Báo cáo Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Lupus ban đỏ hệ thống

pptx 53 trang Miên Thùy 01/04/2025 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Lupus ban đỏ hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbao_cao_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_benh_lupus_ban_do_he.pptx

Nội dung text: Báo cáo Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Lupus ban đỏ hệ thống

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ BỘ MÔN NỘI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG Học viên: Phạm Thị Thùy Dung Giảng viên hướng dẫn:TS. BS. Nguyễn Hoàng Thanh Vân Năm 2020
  2. Nhắc lại vài nét về SLE Đặc điểm lâm sàng SLE Đặc điểm cận lâm sàng SLE
  3. Vài nét về lịch sử - Người đầu tiên mô tả đầu tiên về các vết loét trên da phù hợp với SLE được cho là Hippocrate - Vào thế kỉ thứ 10, lần đầu tiên thuật ngữ ‘lupus’ được sử dụng trong Tiếng Anh - Năm 1872, Kaposi mô tả SLE là một bệnh lí hệ thống - Giữa 1895-1904, Osler lần đầu mô tả SLE là một quá trình tái phát/liên tục. - Những mô tả của Hargraves (1948) về tế bào LE, kiểu phát ban bởi Helyer (1963), và những nghiên cứu về tính gia đình bởi Leohardt (1964) và Morteo (1961) được coi như là bước đầu tiên tiếp cận sinh lí bệnh SLE. - Tiêu chuẩn phân loại SLE lần đầu tiên được đề xuất vào năm 1971 theo ACR Caroline Gordon, David Isenberg (2016), “ Systemic lupus erythematosus”
  4. Vài nét về lịch sử - Glucocorticoid-nền tảng trong điều trị SLE, lần đầu tiên được đưa vào sử dụng vào báo cáo bởi Hench năm 1950 - Một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng sử dụng cyclophosphamide đã được tiến hành ở Viện y tế quốc gia Hoa Kì, và được báo cáo năm 1971. - Vào năm 1955, một nghiên cứu phân tích tỉ lệ sống sót của Merrel và Shulman báo cáo về tỉ lệ sống sau 4 năm là 51%, 20 năm sau thì tỉ lệ sống 68% - Nhóm chủng tộc hoặc các nhóm dân tộc không phải người da trắng thì có tỉ lệ mắc bệnh thường xuyên hơn, có nhiều biểu hiện nặng nề và kết cục tồi tệ hơn Caroline Gordon, David Isenberg (2016), “ Systemic lupus erythematosus”
  5. Nhắc lại về SLE Là một bệnh lí tự miễn tổn thương đa hệ thống hay gặp nhất, có tổn thương nội tạng nhiều nhất Tổn thương thông qua phức hợp miễn dịch Ảnh hưởng đến nhiều cơ quan theo nhiều cách khác nhau và mang tính cá thể hóa SLE Nguyên nhân còn chưa rõ: kiểu gen, hormone, yếu tố môi trường Nữ> Nam
  6. Sinh lí bệnh Caroline Gordon, David Isenberg (2016), “ Systemic lupus erythematosus”
  7. Dịch tễ • Tỷ lệ mắc SLE thay đổi từ 20 - 70/ 100000 dân¹ • Bệnh chủ yếu ở phụ nữ trẻ, tỉ lệ nữ/nam: 8/1 • Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ dễ bị ảnh hưởng thường xuyên gấp 9 lần so với nam giới ² • Bệnh thường bắt đầu ở độ tuổi từ 15 - 45 tuổi ¹ 1. Danchenko N, et al (2006), "Epidemiology of systemic lupus erythematosus: a comparison of worldwide disease burden", Lupus, 15 (5), pp. 308-318. 2. Lisnevskaia, L; et al(2014). "Systemic lupus erythematosus". Lancet
  8. Đặc điểm lâm sàng