích nềnkinhtế, ngành, công ty. „ Tìm giá trị nộitại và so sánh vớigiáhiện hành. „ Điểmmạnh: „ Tốtchođầutư dài hạn thông qua phân tích xu thế nềnkinhtế. „ Lựachọncôngtytốt. „ Hiểu được các yếutố chính tác động tới giá trị công ty/ngành. „ Điểmyếu: „ Mấtnhiềuthờigian. „ Kỹ thuật định giá tuỳ thuộc nhóm ngành/công ty. „ Tính chủ quan (các giảđịnh về tăng trưởng ) „ Các thông tin phân tích không đầy đủ và không chính xác (các báo cáo tài chính). 10
  11. So sánh phân tích cơ bảnvàkỹ thuật Phân tích kỹ thuậtPhântíchcơ bản „ Tìm hiểu động thái/hành vi của „ Nghiên cứu các yếutố thị trường. tác động tới giá trị nội „ Tìm hiểu các ảnh hưởng/kếtquả. tại/thựccủacổ phiếu. „Linh hoạtvàcóthểứng dụng ở „ Tìm hiểu các nhân tố tấtcả các thị trường với các điều tác động/các nguyên nhân kiện kinh doanh, thờigiankhác gây ra sự dịch chuyển. nhau. „ Thường tập trung vào nhóm các yếutố tác động Æ không linh hoạt. 11
  12. „ Câu hỏi: sử dụng phương pháp nào? „ Tuỳ thuộc quan điểm. „ Thông thường là kếthợp. „ Phân tích kỹ thuật cho phép xác định thời điểm tham gia và thoát khỏithị trường. 12
  13. Phân tích kỹ thuật Triếtlývề phân tích kỹ thuật Lý thuyếtDow Các dạng đồ thị Các công cụ phân tích kỹ thuật 13
  14. Lý thuyếtDow „ Lý thuyếtDow chorằng: Xu hướng thị trường có thể dự báo đượctrướctrêncơ sở biến động giá trên các biểu đồ. „ Giảđịnh: Đaphần các chứng khoán đitheoxu hướng cơ bản/chính củathị trường. „ Xu hướng chính củathị trường là chỉ số chứng khoán bình quân - phảnánhmột nhóm cổ phiếu đại diệnchothị trường. 14
  15. Tiền đề lý thuyếtDow „ Chỉ sử dụng giá đóng cửa. „ Sử dụng chỉ số trung bình, loạibỏ ngẫunhiên: „ Các biến động hàng ngày. „ Các điềukiệntácđộng cung - cầu. „ Những quyết định đầutư bấtngờ. 15
  16. 6 nguyên lý cơ bảncủa lý thuyếtDow „ Giá phảnánhtấtcả các hành vi củathị trường. „ Thị trường có 3 sự dịch chuyển. „ Các đường xu hướng sẽ chỉ ra sự dịch chuyển. „ Mốiquanhệ giá - khốilượng là nềntảng cho dự báo. „ Chuyểndịch củagiáchophépxácđịnh xu hướng. „ Danh mụcphải đượcxácđịnh. 16
  17. Giá phảnánhtấtcả thông tin/hành vi củathị trường. „ Mọi thông tin bao gồm thông tin chính trị, kinh tế, tâm lý, và cơ bảnkhác. „ Nhậnthứccủachủ thể tham gia thị trường (trader, nhà đầutư cá nhân, tổ chức, quỹ ) phản ánh vào giá thông qua hành vi củahọ. 17
  18. Thị trường có 3 dạng dịch chuyển „ Xu hướng cấp 1/chính (primary movement). „ Xu hướng cấp 2 (secondary reaction) „ Những dịch chuyểnnhỏ (minor movements). 18
  19. Sự dịch chuyển chính/xu thế cấp1 „ Đây là sự vận động quan trọng nhất. „ Có 2 dạng: „ Thị trường đầucơ giá lên (bull market): là sự vận động đilêncủathị trường trong khoảng thờigianít nhất 18 tháng. „ Thị trường đầucơ giá xuống (bear market): là sự giảmgiákéodài. „ Thờigian: từ 1 đếnvàinăm. „ Nhà đầutư dài hạnsẽ cầnquantâm. 19
  20. Xu hướng chính 20
  21. Xu hướng cấp2 „ Là sự chuyểndịch/điềuchỉnh làm gián đoạnxu thế cấp1 theohướng đốinghịch. „ Đó là các đợtgiảmtạmthời/điềuchỉnh ở bull market. „ Hoặc đợttăng giá/hồiphục ở thị trường bear market. „ Mứcgiảm/tăng tạmthờikhoảng 1/3 đến 2/3 so với xu thế cấp1. „ Thờigiankéodàitừ 3 tuần đến vài tháng. „ Các nhà đầutư ngắnthường quan tâm. 21
