Báo cáo Nội soi điều trị xuất huyết tiêu hóa cao không do vỡ giãn tĩnh mạch trướng

pptx 66 trang Miên Thùy 01/04/2025 370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nội soi điều trị xuất huyết tiêu hóa cao không do vỡ giãn tĩnh mạch trướng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbao_cao_noi_soi_dieu_tri_xuat_huyet_tieu_hoa_cao_khong_do_vo.pptx

Nội dung text: Báo cáo Nội soi điều trị xuất huyết tiêu hóa cao không do vỡ giãn tĩnh mạch trướng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ NỘI SOI ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA CAO KHÔNG DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH TRƯỚNG Học viên BSNT Nguyễn Đức Quang Người hướng dẫn: GS.TS Trần Văn Huy
  2. NỘI DUNG • ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU 1 • NGUYÊN NHÂN 2 • THỜI ĐIỂM VÀ ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI CHẨN ĐOÁN 3 • CÁC PHƯƠNG PHÁP NỘI SOI CẦM MÁU 4
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Là cấp cứu thường gặp trên lâm sàng. Tỷ lệ mắc 40 – 150 trường hợp/100.000 dân [*],[**]. Xuất huyết tiêu Nguyên nhân xuất huyết không do vỡ giãn hóa cao tĩnh mạch là thường gặp nhất [***]. Có nhiều phương pháp phối hợp điều trị, tuy nhiên nội soi can thiệp có vai trò quyết định trong cầm máu và tiên lượng bệnh. [*]. Hearnshaw S.A., et al (2011). Gut, 60(10).. [**]. van Leerdam M.E. (2008). Best Pract Res Clin Gastroenterol, 22(2). [***], Gralnek I.M., et al. (2015). European Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) Guideline. Endoscopy, 47(10), a1-46
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ THÁCH THỨC - Thời điểm nội soi: Liệu nội soi càng sớm càng mang lại kết cục tốt hơn cho bệnh nhân nguy cơ cao. - Dù các phương pháp cầm máu nội soi truyền thống liên tục được cải tiến mang lại hiệu quả cầm máu cao nhưng đôi khi không hiệu quả trong cầm máu ban đầu hoặc chảy máu tái phát với tỷ lệ từ 10 – 24% [*,**]. (*)Laursen SB. Dan Med J 2014; 61 (**) Maggio D, et al . Can J Gastroenterol 2013; 27
  5. ĐẶT VẤN ĐỀ THÁCH THỨC - Vị trí mặt sau tá tràng, bờ cong nhỏ dạ dày hoặc ổ loét > 2cm, mạch máu > 2mm là yếu có tiên lượng chảy máu tái phát cao khi sử dụng phương pháp cầm máu truyền thống. => Phương pháp cầm máu mới khắc phục những hạn chế của các phương pháp truyền thống. García-Iglesias P, Villoria A, Suarez D, et al. Aliment Pharmacol Ther 2011; 34
  6. MỤC TIÊU • Trình bày thời điểm thực hiện và các đặc điểm trong nội soi chẩn đoán xuất huyết tiêu 1 hóa cao không do vỡ giãn tĩnh mạch trướng. • Mô tả các phương pháp nội soi cầm máu 2 truyền thống và cập nhật phương pháp mới.
  7. NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân Tỷ lệ(%) Peptic ulcers 28 - 56 Mucosal erosive disease of the 1–47 esophagus/stomach/duodenum Mallory–Weiss syndrome 4–7 Upper GI tract malignancy 2–4 Other diagnosis 2–7 No exact cause identified 7–25 • Hearnshaw S.A., Logan R.F.A., Lowe D. et al. (2011). Gut, 60(10). • van Leerdam M.E. (2008).Best Pract Res Clin Gastroenterol, 22(2).
  8. CHỈ ĐỊNH NỘI SOI CHẨN ĐOÁN GLASGOW-BLATCHFORD SCORE • ESGE khuyến cáo sử dụng trước nội soi. • Đánh giá ngay khi vào viện. • Dựa trên LS và CLS sẵn có • Dự báo sự cần thiết của nội soi, nguy cơ tái chảy máu, tử vong. • Tính từ 0-23 điểm, điểm càng cao thì nguy cơ XH tái phát càng lớn và nhu cầu can thiệp y khoa càng cao • 0 – 1 điểm: nguy cơ thấp, không cần nội soi sớm hay nhập viện . • ≥6: hơn 50% cần can thiệp nội soi Blatchford O., Murray W.R., and Blatchford M. (2000. Lancet, 356(9238) K Siau, W Chapman (2017), J R Coll Physicians Edinb 47.
  9. CHỈ ĐỊNH NỘI SOI CHẨN ĐOÁN ROCKALL SCORE ❑ Dự báo tỉ lệ tử vong, nhu cầu cần truyền máu ❑ Trước nội soi (RS lâm sàng) ➢ Nguy cơ thấp = 0 ➢ 0-1: tỉ lệ tử vong <2,5% ➢ ≥2: can thiệp nội soi khẩn cấp, tỉ lệ tử vong 5% ❑ Sau nội soi (RS đầy đủ) ➢ <3: tiên lượng tốt ➢ >8: tỉ lệ tử vong cao. Rockall T.A., Risk assessment after acute upper gastrointestinal haemorrhage, 1996
  10. THỜI ĐIỂM NỘI SOI THỜI ĐIỂM NỘI SOI CAN THIỆP: - Khẩn cấp: 12h - Sớm: 24h - Trì hoãn: >24h Gralnek Ian M et al. Endoscopy 2021. European Society of Gastrointestinal Endoscopy