Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy tin học - Nguyễn Duy Hải

pdf 75 trang Hùng Dũng 03/01/2024 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy tin học - Nguyễn Duy Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_day_tin_hoc_ngu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy tin học - Nguyễn Duy Hải

  1. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY TIN HỌC 8 -2009 Th.S. Nguyễn Duy Hải DĐ: 0904702113 TT.CNTT - Trường Đại học Sư phạm Hà nội
  2. Nội dung trình bày Lecture Maker
  3. Lý luận chung  Bài giảng điện tử? . Là bài giảng có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin mà trong đó toàn bộ hoạt động dạy học được chương trình hóa thông qua môi trường multimedia. . Ở mức độ thấp, giáo viên thực hiện giảng bài dưới sự hỗ trợ của bản trình diễn để tổ chức các hoạt động dạy học nhằm đáp ứng được mục tiêu của bài học. . Ở mức cao nhất của bài giảng điện tử là toàn bộ kịch bản dạy học của người thầy được số hóa, tạo nên một phần mềm dạy học hoàn chỉnh có tương tác và khả năng quản lý. Đặc biệt là nó có thể thay thế vai trò của người thầy ở một số thời điểm nhất định. . Trong môi trường multimedia, thông tin được truyền dưới các dạng: văn bản (text), đồ hoạ (graphics), hoạt ảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio) và phim video (video clip).
  4. Lý luận chung  Giáo án điện tử? . Giáo án điện tử là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của giáo viên khi thực hiện một bài giảng điện tử. Toàn bộ hoạt động dạy học đó đã được multimedia hoá một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và logic được quy định bởi cấu trúc của bài học. . Giáo án điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy trước khi bài dạy học được tiến hành. . Giáo án điện tử chính là bản thiết kế của bài giảng điện tử, chính vì vậy xây dựng giáo án điện tử hay thiết kế bài giảng điện tử là hai cách gọi khác nhau cho một hoạt động cụ thể để có được bài giảng điện tử.
  5. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử
  6. Yêu cầu của một bài giảng điện tử
  7. Tiêu chí đánh giá bài giảng điện tử
  8. Những lỗi thường gặp khi làm bài giảng điện tử
  9. Thiết kế bài giảng điện tử  Bước 1: Xác định mục tiêu bài học . Học xong bài thì học sinh sẽ đạt được gì về? . Kiến thức . Kỹ năng . Thái độ
  10. Thiết kế bài giảng điện tử  Bước 2: Xác định trọng tâm và kiến thức cơ bản . Cần bám sát vào chương trình dạy học và sách giáo khoa bộ môn . Cần phải đọc thêm tài liệu, sách báo tham khảo để mở rộng hiểu biết về vấn đề cần giảng dạy và tạo khả năng chọn đúng kiến thức cơ bản . Việc chọn lọc kiến thức cơ bản của bài dạy học có thể gắn với việc sắp xếp lại cấu trúc của bài để làm nổi bật các mối liên hệ giữa các hợp phần kiến thức của bài, từ đó rõ thêm các trọng tâm, trọng điểm của bài.
  11. Thiết kế bài giảng điện tử  Bước 3: Xây dựng kịch bản dạy học (chương trình hóa tiến trình dạy học) . Xác định cấu trúc của kịch bản . Chi tiết hóa cấu trúc của kịch bản . Xác định các bước của quá trình dạy học . Xác định quá trình tương tác giữa thầy, trò và các đối tượng khác(phim, ảnh, text) – hoạt động của thầy, trò và công cụ hỗ trợ. . Xác định các câu hỏi, phản hồi trong các hoạt động . Hình dung(lắp ghép) thành tiến trình dạy học
  12. Thiết kế bài giảng điện tử  Bước 4: Xác định tư liệu cho các hoạt động . Phim (video), ảnh (image), hoạt cảnh (animation) . Tìm kiếm tư liệu . Xử lý tư liệu . Phân phối tư liệu cho mỗi hoạt động
  13. Thiết kế bài giảng điện tử  Bước 5: Lựa chọn phần mềm công cụ và số hóa kịch bản dạy học . Lựa chọn phần mềm công cụ thích hợp . Cài đặt(số hóa) nội dung . Tạo hiệu ứng trong các tương tác .
