Bài tập môn Kỹ thuật đo lường - Nguyễn Thanh Hường

docx 2 trang haiha333 07/01/2022 7800
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Kỹ thuật đo lường - Nguyễn Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_ky_thuat_do_luong_nguyen_thanh_huong.docx

Nội dung text: Bài tập môn Kỹ thuật đo lường - Nguyễn Thanh Hường

  1. Bộ môn Kỹ thuật đo và Tin học Công nghiệp Bài tập Kỹ thuật đo lường Bài 1: Một thiết bị đo có thang đo cực đại 100mA, có sai số tương đối quy đổi ±1%. Tính các giới hạn trên và giới hạn dưới của ḍng cần đo và sai số theo phần trăm trong phép đo đố́i với : a. Độ lệch cực đại. b. 0,5 độ lệch cực đại. c. 0,1 độ lệch cực đại. Bài 2: Một thiết bị đo có thang đo cực đại 100mA, có sai số tương đối quy đổi ±3%. Hăy tính sai số khả dĩ khi dụng cụ chỉ : a. 50mA. b. 10mA. Bài 3: Ḍòng 25mA đo được ở dụng cụ có thang đo cực đại 38mA. Nếu phải đo 25mA chính xác trong khoảng ±5%. Hăy tính độ chính xác cần thiết của dụng cụ đo. Bài 4: Cho một miliampemet từ điện, có thang chia độ 150vạch. Giá trị độ chia CI=0.2mA/vạch. Điện trở cơ cấu đo Rcc=2. Vẽ sơ đồ mạch Ampemet và tính các giá trị điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp tạo thành các điện trở Sun cho 3 giới hạn đo dòng điện 5A, 10A và 15A Bài 5: Đo 13 lần một giá trị điện áp U với độ chính xác như nhau bằng điện thế kế một chiều. Xác định khoảng đáng tin, cho trước xác suất đáng tin P = 0,98. Cho kst(13 điểm đo) = 2,72. n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 U(V) 100,05 100,04 100,06 100,02 99,99 100,05 100,02 100,04 99,99 100,01 100,04 100,04 100,01 Bài 6: Một thiết bị đo di chuyển được khắc độ như sau Di chuyển 10 20 30 40 50 60 (X) -m Chỉ số (Nx) 200 100 67 50 40 33 a. Lập sơ đồ quan hệ giữa di chuyển và số chỉ thị bằng phương pháp đồ thị. b. Lúc đo ta có kết quả chỉ thị 85,86,85,84,86,85,84,83. Hãy gia công kết quả đo lường: xác định di chuyển, sai số. Biết p= 98% hệ số student =3,0. Bài tập : Kỹ thuật Đo lường GV: Nguyễn Thanh Hường
  2. Bộ môn Kỹ thuật đo và Tin học Công nghiệp Bài 7: Một dụng cụ đo với ĐLTĐ là 100A và Rct = 1k được dùng như một Vôn kế xoay chiều có ĐLTĐ là 100V bằng cách sử dụng sơ đồ chỉnh lưu cầu diode như hình dưới. a. + Xác định giá trị của điện trở nhân cần thiết b. + Xác định số chỉ của kim khi điện áp vào Vrms là 75V và 50V c. + Tính độ nhạy của Vôn kế trên Rm T4 10TO1 Rct Bài 8: Một dụng cụ đo với ĐLTT là 50 và Rct = 1,7k. D1 phải có dòng thuận minh 100A khi điện áp cần đo là 20% ĐLTT. Vôn kế chỉ 50V tại toàn thang. a. + Xác định R1 và R2 b. + Tính độ nhạy của Vôn kế ở trên khi có D2 và không có D2 R1 D1 Rct D2 R2 Bài tập : Kỹ thuật Đo lường GV: Nguyễn Thanh Hường