  22. Xu thế nhỏ „ Những dao động ngắnhạn khoảng vài giờđến3 tuần. „ Chỉ góp phầntạonênmộtphầncủaxuthế trung gian (xu thế cấp2 hoặc1 phầnxuthế cấp1 xen giữa2 xuthế cấp2). „ Đây là xu thế dễ bị tác động nhất. 22
  23. 3 giai đoạn trong thị trường bull „ Giai đoạn tích lỹ: „ Thông tin tiêu cực, doanh nghiêp ở thờikỳ suy thoái. „ Nhà đầutư có tầm nhìn nhậnthấy doanh nghiệpcóthể chuyểnbiến nhanh chóng, thị trường bịđè nén và bi quan sẽ đảochiềunênhọ sẽ mua cổ phiếucủacácnhàđầutư chán nản. „ Họ sẽ tăng dần giá chào mua khi thấykhốilượng chào bán giảm. Các báo cáo tài chính của doanh nghiệpcóthể không tốtthậmchírấttồi. „ Vào cuốigiaiđoạnthứ nhất: hoạt động củacôngtycóbiến chuyểnvàbắt đầuxuấthiệnnhững đợttăng giá nhỏ trên thị trường. 23
  24. Giai đoạn tham gia của công chúng „ Giá cổ phiếubắt đầutăng mạnh do cảithiện trong hoạt động kinh doanh của các công ty. „ Thu nhậptrênmỗicổ phiếutăng lên của các công ty thu hút sự chú ý của công chúng. „ Giai đoạnnàysẽ mang lạilợinhuậnnhiềunhất cho các nhà phân tích kỹ thuật. 24
  25. Giai đoạn phân phối „ Thị trường sôi động và công chúng lao vào sàn. „ Các tin tức tài chính đềurấttốt, giá tăng độtbiến, và được đưalênđầu trang báo. „ Sau khoảng 2 nămtừ khi thị trường bắt đầu lên, NĐT ít kinh nghiệmmớibắt đầuthamgiathị trường. „ Nhưng thựctế, câu hỏi đặt ra lúc này là: nên bán cổ phiếu không? chứ không phảinênmuacổ phiếunào? „ Cuốithờikỳ: đầucơ tràn lan, KLGD tiếptụctăng, nhưng cổ phiếuvớigiácaođộtngộttụtdốcxuấthiệnnhiều, số lượng cổ phiếugiáthấpnhưng không có giá trịđầutư cũng tăng lên. 25
  26. Thị trường bò tót 26
  27. Thị trường bò tót 27
  28. Thị trường đầucơ giá xuống (bear market) „ Giai đoạn1: Giaiđoạn phân phối. „ NĐT bắt đầutừ bỏ các kỳ vọng trước đó(cuốigiai đoạn3 củathị trường bò tót). „ Nhà đầutư có tầm nhìn thấyrằng lợi nhuận đã đạt mứcrất cao và họ muốn thoát khỏivị thế sở hữu các cổ phiếunày. „ KLGD vẫn cao nhưng có xu hướng giảm trong các đợttăng giá. „ Công chúng vẫnhăng hái nhưng bắt đầudo dự vì không còn kỳ vọng nhiềuvề lợi nhuận. 28
  29. Giai đoạnhoảng loạn „ Giá bắt đầugiảm do sự sụtgiảmvề hoạt động kinh doanh. „ Số ngườimuabắt đầugiảm, còn ngườimuabắt đầuvộivãbánđi. „ Sau giai đoạnhoảng loạncóthể có giai đoạnphục hồihoặcdaođộng ngang trong thờigiantương đối dài. „ Thông tin về các doanh nghiệpngàycàngtồi. 29
  30. Giai đoạnbánbắtbuộc „ Xu thếđixuống yếudầnnhưng xuấthiệnbánbắt buộcdo: „ Những NĐT nắmgiữởthờikỳ hoảng loạn vì giá khi đócóvẻ rẻ hơnrất nhiềuso vớimấy tháng trước. „ Hoặchọ cầntiềnchocácnhucầu khác. „ Các cổ phiếugiảm đếnmứcthấpnhất, thấphơncả giá trị của chúng, hoặcthậmchímất hoàn toàn giá trị. „ Các cổ phiếuchấtlượng cao đượcgiaodịch ít. „ Thị trường bear kết thúc vớinhững tin tứcxấuvề doanh nghiệp, thị trường ở mứcrấttồitệ. 30
  31. Thị trường bò tót 31
  32. Mối quan hệ giá và KLGD „ Mốiquanhệ giá và KLGD đólàKL trongxu hướng chính. „ NếuKLGD thấptrongkhigiátăng hoặc KLGD cao khi giá giảm Æ dấuhiệu đảochiềucủathị trường. „ KLGD đượcsử dụng trong các tình huống không chắcchắn. „ Lý thuyếtDow: chỉ lấygiáđóng cửa. 32
