Bài giảng Thuế Nhà nước - Chương 10: Thuế thu nhập cá nhân - Hoàng Thị Ngọc Nghiêm

ppt 66 trang cucquyet12 4830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế Nhà nước - Chương 10: Thuế thu nhập cá nhân - Hoàng Thị Ngọc Nghiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thue_nha_nuoc_chuong_10_thue_thu_nhap_ca_nhan_hoan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế Nhà nước - Chương 10: Thuế thu nhập cá nhân - Hoàng Thị Ngọc Nghiêm

  1. CHƯƠNG 10 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1
  2. 4.1/. Khái niệm, mục đích: KN: - Là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của mỗi cá nhân trong xã hội, trong khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). 2
  3. 4.1/. Khái niệm, mục đích: Mđích: + Huy động nguồn thu cho NSNN. + Thực hiện công bằng xã hội. 3
  4. 4.2/. Đối tượng nộp thuế TNCN: Cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập, gồm: - Công dân VN trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài. - Cá nhân là người không mang quốc tịch VN làm việc hoặc không hiện diện tại VN. 4
  5. 4.2/. Đối tượng nộp thuế TNCN: - Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các kiện sau đây: + Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; 5
  6. 4.2/. Đối tượng nộp thuế TNCN (tt) + Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên). - Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên. 6
  7. 4.3/. Thu nhập chịu thuế: ◼ Thu nhập từ kinh doanh. ◼ Thu nhập từ tiền lương, tiền công. ◼ Thu nhập từ đầu tư vốn - trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. ◼ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn. ◼ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. 7
  8. 4.3/. Thu nhập chịu thuế: ◼ Thu nhập từ trúng thưởng: xổ số; khuyến mại; cá cược, casino; trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. ◼ Thu nhập từ bản quyền. ◼ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. 8
  9. 4.3/. Thu nhập chịu thuế: ◼ Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. ◼ Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 9
  10. 4.4/. Thu nhập được miễn thuế: ◼ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau. 10
  11. 4.4/. Thu nhập được miễn thuế: ◼ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. ◼ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất. 11
  12. 4.4/. Thu nhập được miễn thuế: ◼ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau. 12
  13. 4.4/. Thu nhập được miễn thuế: ◼ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. ◼ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 13
  14. 4.4/. Thu nhập được miễn thuế: ◼ Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. ◼ Thu nhập từ kiều hối. ◼ Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. ◼ Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. 14
  15. 4.4/. Thu nhập được miễn thuế: ◼ Thu nhập từ học bổng. ◼ Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 15
  16. 4.4/. Thu nhập được miễn thuế: ◼ Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận. ◼ Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 16
  17. 4.5/. Kỳ tính thuế: ◼ 4.5.1 Đối với cá nhân cư trú: - Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công. - Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với chuyển nhượng chứng khoán. - Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh đối với các trường hợp khác: chuyển nhượng vốn, BĐS, 17
  18. 4.5/. Kỳ tính thuế: ◼ 4.5.2 Đối với cá nhân không cư trú: - Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh đối với tất cả các trường hợp. 18
  19. 4.6/. Căn cứ tính thuế: ◼ Thuế TNCN = TN tính thuế x t.suất. 19
  20. 4.6.1 Đối với cá nhân cư trú: 4.6.1.1 Thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc; các khoản giảm trừ gia cảnh; các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. 20
  21. 4.6.1 (Tiếp theo) a./ Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: - Trường hợp cá nhân KD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ: Doanh thu để tính Thu nhập Thu nhập chịu Chi phí hợp lý liên thu nhập chịu chịu thuế thuế trong kỳ = - quan đến việc tạo ra thu + thuế trong kỳ tính khác trong kỳ tính thuế nhập trong kỳ tính thuế thuế tính thuế 21
  22. 4.6.1 (Tiếp theo) - Trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu, không xác định được chi phí: Thu nhập chịu thuế Doanh thu để tính thu nhập Tỷ lệ thu nhập chịu = x trong kỳ tính thuế chịu thuế trong kỳ tính thuế thuế ấn định 22
  23. 4.6.1 (Tiếp theo) - Trường hợp cá nhân kinh doanh không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ: Thu nhập chịu thuế Doanh thu ấn định Tỷ lệ thu nhập chịu = x trong kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế thuế ấn định 23
  24. 4.6.1 (Tiếp theo) b./ Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công: Là khoản thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. 24
  25. 4.6.1 (Tiếp theo) ◼ c./ Xác định các khoản giảm trừ: c1. Giảm trừ gia cảnh: là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công. - Đ/với người nộp thuế: mức 4 triệu/tháng; 48 triệu/ năm. - Đối với người phụ thuộc: 1,6 triệu / tháng kể từ tháng phát sinh. 25
  26. 4.6.1 (Tiếp theo) c2. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học bao gồm: - Chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; - Khoản đóng góp vào các quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học. 26
