Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Ngân hàng thương mại - Vũ Thanh Tùng

pdf 30 trang Hùng Dũng 04/01/2024 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Ngân hàng thương mại - Vũ Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_5_ngan_hang_thuong_mai_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 5: Ngân hàng thương mại - Vũ Thanh Tùng

  1. CHƯƠNG 5: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1 KHÁI NIỆM - QUÁ TRÌNH RA ĐỜI & PHÁT TRIỂN CỦA NHTM 2 CHỨC NĂNG CỦA NHTM 3 PHÂN LOẠI NHTM 4 CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NHTM 5 DT, CP & LN CỦA NHTM Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  2. Ban hành Luật Ngân hàng Chính phủ ? Quốc hội ? NHNN ? Tất cả đều đúng www.themegallery.com Company Logo
  3. I. KHÁI NIỆM CHUNG 1. Khái niệm: Là 1 TCTD kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thường xuyên nhận tiền gửi và cấp TD, cung ứng các dịch vụ thanh toán; - Là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các TCTD và các quy định khác của pháp luật (Luật số 47/2010/QH12 và Nghị định 59/2009/NĐ-CP) - Hoạt động của NHTM - Vai trò của NHTM - Quá trình ra đời & phát triển của ngân hàng Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  4. I. KHÁI NIỆM CHUNG Hoạt động của NHTM: - Tạo lập nguồn vốn: Con số 3000 tỷ  Sử dụng vốn tự có  Huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong XH  Huy động vốn thông qua phát hành chứng từ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu)  Vay các NH khác trên thị trường liên NH - Sử dụng và khai thác nguồn vốn: là hoạt động chủ yếu của NHTM, thực hiện thông qua các hình thức cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  5. I. KHÁI NIỆM CHUNG Hoạt động của NHTM: - Sử dụng và khai thác nguồn vốn:  Đầu tư chứng khoán  Hoạt động ngân quỹ: phục vụ việc chi trả cho KH; không sinh lợi nhưng rất quan trọng vì làm tăng tính thanh khoản; bao gồm nghiệp vụ quỹ tiền mặt, tiền gửi ở NH khác và NHTW, tiền trong quá trình thu nhận - Các hoạt động khác: thực hiện theo ủy thác của KH như thanh toán hộ, thực hiện quản lý TS, cung cấp thông tin và tư vấn, đầu tư và quản trị DN Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  6. I. KHÁI NIỆM CHUNG Vai trò của NHTM: - Giúp DN có nguồn vốn vay để sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động - Góp phần hình thành và phát triển cũng như điều chỉnh nền kinh tế theo cơ cấu ngành và khu vực nhất định - Cầu nối giữa NHTW với nền kinh tế; tạo môi trường cho NHTW thực hiện chính sách tiền tệ điều chỉnh vĩ mô thông qua các công cụ lãi suất, DTBB, thị trường mở - Phục vụ cho việc phát triển kinh tế đối ngoại Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  7. I. KHÁI NIỆM CHUNG Quá trình hình thành & phát triển của ngân hàng - Một quá trình lâu dài gắn liền với sự phát triển của nhiều hình thái KT-XH khác nhau; gắn liền với nền KT thị trường - Quy mô hoạt động KT gia tăng, hoạt động ngoại thương mua bán hàng hóa mở rộng nhu cầu chuyển đổi các loại tiền tệ giữa các quốc gia; gia tăng tiết kiệm và nhu cầu vốn - Thế kỷ 15 – 18, các NHTM hoạt động độc lập, thực hiện các chức năng trung gian TD, trung gian thanh toán, phát hành giấy bạc ngân hàng Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  8. I. KHÁI NIỆM CHUNG Quá trình hình thành & phát triển của ngân hàng - Thế kỷ 18, lưu thông hàng hóa mở rộng, phát hành giấy bạc quá mức nền KT khủng hoảng vai trò NN NHTW & NHTM - Ban đầu, NHTM chỉ nhận tiền gửi không kỳ hạn / thời hạn ngắn, cho vay ngắn hạn, dịch vụ thanh toán ngày càng phát triển đa dạng các loại hình xuất hiện nhiều loại hình NHTM Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  9. NHTM VIỆT NAM - Ngày 06/05/1951, NH Quốc gia VN thành lập theo sắc lệnh 15/LCT - Tháng 9/1960, đổi tên thành NHNN VN. Một số NH khác cũng được thành lập trong giai đoạn này - Quyết định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 chuyển đổi hệ thống NH 1 cấp thành hệ thống NH 2 cấp của nền KT thị trường - Hiện nay NHNN có 63 chi nhánh ở tất cả các tỉnh thành phố - Hệ thống NHTM nước ta gồm có: NHTM quốc doanh, cổ phần, liên doanh, chi nhánh NH nước ngoài Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  10. II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM 1 Trung gian tín dụng - NHTM là cầu nối giữa người dư vốn với người có nhu cầu về vốn trung gian tài chính Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  11. II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM 2. Trung gian thanh toán - NHTM thực hiện yêu cầu của KH chuyển tiền thanh toán, nhập tiền vào tài khoản KH Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  12. II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM 2. Trung gian thanh toán - NHTM thực hiện các nhiệm vụ: + Mở TK tiền gửi giao dịch cho KH + Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho KH + Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các KH Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  13. II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM 3. Cung cấp các dịch vụ tài chính - NHTM thực hiện các dịch vụ + Tư vấn tài chính + Môi giới tài chính + Lưu ký CK + Mở TK ký quỹ kinh doanh CK + Ngân quỹ và chuyển tiền thanh toán + Ủy thác bảo quản, thu hộ, chi hộ + Dịch vụ NH điện tử Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  14. III. PHÂN LOẠI NHTM 1. Căn cứ phạm vi hoạt động và tính chất kinh tế - NHTM chuyên doanh - NHTM hỗn hợp 2. Căn cứ sở hữu - NHTM Nhà nước - NHTM cổ phần - NHTM liên doanh - Chi nhánh NHTM nước ngoài - NHTM nước ngoài Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  15. Mô hình tổ chức NHTM ở Việt Nam Mô hình tổ chức Tổ chức theo Tổ chức theo mô hình công mô hình công ty cổ phần ty TNHH Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  16. IV. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NHTM 1. Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn & quản lý nguồn vốn kinh doanh - Nguồn vốn tự có: gồm vốn điều lệ & các quỹ và LN chưa phân phối - Nguồn vốn huy động (TS nợ): huy động tiền gửi, đi vay (phát hàh chứng từ có giá, vay các NH khác và các trung gian tài chính, vay NHTW ) - Quản lý vốn kinh doanh: + Xác định tỷ lệ an toàn về nguồn vốn tự có tối thiểu + Quản lý TS Nợ. Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  17. IV. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NHTM 2. Nghiệp vụ sử dụng vốn và quản lý TS Có - TS Có của NH: Vốn TS phục vụ kinh doanh, TS bằng tiền (TM tại quỹ, tiền gửi tại NH khác, tiền gửi tại NHTW), TS tín dụng (chiết khấu thương phiếu, cho vay ứng trước, cho vay thấu chi, cho vay cầm cố, cho vay thế chấp TS, TD bằng chữ ký, TD ủy thác thanh toán, TD thuê mua, TD tiêu dùng), TS tài chính - Quản lý TS Có của ngân hàng: lưu ý các loại rủi ro Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  18. IV. CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NHTM 3. Các nghiệp vụ trung gian thanh toán và ngân quỹ - Mở TK giao dịch - Cung ứng phương tiện thanh toán: séc, UNC, ATM, thẻ TD - Thanh toán XNK - Thu hộ, chi hộ - Nghiệp vụ phục vụ kinh doanh CK - Nghiệp vụ ngân quỹ: thu phát TM, kiểm đếm, bảo quản TM Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  19. V. THU NHẬP, CHI PHÍ & LỢI NHUẬN CỦA NHTM 1. TN trong hoạt động kinh doanh NH - Thu từ lãi: cho vay, đầu tư CK, cấp TD cho chính phủ; hợp đồng mua bán lại; tiền gửi tại các NH khác - Thu ngoài lãi: thu phí từ hoạt động cung cấp các dịch vụ nhận tiền gửi, thanh toán không dùng TM 2. CP trong hoạt động kinh doanh NH - CP trả lãi - CP ngoài lãi: quan trọng nhất là tiền lương, các khoản thanh toán cho người lao động; CP khấu hao / - Phân bổ CP dự phòng tổn thất rủi ro TD Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  20. V. THU NHẬP, CHI PHÍ & LỢI NHUẬN CỦA NHTM 3. LN của ngân hàng - Lợi nhuận = Tổng TN – Tổng CP - LN càng cao càng giúp ngân hàng gia tăng tỷ lệ trích lập các quỹ bổ sung vốn, dự phòng tài chính, phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng Tài chính tiền tệ NCS Vũ Thanh Tùng
  21. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NHTM Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) của NHTM bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  22. PHÂN TÍCH & ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHTM  Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM: (1) ROA = (Lợi nhuận ròng/TS có bình quân)*100% Cho biết 1 đồng tài sản Có tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng ROA 2%: hiệu quả kinh doanh rất tốt Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  23. PHÂN TÍCH & ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHTM  Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM: (2) ROE = (Lợi nhuận ròng/VCSH bình quân)*100% phản ánh khả năng sinh lời tài chính (suất sinh lời tài chính) Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  24. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM (3) Tỷ lệ TN lãi cận biên: Tỷ lệ TN lãi cận biên NIM = (TN lãi – CP lãi)/TS có sinh lời * 100% Tỷ lệ lãi ròng biên tế Dự báo khả năng sinh lời trong hoạt động tín dụng của NHTM Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  25. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM Tỷ lệ TN ngoài lãi cận biên NM = (TN ngoài lãi – CP ngoài lãi)/Tổng TS có * 100% Đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi và CP ngoài lãi, qua đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ và CP kinh doanh trong ngân hàng Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  26. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM (4) Tỷ lệ sinh lời hoạt động = TN sau thuế / Tổng thu từ hoạt động (5) Tỷ lệ TN hoạt động cận biên = (Tổng thu hoạt động – Tổng chi hoạt động) / Tổng TS có Tổng thu và chi hoạt động: các khoản TN lãi và CP lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi ), các khoản TN ngoài lãi và CP ngoài lãi (dịch vụ phí, hoa hồng phí) Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  27. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM (6) Tỷ lệ TS sinh lời = Tổng TS sinh lời / Tổng TS có Đánh giá mức độ sử dụng TS để tạo ra TN cao hay thấp Chỉ số này càng cao càng tốt (7) Chênh lệch lãi suất bình quân = (Tổng TN lãi/TS có sinh lời) – (Tổng CP lãi/Tổng nguồn vốn phải trả lãi) Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay của NHTM Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  28. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM (8) Tổng TN từ hoạt động trên tổng TS = (TN ngoài lãi + TN trong lãi) / Tổng TS Quản trị NHTM NCS Thạc sĩ Vũ Thanh Tùng
  29. Tỷ số Vốn TD / Tổng TS Đo lường rủi ro thanh toán www.themegallery.com Company Logo
  30. LOGO C l i c k to e d i t c o m p a n y s l o g a n .