  33. Xu thế giá lên „ Đỉnh sau cao hơn đỉnh trướcvàđáy sau cao hơn đáy trước. 33
  34. „ Xu thế xuống: đỉnh sau thấphơn đỉnh trước, đáy sau thấphơn đáy trước. 36
  35. Đường ngang „ Kéo dài 2 – 3 tuần, hoặclâu hơn. „ Cung - cầucânbằng. „ Giá vượt ra ngoài mứcdao động sẽ là dấuhiệuchothị trường lên hay xuống. „ Đócóthể là đỉnh – giai đoạn phân phốicủabear market. „ Hoặc đáy – giai đoạn tích luỹ của bull market. 39
  36. Hạnchế của lý thuyếtDow „ Lý thuyếtDow bị trễ. „ Không phảiluônđúng. „ Thường làm cho nhà đầutư phảibănkhoăn. „ Khônggiúpgìchonhàđầutư theo các biến động trung gian. „ Lý thuyế Dow không thể dự báo đượckhoảng thời gian. 40
  37. Các bước phân tích „ Phân tích từ trên xuống (top – down approach). „ Phân tích thị trường thông qua các chỉ số. „ Phân tích theo lĩnh vực để xác định lĩnh vựctốt/kém nhất. „ Phân tích cổ phiếucụ thểđểxác định cổ phiếutốt/kém nhất. „ Lưuý: “Vẻđẹp” của phân tích kỹ thuậtnằm ở tính linh hoạt/đadạng củanó. Cóvẻ dễ áp dụng (bấtcứ hàng hoá thờigian), nhưng đòi hỏitìmhiểucẩnthận, nghiêm túc, và cởimở. 41
  38. Đồ thị là gì? „ Tậphợpchuỗi các mức giá trong khoảng thờigiannhất định. „ Ví dụ 42
  39. Xác định đơnvị thờigian „ Đơnvị thời gian dùng cho phân tích: phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm, vài năm „ Đơnvị thời gian càng dài, mức độ chi tiếtcủa độ thị càng kém (vídụ tháng so vớituầnhoặc ngày). „ Lựachọn đơnvị thờigiantuỳ thuộcvàosố liệusẵn có, chiếnlược đầutư. „ Dữ liệu ngày Æ đồ thị chi tiếtvàrõrànghơn Æ dùng cho đầutư ngắnhạn. Có thể làm mấtbức tranh toàn cảnh. „ Dữ liệutuần/tháng Æ dùng cho đầutư trung và dài hạn. „ Dùng kếthợp để thấybức tranh chung và diễnbiến trong ngắnhạn. 43
  40. Các cách thể hiện đồ thị „ Đồ thị dạng đường: (thông thường) thể hiệngiá đóng, không quan tâm giá trong ngày. „ Cũng đượcsử dụng khi dữ liệugiámở cửa, cao, thấp trong ngày không có. 44
  41. Đồ thị dạng đường 45
  42. Đồ thị dạng cột „ Khá phổ biến, vớimức giá cao, thấp, đóng cửa. Giá đóng cửathể hiệnbằng đường cắt ngang. „ Cách thể hiện khác: Thể hiệngiámở cửa(phải) và đóng cửa(trái). Giáđóng cao hơngiámở: cột đen/xanh. Giá đóng thấphơngiámở: cột đỏ. „ Có thêm thông tin về giá so với đồ thịđường. 46
  43. Đồ thị dạng cột 47
  44. Đồ thị dạng cột 48
  45. Đồ thị dạng ống „ XuấthiệntạiNhậtcáchđây trên 300 năm. „ Tương tự như hình cột. Giá tăng và đóng cửatrênmứcmở cửa: ống màu trắng. Giá giảm, cột đỏ hoặc đen. 49
  46. Đồ thị dạng điểm. „ Chỉ dựavàobiến động giá, không tính tớithờigian. „ Giá không hoặcítbiến động sẽ không được ghi vào đồ thị. 51
  47. Đơnvị giá „ Giá thể hiệndướidạng đạisố thông thường (đơnvị khoảng cách giữa các điểmnhư nhau) hoặc loga (khoảng cách giá theo đơnvị %). Dạng loga: khoảng cách 50 – 100 và 100 – 200 là như nhau 52
  48. Đơnvịđạisố, khoảng cách 50 – 100 và 100 – 200 là khác nhau 53
