Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Mạng máy tính và internet - Học viện Nông nghiệp Việt Nam

pdf 15 trang Hùng Dũng 04/01/2024 1480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Mạng máy tính và internet - Học viện Nông nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_4_mang_may_tinh_va_intern.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Mạng máy tính và internet - Học viện Nông nghiệp Việt Nam

  1. 03/02/2018 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NỘI DUNG 4.1. Tổng quan về mạng máy tính 4.2. Internet Chương 4 4.3. Một số dịch vụ cơ bản của Internet MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 2 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH 4.1.1. KHÁI NIỆM • Mạng máy tính: là một tập hợp gồm nhiều máy tính 4.1.1. Khái niệm hoặc thiết bị xử lý thông tin được kết nối với nhau 4.1.2. Các thành phần cơ bản của mạng máy tính qua các đường truyền vật lí theo một kiến trúc mạng nhất định và có sự trao đổi dữ liệu với nhau. Nhờ có 4.1.3. Mô hình kết nối và giao thức mạng mạng máy tính, thông tin từ một máy tính có thể được truyền sang máy tính khác 4.1.4. Phân loại mạng máy tính • Ví dụ: - Mạng máy tính của Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Mạng của Công ty FPT 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 3 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 4 1
  2. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY 4.1.1. KHÁI NIỆM TÍNH • Ví dụ về một sơ đồ mạng máy tính: Gồm: • Các máy tính (computer) • Cạc mạng (Network Interface Card, NIC) • Đường truyền vật lý • Các thiết bị kết nối mạng • Các thiết bị đầu cuối (terminal) • Các phụ kiện mạng • Hệ điều hành mạng • Các ứng dụng trên mạng • Kiến trúc mạng máy tính (network architecture) 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 5 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 6 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY TÍNH 4.1.2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY TÍNH • Các máy tính (Computer): được dùng để xử lý, lưu • Cạc mạng (Network Interface trữ và trao đổi thông tin. Mỗi máy tính trong mạng Card, NIC): là một bản mạch máy tính là một nút của mạng cung cấp khả năng truyền thông mạng cho một máy tính • Đường truyền vật lý: là phương tiện (media) truyền tải dữ liệu, trên đó dữ liệu được truyền đi Chia làm hai loại: - Hữu tuyến - Vô tuyến 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 7 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 8 2
  3. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY TÍNH 4.1.2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY TÍNH • Các thiết bị kết nối mạng: để liên kết các máy tính và • Các thiết bị đầu cuối (terminal): máy photo, máy in, các mạng với nhau như HUB, SWITCH, ROUTER, máy scan, camera, máy tính, • Các phụ kiện mạng: giắc cắm, ổ cắm, . 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 9 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 10 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY TÍNH 4.1.3. MÔ HÌNH KẾT NỐI VÀ GIAO THỨC MẠNG a. Mô hình kết nối (Topo mạng) • Hệ điều hành mạng: phần mềm điều khiển sự hoạt động của mạng - Kiểu kết nối điểm-điểm (point-to-point network): • Các ứng dụng trên mạng: email, tìm kiếm, www, hệ Các đường truyền nối các nút thành từng cặp, mỗi quản trị cơ sở dữ liệu, nút đều có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu tạm thời sau • Kiến trúc mạng máy tính (network architecture): thể đó chuyển tiếp dữ liệu đến nút lân cận (được nối trực hiện cách kết nối, qui ước truyền dữ liệu giữa các tiếp với nó), nút lân cận tiếp tục chuyển tiếp dữ liệu máy tính với nhau đến nút lân cận của nó, - Cách nối các máy tính với nhau gọi là hình trạng (topology) của mạng - Tập các qui ước truyền thông gọi là giao thức (protocol) 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 11 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 12 3
