Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 8: Quang hợp ở thực vật - Nguyễn Thị Nhàn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 8: Quang hợp ở thực vật - Nguyễn Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_8_quang_hop_o_thuc_vat_nguyen.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 8: Quang hợp ở thực vật - Nguyễn Thị Nhàn
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN SINH HỌC 11 – CƠ BẢN Tổ: HÓA - SINH Thực hiện: Nguyễn Thị Nhàn Lạng sơn, tháng 10 năm 2009
- KIỂM TRA BÀI CŨ * Bón phân hợp lý có tác dụng làm tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường *Khi lượng phân bón vượt quá mức tối ưu, cây sẽ không hấp thụ hết. - Dư lượng phân bón sẽ làm xấu tính chất lý hoá của đất. - Dư lượng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thuỷ vực gây ô nhiễm môi trường nước Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường?
- Nguồn thức ăn và nguồn năng Tại sao Trái đất của lượng cần thiết để duy trì sự sống chúng ta được gọi là trên trái đất bắt nguồn từ đâu? “hành tinh xanh” ?
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP ỞTV 1, Quang hợp là gì? *Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ASMT 6CO2 + 12H2O C6H 12O6 + 6O 6 + 6H2O Diệp lục 6CO2+12H2O->C6H12O6 + 6O2 + 6H2O * Điều kiện để xảy ra quá trình quang hợp: - Năng lượng ánh sáng mặt trời - Chất diệp lục trong tế bào lá H2, Điều H 1, Viết *Nguyên liệu và Sản phẩm của quang hợp kiện để Hphương 3, -Nguyên liệu: Cacbonic, nước xảy ra Hình 8.1 Nguyêntrình tổng - Sản phẩm: Cacbohidrat, ôxi Hquá 4, Quang trình SGK – Sơ đồ liệuquát và củaSản hợpquang là gì? * Quang hợp :Là quá trình sử dụng năngquang lượng ánhhợp ở phẩmquá trìnhcủa hợp? sáng mặt trời mà diệp lục đã hấp thụ đểcây tổng xanh. hợp quangquang Hãy cho biết hợp?hợp? cacbohiđrat và giải phóng ôxi từ cacbonic và nước.
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? 2. Vai trò • Cung cấp thức ăn, năng lượng của quang hợp để duy trì sự sống cho sinh giới. • Cung cấp nguyên liệu sản xuất . Quang hợp diễn LẤY MỦ CAO NỆM DÂY CHUYỀNSU SẢNNHÂN SÂMDÂY CHUYỀN SẢNKIMDAN XUẤT GỖ ra chủ •XUẤTCung GIẤY cấp dượcBƯỞI liệuNHO VĨNH chữaDÁN LONG bệnh. yếu ởcơ CÁNH ĐỒNGBẮP LÚA quan nào của • Điều hòa khí hậuGẤC. cây ? Tại sao?
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? Quan sát hình 2. Vai trò 1Lớp cutin 8.2, nghiên cứu của quang Lớp SGK.biểu bì Mô trên tả hợp 2 các đặc điểm II. LÁ LÀ CƠ 4 QUAN QUANG phân bố và HỢP: TB mô giậu chứa cáchlục lạp sắp xếp 1. Hình các tế bào chứa thái giải 5 diệp lục trongNhu phẫu của Tế bào xốplá thích nghimô lá thích chứa lụcchức lạp năng nghi chức quang hợp và năng điền các thông quang Gân látin chứa vào mạch phiếu hợp: học tập? 3 Khí khổng 6 gỗ và mạch rây
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? Đặc điểm hình thái, Chức năng 2. Vai trò của quang giải phẫu hợp II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG Diện tích bề mặt lớn HỢP: Bên 1. Hình thái giải ngoài Biểu bì có khí khổng phẫu của lá thích Hệ gân lá nghi chức năng Bên Lục lạp trong tế bào quang trong hợp:
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? Đặc điểm hình thái, Chức năng 2. Vai trò giải phẫu của quang hợp Diện tích bề mặt lớn Hấp thu được nhiều tia sáng. II. LÁ LÀ CƠ Bên QUAN QUANG Biểu bì có khí khổng HỢP: ngoài Khuếch tán CO2 vào lá, đến 1. Hình lục lạp. thái giải - Mạch gỗ: đưa nước và ion phẫu của Hệ gân lá khoáng đến từng tế bào lá để lá thích quang hợp. Bên nghi chức - Mạch rây: đưa sản phẩm quang năng trong hợp ra khỏi lá. quang Lục lạp trong tế hợp: Thực hiện quang hợp. bào
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? Màng ngoài Màng2 trong 2. Vai trò 1 của quang hợp Chất nền II. LÁ LÀ CƠ 3 QUAN QUANG (strôma) HỢP: Grana6 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi chức Tilacôit4 năng quang Xoang5 tilacôit hợp: 2. Lụclạplà - Grana: bào quan Hình 8.3 SGK – Cấu tạo của lục + Màng Tilacoid: Chứa hệ sắc tố quang hợp ->phản ứng quang hợp: sáng lạp, Sinh học 10 Nêu những đặc + Xoang Tilacoid:điểm Quang cấu phân tạo licủa nước, lục tổnglạp thích hợp ATP.nghi - Chất nền Stromachức: ->Phản năng ứng quang tối. hợp?