  49. Lợithế trong mỗi cách thể hiện „ Dạng đạisố: „ Có ích khi khoảng giá hẹp. „ Hữuíchchogiaodịch và đồ ngắnhạn. „ Diễnbiếngiádướidạng tuyệt đối. „ Loga: „ Hữu ích khi giá biến động mạnh. „ Hữuíchchogiaodịch dài hạn. 54
  50. Xu thế „ Xu thế lên: đỉnh và đáy sau cao hơn. „ Xu thế xuống: đỉnh và đáy sau thấphơn. „ Xu thế ngang: không có giá lên và xuống. 55
  51. Đường xu thế „ Dùng để chỉ ra xu thế và xác định đảochiềucủaxuthế. „ Đường xu thế lên đượcvẽ theo tiếp điểmdướicủaxuthế lên. Cho biếtsự hỗ trợđi lên và giúp dự báo điểm đilên. „ Đường xu thếđixuống: Đượcvẽ theo điểmtrêncủaxuthế đixuống. „ Đường kênh: song song với đường xu thế. Nếulàxuthế giá đi lên, đường kênh sẽđi qua các điểm giá phía trên. Nếulàđixuống, đường kênh đi qua các điểm phía dưới. „ Hai đường xu thế và kênh hợplạisẽ hình thành đường kênh xu thế. „ Giá đượckỳ vọng dao động trong khoảng này trước khi vượt qua mộtngưỡng để có sự thay đổilớn (cung cầucân bằng). 56
  52. Tầm quan trọng củaxuthế „ Hiểuvàxácđịnh xu thếđểkinh doanh theo xu thế chứ không chống lạixuthế. „ Câu nói nổitiếng: Xu thế là bạncủabạn. 59
  53. Tầmquantrọng củakhốilượng „ Khốilượng giao dịch là số lượng chứng khoán được mua bán trong khoảng thờigiannhất định(giờ, ngày, tuần ) Khốilượng 60
  54. Tầmquantrọng củakhốilượng „ Khốilượng giao dịch là số lượng chứng khoán được mua bán trong khoảng thờigiannhất định(giờ, ngày, tuần ) „ KLGD nhằmxáclậpxuthế và dạng đồ thị. „ Giá lên hoặcxuống đikèmKLGD lớnthìđược coi là mạnh hơn so với đi kèm KLGD nhỏ. „ KLGD cầnvận động cùng xu thế. Nếugiáđang tăng thì KLGD cũng phảităng (và ngượclại). „ Nếu quan hệ KLGD và giá giảm đi, đósẽ là tín hiệuxuthế yếu. 61
  55. Định dạng đồ thị và mộtsố dạng điểnhình „ Dựavàogiảđịnh lịch sử có tính lặplại. „ Có 2 dạng cơ bản: đảongượcvàliêntục. „ Mộtsố dạng điểnhình. „ Đầuvàvai: giácóthểđingượcvớixuthế trước. „ Đỉnh đầu vai (xu thế lên chấmdứt) „ Đáy đầuvai(đầuvaingược, ít phổ biếnhơn, tín hiệu đảongượcxuthế giảm). „ 2 dạng trên giống nhau: có 2 vai, đầu, và 1 đường cổ. „ Đỉnh đầuvaimôtả sự suy yếucủaxuthế. 62
  56. Đỉnh đầuvai Dự báo giá giảm theo khoảng cách đường vai và đỉnh Xu thế khốilượng giảm KL tăng mạnh 63
  57. Đáy đầuvai Phá vỡđường vai Æ kết thúc định dạng KL lớn 64
  58. Đỉnh kép và đáy kép „ Được hình thành khi xu thếđượcxáclậpvàchothấysẽ có sựđảochiều. Giá kiểm định mứchỗ trợ và kháng cự 2 lần và không thể vượt qua. 65
  59. Đáy kép Xu thế giá giảm vài tháng Vài tháng Giá tăng 10 – 20% KL lớnsauđỉnh 2 66
  60. Ba đỉnh (đảongược) „ Bao gồm3 đỉnh cao bằng nhau, cuối cùng giá phá vỡđường hỗ trợ (3 đến6 tháng). KLGD thấp Dự báo giá giảm KLGD tăng 67
  61. Ba đáy „ Ba mứcgiáthấpbằng nhau, kết thúc: giá phá vỡđường kháng cự (kéo dài vài tháng, dài hạnhơnso vớibađỉnh). Dự báo mứcgiá KLGD tăng cao KLGD thấp 68
  62. Đồ thịđáy tròn: Khoảng thờigiandài KL lớn khi giá giảm KL tăng cao khi giá tăng KL thấp khi giá ởđáy 69
  63. Đồ thị Bump và Run (BARR): 3 pha (Đảochiều) Pha Run: giá giảmxuống đường hỗ trợ lead - in KL vừaphải khi giá tăng 70
  64. REE Dạng BARR: chia 3 pha Pha 2 (Bump) Pha 3 Pha 1 (Run) (Lead – in) Khốilượng tăng mạnh KL vừaphải 71