  27. 4.6.1 (Tiếp theo) ◼ d./ Thuế suất: Đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công áp dụng mức thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần. 27
  28. Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất thuế thuế/năm thuế/tháng (%) (triệu đồng) (triệu đồng) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 28
  29. Một ví dụ: • Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là 90 triệu đồng và ông A phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. • a) Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của ông A được tính như sau: • * Ông A được giảm trừ các khoản sau: • - Cho bản thân là 4 triệu đồng. • - Cho 2 người phụ thuộc: 1,6 triệu đồng x 2 người = 3,2 triệu đồng. • * Thu nhập tính thuế áp vào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải nộp là: • 90 triệu đồng - 4 triệu đồng – 3,2 triệu đồng = 82,8 triệu đồng 29
  30. ◼ * Số thuế phải nộp được tính là: ◼ - Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%: ◼ 5 triệu đồng x 5% = 0,25 triệu đồng ◼ - Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%: ◼ (10 triệu đồng - 5 triệu đồng) x 10% = 0,5 triệu đồng ◼ - Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%: ◼ (18 triệu đồng - 10 triệu đồng) x 15% = 1,2 triệu đồng ◼ - Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%: ◼ (32 triệu đồng - 18 triệu đồng) x 20% = 2,8 triệu đồng 30
  31. ◼ - Bậc 5: thu nhập tính thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%: ◼ (52 triệu đồng - 32 triệu đồng) x 25% = 5 triệu đồng ◼ - Bậc 6: thu nhập tính thuế trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30%: ◼ (80 triệu đồng - 52 triệu đồng) x 30% = 8,4 triệu đồng ◼ - Bậc 7: thu nhập tính thuế trên 80 triệu đồng đến 82,8 triệu đồng, thuế suất 35%: ◼ (82,8 triệu đồng - 80 triệu đồng) x 35% = 0,98 triệu đồng ◼ Như vậy, với mức thu nhập trong tháng là 90 triệu đồng, tổng số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của ông A theo biểu thuế luỹ tiến từng phần là: ◼ (0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 5 + 8,4 + 0,98) = 19,13 triệu đồng 31
  32. Để thuận tiện cho tính toán, có thể áp dụng biểu sau: Tính số thuế phải nộp Thu nhập tính T/ Bậc thuế /tháng suất Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT (trđ) 2 Trên 5 trđ đến 10 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 10% TNTT - 0,25 trđ trđ trđ 3 Trên 10 trđ đến 18 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 15% TNTT - 0,75 trđ 10 trđ trđ 4 Trên 18 trđ đến 32 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 20% TNTT - 1,65 trđ 18 trđ trđ 5 Trên 32 trđ đến 52 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 25% TNTT - 3,25 trđ 32 trđ trđ 6 Trên 52 trđ đến 80 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 30 % TNTT - 5,85 trđ 52 trđ trđ 7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 35% TNTT - 9,85 80 trđ trđ 32
  33. 4.6.1 (Tiếp theo) ◼ 4.6.1.2 Đối với thu nhập khác: 4.6.1.2.1 Thu nhập từ đầu tư vốn: - Là thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở SXKD vay, mua cổ phần hoặc góp vốn kinh doanh. - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (5%) 33
  34. ◼ 4.6.1.2.2 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: - Là khoản tiền lãi nhận được từ việc chuyển nhượng vốn của cá nhân (chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán, ). - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%). 34
  35. ◼ 4.6.1.2.2 T/nhập từ chuyển nhượng vốn (tt): - Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng (giá bán) – Giá mua và các chi phí hợp lý liên quan. - Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán, nếu không đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần. 35
  36. ◼ 4.6.1.2.3 Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS: - Là khoản thu nhập nhận được từ chuyển nhượng BĐS (chuyển quyền SD đất, tài sản gắn liền trên đất, quyền sở hữu, sử dụng nhà ở, quyền thuê đất, thuê mặt nước). - Trường hợp xác định được thu nhập tính thuế => Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%) 36
  37. ◼ 4.6.1.2.3 Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (tt): - Trường hợp không xác định được thu nhập tính thuế => Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất (2%). 37
  38. 4.6.1 (Tiếp theo) ◼ 4.6.1.2.4 Thu nhập từ trúng thưởng: - Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng. - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (10%) 38
  39. 4.6.1 (Tiếp theo) ◼ 4.6.1.2.5 Thu nhập từ bản quyền: - Thu nhập tính thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ. - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (5%) 39
  40. 4.6.1 (Tiếp theo) ◼ 4.6.1.2.6 Thu nhập từ nhượng quyền TM: - Thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng (bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo điều kiện của bên nhượng quyền). - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (5%). 40
  41. 4.6.1 (Tiếp theo) ◼ 4.6.1.2.7 Thu nhập từ thừa kế, quà tặng: - Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (10%). 41
  42. 4.6.2 Đối với cá nhân không cư trú ◼ 4.6.2.1 Thu nhập từ kinh doanh: - Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu từ hoạt động SXKD x Thuế suất. - Mức thuế suất được quy định: + Kinh doanh hàng hóa: 1% + Dịch vụ: 5% + Vận tải, xây dựng, sản xuất, khác: 2% 42
