Bài giảng Tăng huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tăng huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_tang_huyet_ap_o_benh_nhan_benh_than_dai_thao_duong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tăng huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường
- ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Tăng tử vong Là nguyên nhân Là nguyên nhân La ̀ nguyên nhân tim mạch 2-4 hàng đầu của hàng đầu gây cắt hang̀ đâù gây mu ̀ lần STM giai đọan cụt chi khơng do ở tuơỉ lao đơng̣ cuối chấn thương
- Nguyên nhân tiên phát đưa đến lọc thận khác Viêm cầu thận 10% 13% Số lượng BN 700 ĐTĐ THA Dự kiến 95% CI 600 50.1% 27% n (ngàn) n ậ 500 c th ọ 400 300 520,240 281,355 ng BN l ng 200 ượ l 243,524 ố 100 2 S r =99.8% 0 1984 1988 1992 1996 2000 2004 2008 United States Renal Data System. Annual data report. 2000.
- Tiến triển của tổn thương thận trong đái tháo đường Dấu hiệu sớm nhất của tổn thương thận trong ĐTĐ: albumin niệu vi lượng. Nếu không điều trị, 80-100% bệnh nhân ĐTĐ týp 1 và 20-40% bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có albumin niệu vi lượng sẽ tiến triển đến albumin niệu lượng lớn.
- Tiến triển của tổn thương thận trong đái tháo đường Một khi đã có albumin niệu lượng lớn, mức lọc cầu thận giảm 10-12 ml/phút/ năm.
- Tương quan giữa mức giảm đạm niệu do điều trị và vận tốc giảm độ lọc cầu thận Diabetes Non-Diabetes 15 15 10 10 5 5 (ml/min/ year) 0 0 Rateof decline in GFR r=0.73 r = 0.47 p<.001. p < 0.011 -5 -5 -100 -50 0 50 100 -100 -50 0 50 100 delta Proteinuria (% change from pretreatment) Rossing P et al. Diabetologia. 1994;37:511-516. Apperloo AJ et al; Kidney Int 1994; 45:S174-8. ©2006. American College of Physicians. All Rights Reserved.
- So sánh hiệu quả bảo vệ thận của ƯCMC và chẹn trong bệnh thận ĐTĐ týp 2 TNLS phân nhóm ngẫu LISINOPRIL ATENOLOL nhiên trên 43 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có tăng HA và -12% bệnh thận. Can thiệp: Lisinopril 10- 20 mg/ngày hoặc atenolol -45% 50-100 mg/ngày. Kết quả: HA 2 nhóm giảm tương đương (12 ± 2 vs 11± 1 mm Hg). Mức giảm bài xuất albumin/nước tiểu sau 1 năm (p < 0,01) (Nielsen FS et al. Diabetes 1994;43:1108-1113)
- Bảo vệ thận bằng ƯCMC trong đái tháo đường týp 2 Nghiên cứu BRILLIANT (Blood pressure, Renal effects, Insulin control, Lipids, Lisinopril And Nifedipine Trial) TNLS đa trung tâm, phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi. Đối tượng: 335 người bệnh ĐTĐ týp 2 tuổi TB 59, có tăng HA và albumin niệu vi lượng. Can thiệp: Lisinopril 10-20 mg/ngày hoặc nifedipine retard 20-40 mg, 2 lần/ngày (thời gian điều trị 12 tháng). TCĐG: Thay đổi HA và bài xuất albumin trong nước tiểu. (J Hum Hypertens 1996; 10: 185-192)
- Kết quả BRILLIANT Thay đổi huyết áp 180 170 160 150 140 130 120 110 100 90 Sitting BloodSitting Pressure (mmHg) 80 70 End 1 3 6 9 12 Months of Treatment Lisinopril Nifedipine Agardh C-D, Garcia-Puig J, J Charbonnel B et al. J Hum Hypertens 1996; 10: 185-192