  14. Thiết kế bài giảng điện tử  Bước 6: Chạy thử, chỉnh sửa và hoàn thiện . Trình diễn thử . Soát lỗi . Kiểm tra tính logic, hợp lý của các thành phần . Chỉnh sửa . Hoàn thiện . Đóng gói
  15. Bài giảng điện tử GIỚI THIỆU VỀ MÁY TINH BÀI 3- TIN HỌC LỚP 10
  16. Bước 1: Xác định mục tiêu bài học Học xong bài này học viên:  Kiến thức: . Mô tả được các tính năng cơ bản của các bộ phận chủ yếu và các thiết bị của máy tính  Kĩ năng: . Nhận biết các bộ phận chủ yếu của MTĐT do quan sát . Làm quen và tập một số thao tác sử dụng chuột và bàn phím
  17. Bước 2: Xác định trọng tâm, kiến thức cơ bản  N1: mô tả tính năng các bộ phân chủ yếu của MTĐT  N2: Thực hành quan sát và tập một số thao tác về chuột, bàn phím  N3: Kiểm tra đánh giá các mục tiêu của bài
  18. Bước 3: Xây dựng kịch bản  Cấu trúc kịch bản . Mở bài . Giảng bài mới * Các tính năng của các bộ phận chủ yếu của MTĐT * Thực hành ở phòng máy . Kiểm tra đánh giá bài học  Xây dựng chi tiết kịch bản
  19. Xây dựng chi tiết kịch bản  Kí hiệu . M Modun( một bài học, một chương, một giáo trình vvv ) . N Nội dung . T Hoạt động của thầy . S Hiển thị của màn hình . H Hoạt động của học sinh . Q Câu hỏi phản hồi M = N + T + S + H + Q
  20. Xây dựng chi tiết kịch bản  Mở bài (3 phút):  Giảng bài mới ( ) . N1: Các tính năng của các bộ phận chủ yếu . N11: Khai niệm hệ thống tin học . T(lời ): Hệ thống tin học dùng để làm gì? . S(text): Hệ thống tin học dùng để làm gì? . H : Đọc sách và trả lời ( 1->3 hs) . T( lời): Các thành phần của hệ thống này? . S(text):Các thành phần của hệ thống này? . H: trả lời . S(text): Sơ đồ các thành phần hệ thống tin học
  21. Xây dựng chi tiết kịch bản . N12: Cấu trúc của MTĐT . S: Hiện sơ đồ cấu trúc máy tính . T ( lời ): phân tích sơ đồ và giải thích tính năng các bộ phận. Chú ý giải thích trao đổi thông tin giữa các bộ phận của máy tính. . H. Theo dõi và đặt câu hỏi trao đổi . N13: Bộ xử lý trung tâm . S: ảnh các bộ phận bộ xử lý tt . H: - Thảo luận nhóm - Đại điện nhóm báo cáo các tính năng - Các nhóm khác bổ xung . T( lời): kết luận tính năng các bộ phận của bộ xử lý . S: Hiện các tính năng các bộ phận
  22. Xây dựng chi tiết kịch bản . N14: Bộ nhớ trong . S: Hiện ảnh bộ nhớ trong (ROM,RAM ) . H: - Thảo luận nhóm - Đại điện nhóm báo cáo các tính năng - Các nhóm khác bổ xung S: Hiện text tính năng bộ nhớ trong (ROM,RAM ) . T ( lời ): kết luận tính năng bộ nhớ trong . S: Hiện ảnh tổ chức bộ nhớ trong . T ( lời ): giải thích về tổ chức của bộ nhớ trong . N15: Bộ nhớ ngoài . S: ảnh bộ nhớ ngoài . H: - Thảo luận nhóm - Đại điện nhóm báo cáo các tính năng - Các nhóm khác bổ xung . T( lời): Kết luận tính năng của bộ nhớ ngoài . S: Hiện các tính năng các bộ nhớ ngoài
  23. Xây dựng chi tiết kịch bản . N16: Thiết bị vào . S: Hiện ảnh thiết bị vào (bàn phím, chuột, máy quét ) . H: - Thảo luận nhóm - Đại điện nhóm báo cáo các tính năng - Các nhóm khác bổ xung S: Hiện text tính năng các thiết bị . T ( lời ): kết luận tính năng các thiết bị . N17: Thiết bị ra . S: Hiện ảnh thiết bị ra ( nàm hình, máy chiếu, máy in ) . H: - Thảo luận nhóm - Đại điện nhóm báo cáo các tính năng - Các nhóm khác bổ xung . T( lời): Kết luận tính năng của thiết bị ra . S: Hiện các tính năng các thiết bị ra
