Cập nhật chính sách thuế 2014 và QT thuế 2013 - Nguyễn Thị Cúc

ppt 169 trang cucquyet12 7620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cập nhật chính sách thuế 2014 và QT thuế 2013 - Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptcap_nhat_chinh_sach_thue_2014_va_qt_thue_2013_nguyen_thi_cuc.ppt

Nội dung text: Cập nhật chính sách thuế 2014 và QT thuế 2013 - Nguyễn Thị Cúc

  1. Cập nhật chính sách thuế 2014 & QT thuế 2013 Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email:hoituvanthue@gmail.com
  2. Nội dung ◼ Luật Thuế GTGT sửa đổi ◼ Quy định mới về HĐCT ◼ Luật Thuế TNDN sửa đổi và lưu ý trong QT năm 2013 ◼ Quản lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính thuế và HĐCT ◼ Lưu ý quyết toán thuế TNCN 2
  3. Phần 1: thuế GTGT Văn bản pháp quy ◼ Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; ◼ NĐ Số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 ◼ TT Số: 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 3
  4. Người nộp thuế ◼ TC-CN sản xuất KD tại Việt Nam mua DV (kể cả trường hợp mua DV gắn với HH) của tổ chức NN không có CSTT tại VN, cá nhân ở NN là đối tượng không cư trú tại VN người mua DV là người nộp thuế ◼ Chi nhánh của DN chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán HH và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán HH tại VN theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. VD: Công ty A là doanh nghiệp chế xuất. Ngoài hoạt động sản xuất để xuất khẩu Công ty còn được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu để bán ra hoặc để xuất khẩu, Công ty phải thành lập chi nhánh để thực hiện hoạt động này theo quy định của pháp luật thì Chi nhánh hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động này, không hạch toán chung vào hoạt động sản xuất để xuất khẩu. ◼ Khi nhập khẩu hàng hóa để thực hiện phân phối (bán ra), Chi nhánh Công ty A thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu và khi bán ra (bao gồm cả xuất khẩu), Công ty A sử dụng hóa đơn, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định. 4
  5. Đối tượng không chịu thuế GTGT 1. Giải thích SP mới qua sơ chế thông thường : ◼ Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác. 5
  6. Đối tượng không chịu thuế GTGT ◼ 2. Về dịch vụ bảo hiểm: ◼ Bổ sung thêm không chịu thuế : ◼ bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
  7. Đối tượng không chịu thuế GTGT 3. DV tài chính- TD : ◼ Dịch vụ cho vay của NNT không phải là tổ chức TD; ◼ PH Thẻ TD không chịu thuế , nhưng Những khoản phí giao dịch thẻ thông thường như phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao HĐ giao dịch, phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ TD, phí huỷ thẻ TD, phí chuyển đổi loại thẻ tín TD và các khoản phí không thuộc không thuộc quy trình cấp tín dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. ◼ Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức TD Việt Nam. 7
  8. Đối tượng không chịu thuế GTGT 4. DV phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư cung cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác ◼ Chuyển từ không chịu thuế sang thuế suất 10% ◼ Dịch vụ không chịu thuế chỉ còn là :Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ 8
  9. Đối tượng không chịu thuế GTGT ◼ 5. Về đào tạo: ◼ Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. ◼ Ví dụ ; Hội tư vấn thuế VN được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo để cấp chứng chỉ hành nghề về đại lý thuế. VTCA trực tiếp đào tạo, hoặc giao cho cho đơn vị khác thực hiện, mag VTCA tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế ( nếu được phân cấp) thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ đều thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  10. Đối tượng không chịu thuế GTGT 6. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 đồng trở xuống.(thay vì lấy theo mức TN của hộ CN KD như trước đây) ◼ Việc xác định hộ, cá nhân kinh doanh thuộc hay không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế. 10
  11. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế 1. Tổ chức, CN nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. ◼ Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền. ◼ Trường hợp bồi thường bằng hàng hoá, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hoá, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định. ◼ Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định. 2. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã. 11