  65. Dạng tam giác:liên tục, ngắnhạn, 1 – 12 tuần KL cao vào đầuvàcuốikỳ 72
  66. Dạng cờ: liên tục KL cao vào cuốikỳ 73
  67. REE Dạng tam giác gần Dạng cờ: Giá cân. KL ban đầuthấp, trong kênh xu thế sau đó đột nhiên tăng và KL rấtthấp KL tăng và giá bật khỏixuthế trên 74
  68. Tam giác cân Kẻ song song vớicạnh tam giác để dự báo mứcgiảmgiá KL tăng cao 75
  69. Tam giác vuông đilên KL lớn KL giảm 76
  70. Định dạng đồ thị: LAF Dạng tam giác vuông. Chóp cuốigiábậtkhỏi đường kháng cự vớikhốilượng tăng cao. 77
  71. SAM 78
  72. Tam giác vuông đixuống 79
  73. SAM Tam giác vuông Đỉnh kép: KL cao khi đixuống: KL tăng giá giảmtừđỉnh 2 khi giá giảm. 80
  74. Hình chữ nhật KL lớn 81
  75. Định dạng đường nêm đixuống (đảongược) „ Rộng ởđỉnh và thu hẹp khi giá giảm. „ Hình nêm có độ dốcxuống và có thiên hướng thị trường bò tót. Ít nhất2 đỉnh để hình thành đường kháng cự, đỉnh sau thấphơn Tốthơnnếu có KLGD lớn 82
  76. Đường nêm đilên „ Dạng thị trường gấubắt đầurộng ởđáy và thu hẹp khi giá tăng, khoảng giá thu hẹp. Lựccầucóxuhướng tăng (bullish) nhưng cuối cùng lực cung (bearish) thắng, giá giảm. Khó xác định mứcgiágiảm. KLGD giảm khi giá tăng, và tăng mạnh khi phá vỡđường hỗ trợ 83
  77. Chỉ báo kỹ thuật „ Chỉ báo kỹ thuậtphản ánh mộtchuỗi các giá trịđược tính toán từ giá chứng khoán bằng các công thức. „ Mục đích: cảnh báo, xác lập, hoặcdự báo. „ Mang tính phái sinh nên phảikếthợpvớidiễnbiếngiá. „ Có rất nhiềuchỉ báo và hàng ngày các chỉ số mớitiếptục đượctạora. „ Chỉ nên sử dụng mộtsố chỉ báo (< 5) và bổ sung cho nhau. 84
  78. Đường trung bình động (MA) „ Tính trung bình giá đóng cửa trong khoảng thời gian gần đây nhất (5ngày, 10 ngày, 20 ngày ) „ Mục đích: Làm nhẵnsố liệu để dễ phát hiệnxu thế. „ Làm cơ sởđểhình thành các chỉ báo khác. „ Đây là chỉ số trễ (lagging) hay theo xu thế (trend – following) Æ Chỉ dùng khi xu thế rõ ràng. 85
  79. Có 7 loạiMA „ MA giản đơn- SMA (Simple Moving Average) „ MA hàm mũ- EMA (Exponential Moving Average) „ MA chuỗithời gian- TSMA (Time Series Moving Average) „ MA tam giác- TMA (Triangular Moving Average) „ MA biến thiên- VMA (Variable Moving Average) „ MA được điềuchỉnh khốilượng- AMA (Volume- adjusted Moving Average) „ MA tỷ trọng- WMA (Weight Moving Average) 86
  80. Cách tính „ Trung bình động giản đơn (SMA). „ Trung bình động số mũ (EMA). „ EMA(hiệntại) = ( (Giá hiệntại) - EMA(trước đó)) x Số nhân) + EMA(trước đó) „ Số nhân = 2/(1 + N), N = thời gian tính toán. 87
  81. Sự khác nhau củacácloạiMA Tuỳ thuộctỷ trọng gán cho dữ liệuhiệntại: ‰ SMA: tỷ trọng cho các mứcgiálàbằng nhau. ‰ EMA, WMA: tỷ trọng cho các mứcgiágầnhiện nay cao hơn. ‰ TMA: tỷ trong cao cho các mứcgiáở giữathờikỳ ‰ VMA: tỷ trọng thay đổitheotừng biến động giá 88
  82. Khoảng thời gian tính MA Xu hướng MA: „ Rấtngắnhạn 5-13 ngày „ Ngắnhạn 14-25 ngày „ Trung hạnnhỏ 26-49 ngày „ Trung hạn 50-100 ngày „ Dài hạn 100- 200 ngày 89
  83. Đường MA 20 và 200 ngày 90
  84. Cách sử dụng „ Đường MA xu thế lên/xuống Æ giá lên/xuống. 91