  4. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.3. MÔ HÌNH KẾT NỐI VÀ GIAO THỨC MẠNG 4.1.3. MÔ HÌNH KẾT NỐI VÀ GIAO THỨC MẠNG a. Mô hình kết nối (Topo mạng) a. Mô hình kết nối (Topo mạng) - Kiểu kết nối điểm-điểm (tiếp): 3 dạng chính là hình - Kiểu kết nối quảng bá (broadcast hay point-to- sao (star), chu trình (loop) và hình cây (tree) multipoint network): chỉ tồn tại một kênh truyền vật lý, tất cả các nút trong mạng cùng truy cập chung trên kênh truyền vật lý này. Dữ liệu được gửi đi từ một nút sẽ được tất cả các nút còn lại tiếp nhận, do đó cần chỉ ra địa chỉ đích của dữ liệu 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 13 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 14 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.3. MÔ HÌNH KẾT NỐI VÀ GIAO THỨC MẠNG 4.1.3. MÔ HÌNH KẾT NỐI VÀ GIAO THỨC MẠNG a. Mô hình kết nối (Topo mạng) b. Giao thức mạng - Kiểu kết nối quảng bá (tiếp): 2 dạng chính là bus và • Việc truyền tín hiệu trên mạng cần phải có các qui tắc, qui vòng tròn ước về nhiều mặt, từ khuôn dạng (cú pháp, ngữ nghĩa) của dữ liệu cho tới các thủ tục gửi, nhận dữ liệu, kiểm soát hiệu quả, chất lượng truyền tin và xử lý các lỗi tập các quy tắc, quy ước đó được gọi là giao thức (protocol) của mạng • Các thành phần chính của một giao thức gồm: - Cú pháp: định dạng dữ liệu, phương thức mã hóa và các mức tín hiệu - Ngữ nghĩa: thông tin điều khiển, điều khiển lưu lượng và xử lý lỗi, 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 15 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 16 4
  5. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.4. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH 4.1.4. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH • Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý • Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý - Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network): là - Mạng đô thị (MAN: Metropolitan Area Network): mạng được cài đặt trong một phạm vi tương đối mạng được cài đặt trong phạm vi một thành phố, nhỏ (trong một cơ quan, công ty, trường học, ). một trung tâm kinh tế, phạm vi địa lý là hàng trăm Km 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 17 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 18 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.4. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH 4.1.4. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH • Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý • Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý - Mạng diện rộng (WAN: Wide Area Network): phạm vi hoạt động của mạng có thể vượt qua biên - Mạng toàn cầu (VAN: Vast Area Network): phạm giới một quốc gia, có thể cả một khu vực vi của mạng trải rộng trên khắp các lục địa 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 19 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 20 5
  6. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.4. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH 4.1.4. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH • Phân loại mạng theo mối quan hệ giữa các máy trong • Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý mạng: - Chú ý: Khoảng cách địa lý có tính chất tương đối, - Mạng bình đẳng (peer-to-peer): các máy có quan hệ hiện thường người ta đồng nhất 4 loại mạng trên ngang hàng, một máy có thể yêu cầu một máy khác thành 2 loại: phục vụ + WAN + LAN 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 21 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 22 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.1.4. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH • Phân loại mạng theo mối quan hệ giữa các máy trong 4.2. INTERNET mạng: 4.2.1. Một số khái niệm - Mạng khách/chủ (client/server): một số máy là server (máy chủ) chuyên phục vụ các máy khác gọi • Internet là máy khách (client) hay máy trạm khi có yêu cầu • Máy chủ và máy khách • Địa chỉ IP và tên miền • Trang web và website 4.2.2. Kết nối Internet 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 23 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 24 6