  12. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế 3. DN, HTX nộp thuế GTGT theo PPKT bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành cácSP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho DN,HTX ở khâu kinh doanh TM không phảiKK, tính nộp thuế GTGT. Trên HĐ GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ. ◼ Trường hợp DN, HTX nộp thuế GTGT theo PPKT bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, CN kinh doanh và các TC-CN khác thì phải KK, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này. ◼ Hộ, cá nhân KD, DN , hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT khi bán SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh TM thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu. 12
  13. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế ◼ Tại Tiết đ, khoản 3 Điều 2 Nghị định Số: 209/2013/NĐ-CP Quy định: ◼ 3. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng: ◼ đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng( các sản ◼ Có thể hiểu một cách đơn giản là: Đơn vị nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trên cho các đơn vị thuộc các khâu trung gian áp dụng nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ như : thương mại, xuất khẩu, sản xuất, chế biến, khách sạn nộp thuế GTGT thep phương pháp khấu trừ đều không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Nếu trực tiếp bán ra ở khâu thương mại: như siêu thị bán rau, cá và bán cho người nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì kê khai nộp thuế theo thuế suất 5%.
  14. Giá tính thuế ◼ Đối với sản phẩm, HHDV(kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở tự SX) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS các hoạt động này ◼ Đối với sản phẩm, HHDV cơ sở xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụHĐKD (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của SP,HH,DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS việc tiêu dùng . Cơ sở được KK, KT đối với hoá đơn GTGT xuất TD nội bộ dùng cho SXKDHHDV chịu thuế GTGT. ◼ HH luân chuyển nội bộ như xuất HH để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bánTP để tiếp tục quá trình SX trong một cơ sở không phải tính, nộp thuế GTGT. ◼ Trường hợp cơ sở tự SX, xây dựng TSCĐ ( TSCĐ tự làm) để phục vụ SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở không phải lập HĐ. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên TSCĐ tự làm được KK-KT theo quy định. ◼ Đối với SP,HH,DV cơ sở xuất để dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế GTGT là giá bán của SP,HH,DV cùng loại hoặc tương đương 14
  15. Giá tính thuế ◼ Đối với SPHHDV dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về TM thì phải KK, tính nộp thuế như HHDV dùng để TD nội bộ, biếu, tặng, cho. ◼ Một số hình thức KM cụ thể được thực hiện như sau: ◼ a) Đối với hình thức KM đưa hàng mẫu, cung ứngDV mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền, tặng HH cho khách hàng, cung ứng DV không thu tiền thì giá tính thuế đối với hàng mẫu, DV mẫu được xác định bằng 0. ◼ b) Đối với hình thức bán HHDV với giá thấp hơn giá bán trước đó thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm AD trong thời gian KM đã đăng ký hoặc thông báo. ◼ c) Đối với các hình thức KM bán HHDV có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV thì không phải KK, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV tặng kèm. 15
  16. Giá tính thuế ◼ Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư để bán thì giá đất được trừ tính cho 1m2 nhà để bán được xác định bằng giá đất được trừ theo quy định chia (:) số m2 sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng dưới mặt đất. ◼ Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng. 16
  17. Giá tính thuế ◼ Giá tính thuế GTGT bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá HHDV mà cơ sở được hưởng. ◼ Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu TM dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng. Trường hợp việc CKTM căn cứ vào số lượng, doanh số HHDV thì số tiền CK của HH đã bán được tính điều chỉnh trên HĐ bán HHDV của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền CK được lập khi kết thúc chương trình CK hàng bán thì được lập HĐ điều chỉnh kèm bảng kê các số HĐ cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh DT mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. 17
