Báo cáo Nguy cơ, dự phòng huyết khối tĩnh mạch (VTE) trong thay khớp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nguy cơ, dự phòng huyết khối tĩnh mạch (VTE) trong thay khớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bao_cao_nguy_co_du_phong_huyet_khoi_tinh_mach_vte_trong_thay.pdf
Nội dung text: Báo cáo Nguy cơ, dự phòng huyết khối tĩnh mạch (VTE) trong thay khớp
- NGUY CƠ - DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH (VTE) TRONG THAY KHỚP TS. BS. NGUYỄN ĐÌNH PHÚ
- Đặt vấn đề Y văn đã dạy cho chúng ta các bước chuẩn bị BN trước mổ. Tuy nhiên qua thực tế người thầy thuốc phải đúc kết thêm một vài kinh nghiệm để bổ sung hoàn hảo việc chuẩn bị BN trước và sau mổ để hạn chế các rủi ro. PT thay khớp, đặc biệt BN lớn tuổi (>60t) là một cuộc mổ lớn, thường có các bệnh nội khoa đi kèm: suy tim già, tiểu đường, cao huyết áp 2
- Đặt vấn đề Sự phát triển GMHS và phối hợp tốt với nội khoa thì PTV yên tâm và mạnh dạn hơn trong chỉ định PT thay khớp. Tuy nhiên, thật không đơn giản nếu chúng ta không chuẩn bị tốt trước mổ cho Bn từ khâu chỉ định, tư vấn, ký cam kết cho đến khi rạch da PT thì sẽ xảy ra những điều không may mắn cho PTV. 3
- Giải thícH tư vấn Điều này nhà trường không dạy nhiều trong sách vở mà cần học tập đàn anh và tích lủy qua thực tế. Đối tượng PT là BN lớn tuổi nên các tai biến trong mổ cũng như sau mổ là không thể tránh được. Nhiều PTV đã vấp phải do chủ quan không giải thích và tư vấn kỷ nên gia đình đã thưa kiện đến cùng gây phiền toái, căng thẳng mà hành lang pháp lý của chúng ta chưa được rõ ràng. 4
- Giải thícH tư vấn Như vậy PTV mất chút thì giờ giải thích, tư vấn kỷ, nói rõ các nguy cơ trong, sau mổ cũng như những nguy cơ nếu không PT để gia đình cho một quyết định. Nếu gia đình chần chừ thì không nên mổ mà chuyển sang điều trị bảo tồn theo kinh điển. Hành lang pháp lý chưa rõ ràng nên chúng ta phải tự bảo vệ trước khi pháp lý hỗ trợ. 5
- - Để thấy rõ được vấn đề này chúng ta cần xác định các yếu tố nguy cơ của VTE sau PT thay khớp - Từ đó đề ra các biện pháp dự phòng 7
- VTE (venous thromboembolism): huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi Thuyên tắc phổi (PE) Di chuyển Vật thuyên tắc Huyết khối Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) 8
- Nguy cơ VTE trên bệnh nhân phẫu thuật: guidelines lần thứ 8 của ACCP Mức độ nguy cơ Yếu tố nguy cơ Phẫu thuật nhỏ trên bệnh nhân vận động Thấp Thủ thuật nội khoa trên bệnh nhân vận động hoàn toàn Thường gặp nhất, phẫu thuật mở ổ bụng trong phụ khoa và niệu khoa VừA Thủ thuật nội khoa trên bệnh nhân bị bệnh hay đang nằm tại giường Phẫu thuật THR và TKR và gãy cổ xương đùi Cao Chấn thương nghiêm trọng Chấn thương tuỷ sống Adapted from Geerts WH et al. Chest 2008;133:381S–453S, with permission from the American College of Chest Physicians. 9
- Yếu tố nguy cơ quan trọng cho DVT Nhóm Prevalence DVT (%) Bệnh nhân nội khoa 10–20 Đại phẫu phụ khoa/niệu/sinh dục 15–40 Phẫu thuật thần kinh 15–40 Đột quỵ 20–50 Phẫu thuật thay khớp háng/gối/gãy cổ 40–60 xương đùi Chấn thương nặng 40–80 Chấn thương cột sống 60–80 Adapted from Geerts WH et al. Chest 2008;133:381S–453S, with permission from the American College of Chest Physicians. 10