  43. 4.6.2 (Tiếp theo) 4.6.2.2 Thu nhập từ tiền lương, tiền công: - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (20%). 4.6.2.3 Thu nhập từ đầu tư vốn: - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (5%). 43
  44. 4.6.2 (Tiếp theo) 4.6.2.4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (0,1%). 4.6.2.5 Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS: - Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng BĐS x Thuế suất (2%). 44
  45. 4.6.2 (Tiếp theo) 4.6.2.6 Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền TM: - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (5%). - Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng, hợp đồng nhượng quyền thương mại tại VN. 45
  46. 4.6.2 (Tiếp theo) 4.6.2.6 Thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, quà tặng: - Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất (10%). - Thu nhập chịu thuế là phần giá trị giải thưởng, giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu theo từng lần phát sinh thu nhập. 46
  47. 4.7 Khấu trừ thuế ◼ Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của ĐTNT trước khi trả thu nhập. 47
  48. 4.7 (Tiếp theo) ◼ Các loại thu nhập phải khấu trừ: - Thu nhập của cá nhân không cư trú. - Thu nhập của cá nhân cư trú gồm: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, từ trúng thưởng, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại. 48
  49. 4.7 (Tiếp theo) ◼ Khấu trừ một số trường hợp cụ thể: - Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký hợp đồng lao động: Căn cứ tiền lương, tiền công thực trả cho người lao động, hàng tháng, cơ quan chi trả thu nhập tính thuế và khấu trừ số thuế đã tính để nộp NSNN. 49
  50. 4.7 (Tiếp theo) Ví dụ: Oâng A là cá nhân cư trú làm việc cho Cty X, có thu nhập thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 20 tr, ông A phải nuôi 2 con nhỏ. Tính và khấu trừ thuế TNCN của ông A? 50
  51. 4.7 (Tiếp theo) - Thu nhập từ đầu tư vốn: Trước khi trả lợi tức, cổ tức cho cá nhân đầu tư vốn, các tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN. Thuế khấu trừ = Lợi tức, cổ tức x 5%. 51
  52. 4.7 (Tiếp theo) - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Công ty chứng khoán hoặc tổ chức phát hành chứng khoán có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN. Thuế khấu trừ = Giá chuyển nhượng x 0,1%. 52
  53. 4.7 (Tiếp theo) - Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN. Thuế khấu trừ = Phần thu nhập vượt trên 10 tr đồng theo hợp đồng x 5%. 53
  54. 4.7 (Tiếp theo) - Thu nhập từ trúng thưởng: Tổ chức trả thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN. Thuế khấu trừ = Phần thu nhập vượt trên 10 tr đồng x 10%. 54
  55. 4.7 (Tiếp theo) - Đối với thu nhập của cá nhân không cư trú: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN. Căn cứ để khấu trừ là thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng đối với từng khoản thu nhập, từng ngành nghề. 55
  56. 4.7 (Tiếp theo) - Đối với các trường hợp khác: Khấu trừ 10% trên thu nhập. 56
  57. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế ◼ 4.8.1 Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế: - Trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thì khai tờ khai theo mẫu số 02/KK- TNCN; 57
  58. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế ◼ 4.8.1 (tiếp theo): - Trường hợp khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng thì khai tờ khai theo mẫu số 03/KK-TNCN; 58
  59. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế ◼ 4.8.1 (tiếp theo): - Trường hợp khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh thì khai tờ khai theo mẫu 04/KK-TNCN. 59
  60. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế ◼ 4.8.1 (tiếp theo): - Tổ chức, cá nhân chi trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN. 60
  61. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế - Hồ sơ quyết toán thuế TNCN gồm: + Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN; + Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05A/BK-TNCN; + Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05B/BK-TNCN; 61
  62. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế ◼ 4.8.1 (tiếp theo): - Trường hợp phát sinh khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng, phải lập tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 06/KK-TNCN 62
  63. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế - Các bảng kê kèm theo: + Bảng kê theo mẫu số 06A/BK-TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn; + Bảng kê theo mẫu số 06B/BK-TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; + Bảng kê theo mẫu số 06C/BK-TNCN đ/với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền TM; + Bảng kê theo mẫu số 06D/BK-TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng. 63
  64. 4.8 Khai thuế, quyết toán thuế ◼ 4.8.2 Khai thuế, quyết toán thuế đối với các trường hợp khác (Theo mẫu quy định). 64
  65. KẾ TOÁN THUẾ TNCN TỪ LIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 111,112 3338 334 622,6411,64 21 Thuế TNCN Nộp thuế phải nộp của Tiền lương người LD NLĐ Thuế TNCN phải nộp của người LD công ty trả trực tiêp 65
  66. THUẾ TNCN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 111,112 3338 8211, 421 Thuế TNCN phải nộp của cá nhân kinh doanh Nộp thuế 66