  85. Dựavàovị trí giá „ Giá ở trên/dướiMA Æ xu thế giá tăng (tín hiệu mua)/giảm (tín hiệubán). 92
  86. Kếthợp2 đường MA „ MA ngắnhạnhữudụng khi xu hướng thị trường đảo chiềuliêntục. „ MA dài hạntốthơn trong thị trường có xu hướng vững. „ Kếthợphaiđường MA „ Tín hiệu mua: MA ngắnhạncắt lên trên đường MA dài hạn „ Tín hiệubán: MA ngắnhạncắtxuống dưới đường MA dài hạn „ Ưu điểm: ít tín hiệusai „ Nhược điểm: tăng thêm độ trễ về thờigian 93
  87. Kếthợp2 đường MA: cắt2 lần 94
  88. Phương pháp cắt3 lần „ Kếthợp3 đường MA: 4-9-18 ngày. „ Xu hướng giá tăng: MA 4 ngày nằm trên MA 9 ngày, còn MA 9 ngày nằm trên MA 18 ngày, ngượclại đối vớixuhướng giảmgiá „ Xảyratrongthờikỳ hiệuchỉnh hoặccủng cố xu hướng 95
  89. Kếthợp MA 4 – 9 – 18 ngày MA 4 ngày MA 18 ngày MA 9 ngày 96
  90. Đảongượcxuhướng thành giảmgiá „ MA 4 ngày giảmxuống dưới MA 9 ngày và 18 ngày, đólàdấuhiệubán. „ Dấuhiệubánnàyđượccủng cố khi đường MA 9 ngày cắtxuống dưới đường MA 18 ngày 97
  91. Dảibăng Bollinger ‰ Do John Bollinger xây dựng. ‰ Đây là chỉ số trễ (lagging) hay theo xu thế (trend – following). ‰ Hiệuquả khi thị trường có xu thế mạnh. ‰ Chỉ số bao gồm 3 phần: ‰ Trung bình động giản đơn(SMA). ‰ Giớihạn trên (upper band) = SMA + 2x{Độ lệch chuẩn}. ‰ Giớihạndưới (lower band) = SMA - 2x{Độ lệch chuẩn}. ‰ Bollinger gợiý sử dụng SMA 20. Việcsử dụng thựctế cần điềuchỉnh. 98
  92. Dảibăng Bollinger ‰ Độ lệch chuẩn: nhằm đolượng mức độ biến động củagiá (volatility) Æ tăng/giảmgiámạnh Æ giớihạnbiênsẽ lớn. „ Độ lệch chuẩnchothấymứcgiáđược phân tán xung quanh giá trị trung bình như thế nào, và giá sẽ dao động giữahaidải băng này „ Đặttrênhaiđộ lệch chuẩnphíatrênvàphíadưới đường MA. „ Mua quá nhiều (overbought): khi mứcgiávượt quá lên trên khi chúng đụng đếndảibăng trên „ Bán quá mức (oversold): giá vượt quá xuống phía dưới khi chúng đụng dảibăng dưới. 99
  93. Sử dụng dảibăng Bollinger „ Sử dụng dảibăng như là mụctiêugiá. „ Giá bậtrakhỏidảibăng dướivàcắt lên trên đường MA 20 ngày thì dảibăng trên trở thành mụctiêugiácaohơn, và ngượclại „ Trong thị trường tăng giá mạnh, mứcgiáthường biến động giữa đường biên trên và đường MA 20 ngày, nếucósự cắt xuống dưới đường MA báo hiệuxuhướng thành giảmgiá 100
  94. Độ rộng củadảibăng đolường sự biến động giá „ Sự mở rộng hoặcthuhẹpdảibăng tùy thuộcsự biến động của đường trung bình 29 ngày. „ Thờikỳ biến động giá tăng, khoảng cách giữahaidải băng mở rộng; và ngượclại. „ Khi 2 dảibăng xa nhau một cách bấtthường, tín hiệu xu hướng hiệntạisắpkếtthúc 101
  95. Bollinger: REE 102
  96. Momentum or Price ROC. „ Đây là chỉ số dẫndắt (leading) vận động giá; phản ánh tốc độ thay đổigiá. P®ãng cöa gÇn nhÊt Momentum = x100% P®ãng cöa c¸ch x ngµy P close - P close (-x) ROC = x100% Pclose (-x) 103
  97. ROC: REE 104
  98. RSI (Relative Strength Index) „ Do J. Welles Wilder đưaranăm 1978. „ Đây là chỉ số leading khá phổ biến, đolường tương quan giữa phầngiátăng so vớigiágiảm trong khoảng thờigiannhất định. „ Có khoảng giá trị: 0 – 100. Mốc để quyết định 30 – 70. „ Wilder gợiý lấy14 thờikỳ. 100 „ Công thức: RSI=−100 100 + R S „ Chênh lệch giá tăng trung bình = Tổng tăng/n (1). „ Chênh lệch giá giảm trung bình = Tổng giảm/n (2). „ RS đầu tiên = (1)/(2). „ RS nhẵn (smoothed) = [(Trungb ×nh phÇn gi¸ t¨ng)x13 + phÇn gi¸ t¨ng hiÖn t¹i]/14 [(Trungb ×nh phÇn gi¸ gi¶m)x13 + phÇn gi¸ gi¶m hiÖn t¹i]/14 105