  24. Xây dựng chi tiết kịch bản . N18: Hoạt động của máy tính . S: Hiện câu hỏi về nguyên tắc hoạt động của máy tinh . H: - Thảo luận nhóm - Đại điện nhóm báo cáo các nguyên tắc - Các nhóm khác bổ xung S: Hiện các nguyên tắc hoạt động của máy tính . T ( lời ): kết luận các nguyên tắc hoạt động của máy tính
  25. Xây dựng chi tiết kịch bản  Giảng bài mới ( ) . N2: Thực hành . N21: HS xem video cấu tạo MTĐT . N22: Thực hành trong phòng máy . H: Chia nhóm quan sát các bộ phận của máy tính điện tử . T: hướng dẫn các thao tác với chuột, bàn phím . H: tập thao tác với chuột, bàn phím
  26. Xây dựng chi tiết kịch bản  Kiểm tra dánh giá mục tiêu của bài học . H: làm bài kiểm tra đánh giá trắc nghiệm trên máy tinh . T: Tổng kết, nhận xét bài học
  27. Bước 4: xác định tư liệu cho hoạt động  Sơ đồ cấu trúc của máy tính  Các ảnh bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, ảnh thiết bị vào/ra  Đoan phim giới thiệu cấu tạo của máy tính điện tử  .
  28. Bước 5: Lựa chọn phần mềm công cụ và số hóa kịch bản dạy học Lựa chọn phần mềm công cụ thích hợp Cài đặt(số hóa) nội dung Tạo hiệu ứng trong các tương tác
  29. Số hoá kịch bản
  30. BÀI 3 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
  31. NỘI DUNG  Khái niệm hệ thống tin học  Sơ đồ cấu trúc của máy  Bộ xử lý trung tâm  Bộ nhớ trong  Bộ nhớ ngoài  Các thiết bị vào  Các thiết bị ra  Nguyên lý hoạt động của MTĐT  Câu hỏi và bài tập
  32. 1. Khái niệm hệ thống tin học CÁC CHỨC NĂNG TRONG TÍNH TOÁN Chức năng nhập thông tin Chức năng nhớ Chức năng tính toán Trong xã hội hiện đai khi Chức năng điều khiển bộ não con người không chứa nổi lượng thông tin Chức năng xuất thông tin và sử lý kịp. Con người đã sáng tạo ra hệ thống tin học để xử lý thông tin một cách tự đông
  33. 1. Khái niệm hệ thống tin học PhÇn cøng (Hardware) C¸c thµnh phÇn hÖ PhÇn mÒm ( Software) thèng tin häc Sù qu¶n lý vµ ®iÒu khiÓn cña con ngêi
  34. 2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính * Quá trình xử lí thông tin bằng máy tính: Chương trình Máy tính Dữ liệu Kết quả * Cấu trúc chung của máy tính: Bộ xử lí Thiết bị trung tâm Thiết bị xuất nhập Bộ nhớ
  35. 2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính Khu vực ngoại vi Bộ nhớ Bộ nhớ ngoài Thiết bị đưa vào Bộ nhớ trong Thiết bị đưa ra Bộ số học và logic Bộ điều khiển Bộ xử lý Khu vực trung tâm
  36. GIẢI PHẪU MỘT MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Bộ nhớ (memory) Bộ nhớ ngoài Thiết bị đưa vào Bộ nhớ trong Thiết bị đưa ra (input device) (output device) Bộ số học và logic Bộ điều khiển Bộ xử lý (CPU)
  37. 4. BỘ NHỚ TRONG Bộ nhớ trong là nơi lưu trữ thông tin tạm thời trong quá trình làm việc của máy tính. CPU truy xuất dữ liệu trực tiếp từ bộ nhớ trong. Bộ nhớ xuyến ferrit Đặc tính của bộ nhớ trong 1. Tốc độ truy xuất thông tin nhanh 2. Nói chung, không giữ được thông tin khi không có nguồn nuôi 3. Giá thành lưu trữ cao Bộ nhớ bán dẫn