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? * Phân bố trên màng tilacôit 2. Vai trò của quang * Gồm 2 nhóm: diệp lục và carôtenôit Diệp lục là nguyên hợp nhân làm cho Lá 1 Diệp lục a cây có màu xanh II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG - Diệp lục: Không hấp thụ các HỢP: 2 Diệp lục b 1. Hình thái tia lục nên phản chiếu màu lục vào giải phẫu mắt ta. Lá có của lá thích màu xanh lục. nghi chức năng quang hợp: 2. Lụclạplà bào quan quang hợp: Nghiên cứu SGK và cho biết hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu và gồm 3. Hệ sắc tố quang hợp: những loại nào ? Vai trò? Tại sao lá có màu xanh?
- I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? - Carôtenôit: Là nhóm sắc tố phụ gồm Caroten và 2. Vai trò của quang Xantophil tạo màu đỏ, da cam, vàng ở lá, hoa, quả, củ ( hợp Gấc, cà rốt) II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG -Tóm lại: Các sắc tố quang hợp hấp thu NLAS và truyền HỢP: 1. Hình thái tới diệp lục giải phẫu Carotenoid Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a ở của lá thích trung tâm phản ứng (P700 và P680): nghi chức Diệp lục a năng quang NLASMT NL hóa học trong ATP và NADPH. hợp: ( Nicôtin amít ađênin đinuclêôtít phốt phát dạng khử) 2. Lụclạplà Lưu ý: - Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự bào quan quang hợp: chuyển hóa NLASMTNghiên hấp cứu thụ SGK được và thành cho biếtNL củahệ sắc các tố liên kết hóa học quangtrong ATP hợp vàphân NADPH. bố ở đâu và gồm 3. Hệ sắc tố - Các sắc tố khác chỉ hấp thụ NLASMT và truyền quang hợp: những Vai trò loại hệ nàosắc tố? Vai quang trò? hợp Tại ? sao lá có NL đó cho diệp màulục a xanh?(trung tâm phản ứng Q hợp.)
- Năng lượng Diệp lục a Diệp lục a ở Trung tâm ánh sáng mặt phản ứng trời Diệp lục b Chuỗi truyền điện tử Carôtenoit
- 1. NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NẮM I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở TV 1, Quang hợp là gì? PTTQ ĐK NL, SP KN Cung cấp TA và NL, Cung cấp Ng liệu SX 2. Vai trò của quang hợp Cung cấp dược liệu Điều hòa khí hậu II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP: Hình thái,giải phẫu 1.Hình thái giải phẫu của lá thích nghi chức năng quang hợp: Chức năng Grana – Pứ sáng 2. Lục lạp là bào quan quang hợp: Chất nền Stroma: ( Phản ứng tối.) Diệp lục 3. Hệ sắc tố quang hợp: Carôtenôit Vai trò của hệ sắc tố
- 2. Hãy viết phương trình quang hợp tổng quát. ASMT 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Diệp lục 3. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái đất? Cung cấp thức ăn, năng lượng. Cung cấp nguyên liệu sản xuất Cung cấp dược liệu. Điều hòa khí hậu. 4. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp? A. Diệp lục a B. B. Diệp lục b C. C. Diệp lục a. b D. D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
- 4. Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? a. Có cuống lá. b. Có diện tích bề mặt lớn. c. Phiến lá mỏng. d. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.
- 5. Hãy chú thích đầy đủ cho hình sau: Chất nền1 Tilacôit2 Grana3 Màng trong4 Màng ngoài 5
- Học bài 8. Xem bài 9 và trả lời các câu hỏi: Quá trình quang hợp được thực hiện như thế nào? Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?