  99. RSI: REE 106
  100. Đường MFI (Money Flow Index) „ Giống đường RSI trong tính toán và diễngiải. „ Tuy nhiên, MFI lưuý đếntrọng số là khốilượng - Æ dự báo tốtcholuồng tiềnvào/racổ phiếu. „ Giá điển hình TP (theo ngày) = (Giá cao + Giá thấp+ Giá đóng)/3 „ Luồng tiền= TPxKhốilượng „ Tỷ lệ tiền(MR)= Luồng tiềndương/luồng tiềnâm „ (luồng tiềndương nếu TP hôm nay cao hơn) „ MFI = 100 – (100/(1+MR)) „ Mốcquyết định: 20 – 80. 107
  101. MFI (14) 108
  102. Đường CCI (Commodity Channel Index) „ Cách tính: „ Tính giá điểnhìnhgần đây nhấtcủagiaiđoạn: „ TP = (H+L+C)/3, trong đó H = giá cao, L = giá thấp, và C = giá đóng cửa. „ Tính SMA củaTP (SMATP): „ Tính độ lệch bình quân (Mean Deviation) „ Áp dụng công thứcsau: TP - SMATP „ Ví dụ 109
  103. Sử dụng „ CCI chủ yếugiữa +100/-100 và dao động quanh 0 „ Thờikỳ càng ngắn Æ CCI biến động mạnh Æ nằm trong khoảng +100/-100 ít hơn. „ Dùng xác định mức mua quá/bán quá. „ CCI trên +100 Æ mua quá; CCI dưới – 100 Æbán quá. „ Tín hiệu mua khi CCI chuyểntừ dưới – 100 đến- 100. „ Kếthợpthêmđường phân kỳđểxác lậpxuthế. 110
  104. Đường CCI Đường phân kỳ 111
  105. Đường OBV (On Balance Volume) „ Ý tưởng: Khốilượng diễnbiếntrước giá. KL tăng Æ lượng tiềnlớn đổ vào chứng khoán Æ giá tăng. „ OBV sẽ cộng khốilượng củathờikỳ khi giá tăng và trừ khi giá giảm. „ Đường OBV là tổng tích luỹ khốilượng tăng và giảm. „ OBV tăng Æ giá rấtcóthể tăng Æ OBV dùng để xác lập xu thế. „ Nếugiátăng, OBV có xu thế giảm Æ đường phân kỳ âm (đixuống), Æ xu thế giá lên không vững. „ Lưu ý: giá trị OBV không quan trọng bằng xu thế. 113
  106. Đường OBV 114
  107. Đường Accumulation/Distribution „ Tương tựđường OBV nhưng thay vì so sánh giá đóng và mở cửa, đường A/D dựatrênvị trí tương quan giữagiá đóng và khoảng giá. „ CLV nhân với KLGD tương ứng sẽ cho ra đường A/D. „ Tín hiệu bò tót khi A/D phân kỳ dương „ Tín hiệugấu khi A/D phân kỳ âm. „ Vấn đề trọng tâm là cầnxácđịnh độ phân kỳ của A/D và so sánh với đường giá. „ A/D bắt đầuyếuchothấysứcmuagiảmmặcdùđường giá cho thấygiávẫn cao. 115
  108. Giá giảmnhưng A/D phân kỳ dương Æ giá tăng sau khi phá vỡ kháng cự 116
  109. Đường MACD „ MACD chuẩn là chênh lệch giữa trung bình động mũ 26 ngày và 12 ngày. „ EMA 12 ngày biến động nhanh hơn 26 ngày. „ Đường EMA 9 ngày đượcvẽ dọc theo MACD Æ Dấuhiệugiátăng/giảmkhiMACD cắtlên trên/xuống dưới EMA 9 ngày. „ MACD dao động quanh 0. MACD > 0 Æ EMA 12 cao hơn EMA 26. MACD > 0 và tăng Æ tốc độ thay đổicủa EMA 12 nhanh hơn EMA 26 Æ giá sẽ tăng và ngượclại. 118
  110. Sử dụng phầnmềm Metastock „ Yêu cầucấuhìnhtốithiểu: „ Microsoft Windows 95, 98, Windows NT 4.0 „ Pentium 166 MHz „ RAM 32 MB „ Đĩacòntrống 50 MB „ Cài đặt: „ Chạy setup. Exe Æ nạpkey. „ Rỡ bỏ hoặc để cài lại: „ Settings Æ Control Panel Æ Add/Remove Programs Æ Metastock Proefessional Æ Kích vào Add/Remove. 120