  38. 4. BỘ NHỚ TRONG RWM (Read Write Memory), bộ nhớ ghi, xoá được. Do trước khi ghi/đọc, ô nhớ được định vị trước nên tốc độ truy nhập không phụ thuộc vào vị trí các ô nhớ trong bộ nhớ. Chính vì thế RWM còn gọi là bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên (Random Access Memory) Người ta thường gọi bộ nhớ loại này là ROM (read only memory): chỉ RAM và ít gọi là RWM) đọc, chương trình không ghi được, phải ghi trước bằng các EPROM có thể xoá và ghi lại phương tiện chuyên dụng. bằng các thiết bị chuyên dụng
  39. TỔ CHỨC CỦA BỘ NHỚ TRONG Ô nhớ 8 bit 7 6 5 4 3 2 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 Địa chỉ 0 0 0 0 1 1 0 1 1 Địa chỉ 1 Địa chỉ 2 1 1 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1 0 1 Địa chỉ 3 0 1 1 0 0 0 1 1 Một ô nhớ 0 1 1 0 0 1 1 0 Một ngăn nhớ 0 0 0 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 0 0 1 Địa chỉ n-1
  40. 5. BỘ NHỚ NGOÀI  Có khả năng lưu trữ không cần nguồn nuôi (giữ các tài liệu dùng nhiều lần)  Lưu trữ với khối lượng lớn (ví dụ hồ sơ của một ngân hàng)  Lưu trữ với giá thành rẻ Các công nghệ lưu trữ Vật liệu tử (đĩa mềm, đĩa cứng, băng từ, đĩa quang từ MO) Vật liệu quang (đĩa CD) Bán dẫn (Flash driver)
  41. BĂNG TỪ Băng có phủ vật liệu từ tính. Thông tin được ghi theo các đường bằng các đầu từ. Chế độ ghi- đọc là tuần tự Ưu điểm: Dung lượng lớn, rất rẻ tiền Nhược điểm: Khai thác chậm vì chế độ khai thác là tuần tự Băng từ và tủ đọc Băng từ thường dùng để lưu trữ dữ băng từ cỡ lớn liệu có tần số khai thác thấp (ví dụ ghi cước điện thoại, một tháng lấy ra một lần để tính cước) hoặc dùng với mục đích backup tự động. Định kỳ, máy tính sao chép một vùng dữ liệu lên băng từ, mỗi lần giữ lại một phiên bản Băng từ kiểu cassette
  42. BỘ NHỚ NGOÀI: ĐĨA MỀM (FLOPPY DISK) Vỏ đĩa Đĩa Ổ đĩa Đường ghi track) Các cung (sector) Cửa đọc/ghi Lẫy chống ghi Làm bằng nhựa tổng hợp, trên đó có phủ lớp vật liệu từ tính được đặt trong vỏ bọc hình vuông để bảo vệ khỏi bụi và chỉ để mở một cửa cho đầu đọc/ghi tiếp xúc được với đĩa. Dữ liệu được định vị trên đĩa theo địa chỉ, được xác định qua mặt đĩa, chỉ số đường ghi (track), chỉ số cung (sector). Việc đọc/ghi thông tin với đĩa thực hiện theo các đơn vị vài cung gọi là liên cung (cluster) trên một đường ghi chứ không thực hiện theo từng byte. Thiết bị đọc ghi gọi là ổ đĩa (driver) Đía mềm dễ tháo lắp, rẻ tiền nhưng mau hỏng, dung lượng nhỏ, khai thác chậm
  43. ĐĨA CỨNG (HARD DISK)  Sức chứa hay dung lượng tính theo GB. Từ năm 2006 đã xuất hiện các đĩa cứng có sức chứa tới terabyte (một nghìn tỉ byte).  Thời gian truy nhập: thời gian trung bình để đặt được đầu từ vào vị trí đọc (khoảng 10 ms).  Độ tin cậy thường tính bằng khoảng thời gian trung bình Đĩa cứng thường là một bộ đĩa giữa hai lần lỗi. Khoảng thời bằng hợp kim nhôm có phủ vặt gian trung bình có một lỗi liệu từ xếp thành chồng, đồng của đĩa cứng lên tới hàng chục nghìn giờ trục. Mỗi đĩa cũng quy định các đường ghi, các cung tương tự như đĩa mềm.