  7. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM • Internet: • Internet: - Internet không thuộc sở hữu của ai, không có mạng nào điều - Nguồn gốc là ARPANET (dự án do Bộ Quốc phòng Mỹ hành mạng nào, chỉ có các ủy ban điều phối về kỹ thuật (các thực hiện từ năm 1969), thực hiện kết nối mạng giữa Bộ tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ) quản lý việc cấp địa chỉ Quốc phòng Mỹ với một số cơ sở nghiên cứu khoa học và nghiên cứu các chính sách cũng như công nghệ trên lớn ở Mỹ Internet - Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu, gồm các - Lợi ích của Internet: cung cấp một khối lượng thông tin và mạng máy tính được liên kết với nhau, sử dụng giao thức dịch vụ khổng lồ trên Internet với rất nhiều tiện ích hữu dụng truyền thông TCP/IP (Transmission Control Protocol/ như: hệ thống WWW, thư điện tử (email), trò chuyện trực Internet Protocol) để truyền dữ liệu tuyến (chat), máy tìm kiếm (search engine), các dịch vụ thương mại và chuyển ngân, các dịch vụ về y tế, giáo dục, 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 25 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 26 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM • Máy chủ và máy khách • Máy chủ và máy khách Máy chủ (server): là một máy tính/một hệ thống máy tính cung cấp các tài nguyên và dịch vụ cho cả hệ - Dựa vào chức năng có thể chia máy chủ thành các thống mạng sử dụng. Các máy chủ thường có cấu loại: File Server, Print Server, Application Server, hình mạnh hoặc là các máy chuyên dụng Mail Server, Web Server, Database Server, Communication Server - Máy khách (client): là máy tính/một hệ thống máy tính sử dụng các tài nguyên và các dịch vụ được cung cấp bởi máy chủ 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 27 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 28 7
  8. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM • Địa chỉ IP và tên miền - Cấu trúc địa chỉ IPv4: - Địa chỉ IP: là địa chỉ của một máy tính khi tham gia vào mạng nhằm giúp cho các máy tính có thể chuyển thông tin cho nhau một cách chính xác, tránh thất lạc - Địa chỉ IPv4: sử dụng 4 byte (32 bit) để lưu trữ một Trong đó: địa chỉ, mỗi byte tách biệt nhau bằng dấu chấm để dễ + Class Bit: bit nhận dạng lớp để phân biệt địa chỉ ở lớp đọc địa chỉ, giá trị trong mỗi byte được viết thành một nào số thập phân (nằm trong khoảng từ 0 đến 255) + NetID: địa chỉ của mạng Ví dụ: 192.168.10.1 + HostID: địa chỉ của các máy trên mạng 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 29 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 30 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM • Hệ thống tên miền (DNS – Domain Name System): cho phép - Địa chỉ IPv6: sự thiếu hụt địa chỉ của IPv4 -> sử dụng người sử dụng có thể truy nhập tới một máy tính bằng tên của nó IPv6 với 128 bít để lưu trữ một địa chỉ, chia thành 8 thay vì bằng địa chỉ IP nhóm viết tách biệt nhau bởi dấu hai chấm, mỗi nhóm • Mỗi tên miền có thể gồm nhiều trường phân cách nhau bởi một chiếm 2 bytes - gồm 4 số được viết dưới hệ số 16 dấu chấm, được đặt theo một cây phân lớp: - Trường đầu tiên là trường địa lý: vn chỉ Việt Nam, th chỉ Thái Ví dụ: Lan, fr chỉ Pháp, jp chỉ Nhật, Các tên miền không có trường FEDL:8435:7356:EADC:BA98:2010:3280:ABCD địa lý được ngầm hiểu là Mỹ Chú ý: Có thể lược bỏ các bit 0 ở đầu mỗi nhóm, và có - Trường thứ hai thường là lớp lĩnh vực hoạt động: .com (các tổ thể thay các nhóm 0000 liên tiếp bằng 2 dấu hai chấm chức, công ty thương mại), .org (các tổ chức phi lợi nhuận), .net (các trung tâm hỗ trợ về mạng), .edu (các tổ chức giáo dục), .gov "::" (chỉ thực hiện một lần) (các tổ chức thuộc chính phủ), .mil (các tổ chức quân sự) Ví dụ: 1088:0000:0000:0000:0008:0800:200C:463A - Từ trường thứ 3 trở đi do các tổ chức tự đặt tên, miễn là không viết lại thành: 1088::8:800:200C:463A trùng nhau và được các tổ chức quản lý tên miền chấp nhận 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 31 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 32 8
  9. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 4.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM • Ví dụ: • Trang web và website - Máy chủ Học viện Nông nghiệp Việt Nam có tên miền • Trang web (web page): là một tài liệu HTML, trong là vnua.edu.vn, có địa chỉ IP là 220.221.107.132 - Máy chủ Đại học Bách khoa Hà Nội có tên miền là đó lưu trữ các nội dung và định dạng văn bản, hình hust.edu.vn có địa chỉ IP là 202.191.56.197 ảnh, âm thanh, theo định dạng HTML (HyperText Markup Language – ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) • Website: là một tập hợp các trang web liên kết với nhau, được quản lý bởi một cá nhân hay tổ chức nào đó Ví dụ: website của Học viện Nông nghiệp Việt Nam 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 33 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 34 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.2.2. KẾT NỐI INTERNET 4.3. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET • Điều kiện kết nối Internet: - Máy tính có Modem (Dial-up, ADSL) hoặc card mạng 4.3.1. WWW (World Wide Web) - Có thuê bao kết nối với Internet (qua mạng, qua đường điện thoại, đường thuê riêng của bưu điện) 4.3.2. Tìm kiếm - Có tài khoản Internet ở trên mạng hay ở một nhà cung 4.3.3. Thư điện tử cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider, ISP), ví dụ VNPT, FPT, Viettel, 4.3.4. Lưu trữ dữ liệu đám mây - Có phần mềm Internet thông dụng như Web browser để duyệt web (IE, Mozilla FireFox, Google Chrome, ); phần mềm để xem thư hay chat (Outlook, Messenger, ), 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 35 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 36 9
  10. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.1. WWW (WORLD WIDE WEB) 4.3.1. WWW (WORLD WIDE WEB) • Phần mềm sử dụng để định hướng Web gọi là trình • WWW, gọi ngắn gọn là Web, là công cụ hay dịch vụ duyệt Web (Web browser): Google Chrome, Internet của Internet, chứa thông tin bao gồm văn bản, hình Explorer, Opera, Mozilla Firefox, ảnh, âm thanh, video, được kết hợp với nhau • Tại máy chủ phải có một phần mềm Web server, nhận các yêu cầu từ Web browser gửi lên và thực hiện yêu cầu đó 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 37 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 38 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.2. TÌM KIẾM 4.3.2. TÌM KIẾM • Tìm kiếm thông tin là hoạt động phổ biến đối với • Tìm kiếm với người sử dụng Internet - Phổ biến, hỗ trợ tính năng tìm kiếm tốt và có thể lựa • Thông tin lưu trữ trên Internet chọn giao diện theo nhiều ngôn ngữ - Dễ dàng truy cập và tìm kiếm - Nhiều thông tin liên quan nhiều kết quả tìm kiếm cần phải lọc lại những thông tin phù hợp • Một số trang web tìm kiếm nổi tiếng: 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 39 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 40 10
  11. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.2. TÌM KIẾM 4.3.2. TÌM KIẾM • Tìm kiếm với (tiếp) • Tìm kiếm nâng cao trong google: - Các phép toán trong điều kiện tìm kiếm: - Truy nhập vào trang bằng 1 trong 2 cách + Không nên tìm kiếm theo một từ đơn + Tại trang chính của google, nhấn chuột vào Cài đặt, chọn Tìm kiếm nâng cao + Sử dụng dấu + và “” để thu hẹp phạm vi tìm kiếm + Truy cập trực tiếp vào: + Ghép thêm toán tử dấu (-) www.google.com.vn/advanced_search - Nhập cụm từ tìm kiếm - Chọn bộ lọc thích hợp - Nhấn vào Tìm kiếm nâng cao 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 41 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 42 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.2. TÌM KIẾM 4.3.2. TÌM KIẾM • Tìm kiếm nâng cao trong google: • Tìm kiếm hình ảnh Tại trang chủ của google, nhấn chọn mục hình ảnh và gõ từ khóa tìm kiếm vào ô nhập 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 43 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 44 11
  12. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ • Thư điện tử (Email): là phương tiện liên lạc vô cùng tiện lợi • Cấu trúc một Email • Địa chỉ Email (Email Address): là một định danh trên Internet cho phép người sử dụng Internet nhận biết được chính xác người cần liên hệ, giao dịch, trao đổi thông tin và ra lệnh gửi các thông điệp, tài liệu, hình ảnh (Email message) tới định danh này • Cấu trúc một địa chỉ Email: @ - Tên miền: tên của máy tính làm Server lưu và quản lý địa chỉ Email - Tên tài khoản: tên được đăng ký, để phân biệt với các địa chỉ Email khác có cùng tên miền - Ví dụ: mayxaydung@yahoo.com , webmaster@vnua.edu.vn, 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 45 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 46 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ • Webmail • Cách tạo và sử dụng gmail - Webmail: là hệ thống cung cấp các dịch vụ Email - Đăng kí tài khoản với dịch vụ gmail (nhận, gửi, lọc Email) thông qua một website nào đó - Từ trình duyệt nhập vào địa chỉ trên mạng Internet - Một số nhà cung cấp dịch vụ mail: www.mail.vnua.edu.vn www.hotmail.com www.mail.yahoo.com www.mail.google.com 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 47 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 48 12