  111. Download số liệu „ Tạiweb www.bsc.com.vn Æ giá chứng khoán Æ download price Æ down theo tích luỹ hoặcngày. „ Chạysố liệu: chạy The Downloader Æ vào Tools Æ convert Æ Dữ liệu nguồn: file type: chọn ASCII Text Æ chọn folder có dữ liệu. Dữ liệu đích: chọn folder lưugiữ liệu. „ Nếucậpnhật hàng ngày: làm tương tự. „ Có thể nhậpbằng tay. 121
  112. Quảnlýđồ thị „ Đồ thị(chart): „ Tạorađồ thị bằng cách chọn New Chart từ menu File hoặc mở trựctiếptừ folder bên ngoài. „ Để lưugiữđồthị: save as từ menu file, sau đó đặt tên file vớiphầnmở rộng sẽ là .mwc. „ Smart chart: được save bằng tên chứng khoán nên không cầncấp tên. Mọi thay đổisẽ tựđộng lưugiữ khi đóng smart chart. „ Mở smart chart: chọn open từ menu file. „ Layouts: thể hiện 1 hoặc nhiềuchứng khoán trên 1 hay nhiềucửasổ. „ Æ nhóm các chứng khoán khác nhau. „ Save: vào file Æ new Æ layout Æ add Æ save. 122
  113. „ Xoá bỏ charts, layouts: chọnopen từ menu file Æ chọn layout hoặccharts Æ kích chuộtphải Æ chọn delete. „ Kiểmsoátsố thờikỳ: „ Vào open Æ vào options Æ vào load options. Có 2 lựachọn: „ Load [ ] periods, display [ ] periods Æ chọnsố thờikỳ lấysố liệuvàthể hiện. „ Prompt for dates when chart is opened: Æ xác định khốilượng dữ liệu load mỗikhimởđồthị. 123
  114. Lướt nhìn các đồ thị „ Thể hiện1 đồ thị của1 cổ phiếuban đầu. „ Vào menu file Æ chọn change security Æ chọn next hoặc alt + mũitênsang phảihoặcchọnnext security hay previous security ở góc dướibên phải. Sử dụng phân tích kỹ thuật online „ Vào web của Cty CK NH Đầutư và Phát triển: www.bsc.com.vn Æ Giá chứng khoán Æ Đồ thị nâng cao. „ Vào web của Cty CK NH Ngoạithương VN: www.vcbs.com.vn Æ vào VCBS chart analysis.124
  115. Phân tích và lựachọncổ phiếu „ Nên tìm hiểuvề công ty thông qua bản cáo bạch và báo cáo tài chính. „ Nắmbắt các thông tin liên quan tới công ty (thông qua web, báo chí). Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. „ Tiếnhànhphântíchkỹ thuật. „ Thựchànhứng dụng và dự báo. 127
  116. Điểmmạnh và điểmyếucủa phân tích kỹ thuật „ Điểmmạnh: „ Có thể áp dụng cho mọithị trường. „ Không phụ thuộc nhiều vào báo cáo tài chính. „ Cho phép nhanh chóng phát hiệnraxuthế dịch chuyển giá sang mộtmức giá cân bằng mới. „ Có thểđượcápdụng đốivới các khoảng thời gian khác nhau: giờ, ngày, tuần cho đếncả thế kỷ. „ Nguyên tắccủa phân tích kỹ thuậtdễ hiểuvàcóthể đượcxâydựng từ cách thứcvậnhànhcủathị trường. „ Các nhà phân tích kỹ thuật cho rằng họ có thể xác định đượcthời điểm đầutư lý tưởng. 128
  117. „ Điểmyếu: „ Bị chỉ trích vì cho rằng thông tin phảnánhtừ từ. Ngượclại với nhà phân tích theo lý thuyếtthị trường hiệuquả (random walk). „ Giả thuyết hành vi con ngườilặplại? „ Dựđoán về giálàmchoxuhướng giá tựđiềuchỉnh. „ Mang tính chủ quan cao. „ Cách diễngiải hay phân tích có thể rất khác nhau, tùy quan điểmcủangười phân tích. „ Vẫnbị chậmtrễ vì đến khi phát hiệnraxuthế thì giá đã chuyển động mạnh. „ Chỉ mang tính dự báo xác suất, không phảichắcchắn. „ Mộtsố trường hợpsử dụng công thứctoánhọcphứctạp. 129