  44. ĐĨA QUANG . Bằng bicarbonat phủ phim nhôm phản xạ. . Ghi bằng cách ép khuôn hay dùng tia laser cường độ cao để khắc thành các vùng lõm (pit). . Đọc bằng tín hiệu phản xạ từ một nguồn laser. Khi gặp vùng lõm tín hiệu sẽ không thu được, khi gặp vùng nổi (land) sẽ thu được tín hiệu. Land . Đĩa quang có dung lượng rất cao và Pit rẻ tiền
  45. BỘ NHỚ FLASH Bộ nhớ dùng công nghệ bán dẫn kiểu flash. Giao tiếp qua cổng USB hay các thiết bị đọc có thiết kế khe để cắm thẻ. Ưu điểm rất nhỏ gọn, tiện dùng và rẻ tiền Nhược điểm dung lượng chưa thật lớn. Tới đầu năm 2006 đã có thẻ dung lượng tới 16 GB. Dung lượng đang tiếp tục được cải thiện
  46. 6. THIẾT BỊ VÀO Bàn phím (keyboard) Máy quét (scanner) Con chuột (mouse)
  47. THIẾT BỊ VÀO – BÀN PHÍM  Phím chữ, phím số và các dấu  Phím soạn thảo như điều khiển con trỏ màn hình soạn thảo, lật trang, xoá phía trước hoặc phía sau con trỏ  Bàn phím có các phím điều khiển như lập chế độ chữ thường chữ hoa, lập chế độ chữ số hay phím soạn thảo, phím thoát Esc và phím ghi nhận Enter  Bàn phím có các phím chức năng F1, F2 mà chức năng của nó được xác định trong các ứng dụng cụ thể
  48. CHUỘT (MOUSE) • Chuột dùng để chuyển một dịch chuyển cơ học thành tín hiệu điện đưa vào máy tính để điều khiển một điểm gọi là con trỏ (cursor) trên màn hình. • Với chuột cơ, khi di chuyển bi bị quay tròn và truyền chuyển động sang hai trục khác, một trục xoay theo dịch chuyển theo chiều đứng và một trục theo chiều ngang. Nhờ một cơ chế biến chuyển động của trục thành các xung điện chuyển cho máy tính để di chuyển con trỏ. • Chuột quang chụp ảnh bề mặt phía dưới và so hai ảnh liên tiếp để phát hiện hướng và độ dài dịch chuyển. Chuột quang nhạy hơn và đỡ bị ảnh hưởng bới bụi bẩn hơn chuột cơ
  49. MÁY QUÉT (SCANNER) Máy quét dùng để đọc một ảnh đưa vào máy tính. Một số đặc tính của máy quét • Độ phân giải đo băng dpi ; dot per inch, số điểm ảnh trên một inch • Độ sâu màu: mức tinh tế của màu đo bằng số bít để mã hoá một điểm màu • Tốc độ quét (thời gian quét cho trang ảnh ở một độ phân giải nhất định) • Chế độ nạp giấy (từng tờ hay hàng loạt)
  50. BỘ ĐỌC MÃ VẠCH (BAR CODE READER)  Mã vạch được sử dụng phổ biến trên nhãn hàng hoá, thẻ để có thể đọc bằng máy  Mã vạch cũng được dùng trong các thẻ cá nhân để điểm danh chấm công hay xác nhận người khi mượn sách ở thư viện
  51. BỘ ĐỌC THẺ (CARD READER)  Thẻ từ dùng một vạch phủ từ tính và đọc và ghi bằng các đầu từ  Thẻ thông minh có chứa chip để ghi và đọc thông tin trong thẻ. Thẻ đọc bằng tiếp xúc trực tiếp Thẻ từ và bộ đọc thẻ từ  Gần đây có thẻ đọc bằng sóng radio RFID (radio frequency identification). Trong mỗi thẻ có một anten và một chíp. Máy đọc phát sóng radio, thẻ nhận sóng Thẻ thông và sử dụng năng lượng cảm ứng minh gắn phát từ máy đọc để gửi trả lại dữ liệu. chip nhớ  Hiện nay thẻ được sử dụng rất rộng rãi vì sự tiện lợi và rẻ tiền Thẻ RFID có chip thu phát và nhớ dữ liệu, giao tiếp với máy đọc nhờ năng lượng cảm ứng thu được từ máy đọc