  13. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ - Sau đó điền đầy đủ thông tin như chỉ dẫn vào form - Điền đầy đủ thông tin như chỉ dẫn vào form 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 49 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 50 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ 4.3.3. THƯ ĐIỆN TỬ - Điền đầy đủ thông tin như chỉ dẫn vào form • Sử dụng gmail: 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 51 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 52 13
  14. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY • Mediafire (mediafire.com): là một trang web chia sẻ dữ • Lưu trữ dữ liệu đám mây là một dịch vụ lưu trữ (hay sao liệu miễn phí và không giới hạn lưu – backup) dữ liệu ở các thiết bị mà người dùng không - Cung cấp 3 loại dịch vụ: Free, Pro, Business biết được địa chỉ thực. Dữ liệu của người dùng được cất giữ - Người dùng dịch vụ Free được cấp 10GB dung lượng, lên “đám mây” - tức hệ thống máy chủ của nhà cung cấp được tải lên các tệp có kích thước không quá 200MB, sau dịch vụ đó được cung cấp một địa chỉ URL để tải xuống tệp tin • Người dùng có thể truy cập (explore), tải lên (upload), tải và có thể chia sẻ cho bất kỳ ai xuống (download), đồng bộ hóa (sync) dữ liệu • Ưu điểm: Không còn lệ thuộc vào các thiết bị lưu trữ vật lý như đĩa nhớ, CD, và có thể truy cập ở mọi nơi có Internet giảm thiểu rủi ro mất mát, hư hỏng dữ liệu • Nhược điểm: Phụ thuộc vào Internet và nhà cung cấp dịch vụ 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 53 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 54 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY • Google Drive (drive.google.com): là dịch vụ lưu trữ trực tuyến, cho phép người dùng dễ dàng tải lên, chia • Google Drive: Google Drive cho phép: sẻ và đồng bộ hóa dữ liệu. Người dùng có thể sử dụng - Lưu trữ miễn phí 15 GB nội dung thư, tài liệu, hình ảnh, Google Drive để lưu trữ tất cả các loại tệp, bao gồm video, dung lượng tối đa cho phép đối với mỗi tệp tin tài liệu, bản trình bày, nhạc, ảnh và video được tải lên là 1GB - Truy cập mọi thứ trong Google Drive từ nhiều thiết bị khác nhau như: máy tính, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng - Đồng bộ hóa các tệp - Ngừng gửi tệp đính kèm qua email. Google Drive cho phép người dùng chọn lựa chính xác những người - bạn bè, gia đình, đồng nghiệp - nhận được tệp cần chia sẻ 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 55 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 56 14
  15. 03/02/2018 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY • OneDrive (onedrive.live.com): là dịch vụ lưu trữ dữ • OneDrive: liệu trực tuyến miễn phí của Microsoft, có sẵn cho hệ OneDrive cho phép: điều hành Windows, Mac, Windows Phone và iPhone - Lưu trữ miễn phí 15 GB nội dung - Dung lượng tối đa cho phép đối với mỗi tệp tin được tải lên là 10GB - Tạo ra một thư mục riêng của nó trong máy tính của người dùng - Đồng bộ hóa ngay lập tức và hoàn toàn tự động tất cả các tệp tin và thư mục được lưu trong OneDrive - Lưu mọi tệp tin có trong OneDrive của người dùng trong thư mục OneDrive trên máy tính cũng như được lưu trên đám mây 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 57 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 58 Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY 4.3.4. LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐÁM MÂY • Dropbox (dropbox.com): là dịch vụ sao lưu, lưu trữ • Dropbox: dữ liệu trực tuyến với khả năng đồng bộ theo thời Dropbox cho phép: gian thực và tự động thực hiện sao lưu - Lưu trữ miễn phí 2GB dữ liệu - Dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được tải lên là 10GB - Không giới hạn băng thông tải về, và khả năng làm việc trên nhiều nền tảng từ máy tính đến thiết bị di động - Tự động đồng bộ hóa các tệp tin - Chia sẻ tệp tin một cách dễ dàng - Tự động sao lưu trực tuyến - Dropbox cho phép người dùng quay trở lại quá khứ để khôi phục những dữ liệu bị xóa hoặc bị thay đổi (Dropbox giữ 30 ngày lịch sử của những lần thay đổi do người dùng thực hiện) 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 59 08/02/2017 Chương 4. Mạng máy tính và Internet 60 15