  52. 7. THIẾT BỊ RA : MÀN HÌNH CRT • Dùng súng bắn điện tử tương tự như màn hình TV màu • Chữ và hình vẽ được tạo từ những điểm ảnh gọi là pixel (picture element) • Có một bộ phận điều khiển việc hiển thị có thể tích hợp trong bản mạch chủ của máy tính (main board) hoặc bản mạch đồ hoạ độc lập (graphic card) Đặc tính của màn hinh • Độ phân giải • Độ sâu màu • Chu kỳ làm tươi • Chế độ tiết kiệm năng lượng
  53. MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG LCD Sử dụng các diodetinh thể lòng (Liquid Crystal Diode) có thể phát sáng khi được đặt vào một điện áp, Các diode này được xếp thành ma trận và được kích hoạt độc lập làm thành một lưới lọc màu. Ánh sáng từ nền được chiếu lên tạo thành ảnh để người dùng có thể nhìn được. Ảnh và chữ được tạo từ các điểm ảnh
  54. MÁY CHIẾU (PROJECTOR) LCD projector sử dụng một ma trận các diod tinh thể lỏng để tạo mầu trên từng pixel. Sau đó dùng một nguồn sáng cực mạnh phía sau để chiếu toàn bộ lên một màn ảnh lớn DLP (Digital Lighting Processpor) projector thì dùng công nghệ vi guơng (micro mirror) rất tinh xảo. Vi gương là một linh kiện quang bán dẫn chứa hàng triệu gương nhỏ xíu có thể điều khiển được. Ấnh sáng từ một nguồn sáng được chiếu qua một bộ lọc màu phản xạ qua một vi gương để chiếu lên màn hình
  55. MÁY IN  Máy in dòng: (Iine printer)  Máy in kim (matrix printer hay dot printer)  Máy in laser (laser printer)  Máy in phun (ink jet printer)
  56. MÁY IN KIM  Đầu in của máy là một hàng kim, các kim chỉ có thể đập vào băng mực để in ra một chấm trên giấy .  Các chữ hay ảnh đều do các chấm tạo thành nên gọi là dot printer hay matrix printer  Chất lượng in thấp. Tốc độ chậm  Tuy nhiên để in các tài liệu nhiều liên (hoá đơn) thì không có máy in nào thay thế được.
  57. MÁY IN LASER  Máy dùng công nghệ laser để tạo ảnh cần in trên một trống tĩnh điện.  Một gương lục lăng xoay tròn để quét tia laser theo đường sinh của trống, còn trống thì quay. Tia laser sẽ tạo nên một bức ảnh tĩnh điện (theo địên áp của các điểm trên trống). Mực in sẽ bám vào trống theo “hình ảnh tĩnh điện”và được làm nóng chảy dính vào giấy  Máy in laser cho chất lượng in rất cao, tốc độ thoả đáng và khá kinh tế. Máy in laser được sử dụng rất rộng rãi
  58. MÁY IN PHUN (JET INK PRINTER)  Máy tạo từng điểm ảnh bằng cách phun những tia mực vô cùng nhỏ nhờ những máy bơm mực rất tinh xảo  Hai công nghệ thường được sử dụng là dùng tinh thể áp điện (một loại vật liệu khi đặt một điện áp vào hai mặt thì vật liệu này sẽ bị co hay giãn. Một công nghệ khác là đốt nóng đầu in mực đột ngột để sinh ra bong bóng mực. Khi bong bóng vỡ sẽ bắn ra tia mực qua đầu in.  Máy in phun thường dùng in ảnh chất lượng cao nhưng mực đắt tiền.
  59. CÁC CỔNG GIAO TIẾP Cổng cắm bàn phím Cổng cắm chuột Cổng cáp quang cho thiết bị âm thanh Cổng USB với loại đầu cắm nhỏ Cổng song song dùng cho máy in Cổng cho màn hình Cổng 1394 dùng để cắm các thiết bị video 4 cổng USB với đầu cắm tiêu chuẩn Cổng RJ45 để cắm dây mạng Các cổng audio Cổng đầu ra cho video (tai nghe, ghi âm)
  60. CARD MỞ RỘNG Socket Một cách mở rộng ngoại vi là các bản mạch mở rộng (extention card). Trong máy tính thường có sẵn những khe cắm (slot) các bản mạch này Một số card thông dụng Card • Network Card • Video Card • Sound Card • TV Card • Modem Card • GPS Card
  61. PHẦN CỨNG
  62. PHẦN MỀM Phần mềm chương trình máy tính Phần mềm Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng Assembler Driver BIOS Word Picachu Hệ điều hành Yahoo Excel (DOS,Windows, Linux ) Messenger
  63. Phân loại máy tính:  Siêu máy tính (supercomputer)  Máy tính lớn (mainframe)  Máy tính tầm trung (mini computer)  Trạm làm việc (Workstation)  Máy tính cá nhân (Personal Computer)
  64. 8. Nguyên lý làm việc của máy tính 1 Nguyªn Lý Máy tính hoạt động theo chương trình. Tại ®iÒu mỗi thời điểm MT chỉ thực hiện một lệnh. khiÓn Thông tin về một lệnh gồm: B»ng • Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ Ch¬ng • Mã của thao tác cần thực hiện • Địa chỉ các ô nhớ liên quan Trinh
  65. 8. Nguyên lý làm việc của máy tính 2 Nguyªn Lý Lu Lệnh được đưa vào máy tính Tr dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý, như những dự Ch¬ng liệu khác. Trinh
  66. 8. Nguyên lý làm việc của máy tính 3 Nguyªn • Việc truy cập dự liệu trong MT được Lý thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dự liệu đó. Truy • Khi xử lý dự liệu, MT xử lí đồng thời CËp một dãy bít chứ không xử lí từng bít Theo • Dãy bít như vậy gọi là từ máy. Từ máy ®Þa có thể là 8,16,32, 64 bít • Các bộ phận của máy nối với nhau bới chØ các dây dẫn goi là các tuyên BUS
  67. 8. Nguyên lý làm việc của máy tính NGUYÊN LÝ PHÔN NÔI-MAN Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình Lưu trữ chương trình và truy cập dự liệu theo địa chỉ 1 2 3 Nguyªn Nguyªn Nguyªn Lý Lý Lý ®iÒu Truy Lu khiÓn CËp Tr B»ng Theo Ch¬ng Ch¬ng ®Þa Trinh Trinh chØ
  68. HẾT BÀI 3. HỎI VÀ ĐÁP
  69. Chúc Các Bạn Thành Công
  70. Siêu máy tính (supercomputer) Có nhiều khả năng ưu việt và rất mạnh, thường dùng cho các trung tâm nghiên cứu về vũ khí, thiên văn học.
  71. Máy tính lớn (mainframe) Tốc độ xử lý rất nhanh, bộ nhớ lớn, thường dùng cho các tổ chức thương mại, khoa học.
  72. Máy tính tầm trung (mini computer) Dùng trong các trường đại học lớn, công ty có nhu cầu xử lý xử lý dữ liệu ở mức cao.
  73. Trạm làm việc (Workstation) -Thuộc loại máy vi tính (microcomputer) nhưng năng lực xử lý khá mạnh, thường dùng cho các công việc khoa học kỹ thuật, đặc biệt là thiết kế.
  74. Máy tính cá nhân (Personal Computer) Đa dạng về chủng loại, phù hợp với hoạt động cá nhân.