  18. Thuế suất 0%: ◼ Thuế suất 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu; hoạt động XDLĐ công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại phần sau ◼ Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho TC-CN ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật. 18
  19. Các trường hợp không AD mức thuế suất 0% ◼ Tái BH ra NN; chuyển giao CN, CN quyền sở hữu trí tuệ ra NN; CN vốn, cấp TD, đầu tư CK ra NN; DV tài chính phái sinh; DV BCVT chiều đi ra NN ( kể cả cung cấp cho TC-CN trong khu PTQ; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra NN hoặc đưa vào khu PTQ); SP XK là tài nguyên, KS khai thác chưa chế biến thành SP khác; HHDV cung cấp cho CN không ĐKKD trong khu phi thuế quan ◼ Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong khuPTQ mua tại nội địa; ◼ Xe ô tô bán cho TC-CN trong khu phi thuế quan; ◼ Các DV do CSKD cung cấp cho TC-CN ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, VP, KS, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón NLĐ; DV ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn CN, DV ăn uống trong khu phi thuế quan); Các DV sau cung ứng tại VN cho TC-CN ở NN không được AD TS 0% : + Thi đấuTT, biểu diễn NTVH, giải trí, hội nghị, KS, đào tạo,QC, DL lữ hành; + Dịch vụ thanh toán qua mạng; + DV cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ SP, HH tại VN. 19
  20. Thuế suất 5% ◼ Bổ sung nhóm thứ 16. ◼ Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. ◼ Làm rõ: Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác; 20
  21. Áp dụng Thuế suất thuế GTGT ◼ Các mức thuế suất thuế GTGT 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại HHDVở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanTM. ◼ Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra. ◼ Cơ sở kinh doanh nhiều loại HHDV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV; nếu không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất. ◼ Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế GTGT tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế NK ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại HHNK và SX trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất. 21
  22. Phương pháp khấu trừ thuế ◼ PPKT thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT bao gồm: ◼ a) CSKD đang hoạt động có DT hàng năm từ bán HH, cung ứngDV từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp ◼ b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo PP tính trực tiếp; ◼ c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo PPKT do bên Việt Nam kê khai KT nộp thay. ◼ DT hàng năm từ 1tỷ đồng trở lên là doanh thu bán HHDV chịu thuế GTGT ◼ Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục. 22
  23. Phương pháp khấu trừ thuế CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế, bao gồm: a) DN,HTX đangHĐ có DT hàng năm từ bánHHDV chịu thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ KT, sổ sách, HĐCT theo quy định b) DN mới thành lập từ DADT của ĐV đangHĐ nộp thuế GTGT theo PPKT c) DN,HTX mới thành lập thực hiện ĐT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên HĐ, kể cả mua TSCĐ, MMTB trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của ĐV không HĐ vận tải, DL, khách sạn); tổ chức NN, cá nhân nước ngoài KD tại VN theo HĐ nhà thầu, nhà thầu phụ. d) Tổ chức KT khác HT được thuế GTGT đầu vào, đầu ra ◼ DN-HTX, Tổ chức KT khác phải gửi TB về việc áp dụng PPKT thuế cho cơ quan thuếQL trực tiếp chậm nhất là ngày 20 th 12 hàng năm/ năm trước liền kề năm thực hiện PP tính thuế mới. ◼ DN mới thành lập từ DADT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá trị từ 1 tỷ đ phải gửi TB việc áp dụng PP tính thuế tới CQ thuế quản lý trực tiếp cùng với hồ sơ ĐK thuế. ◼ Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan thuế phải có văn bảnTB cho ĐV biết việc chấp thuận hay không chấp thuận TB về việc ADPPKT. 23
  24. CVSố: 624 /TCT - CS vv tiếp nhận mẫu số 06/GTGTĐK PP tính thuế ◼ Chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ◼ Người nộp thuế đang áp dụng tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, nếu đáp ứng điều kiện tính thuế GTGT theo PPKT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT; hoặc người nộp thuế đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ chuyển sang phương pháp trực tiếp thì gửi văn bản thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này. ◼ Người nộp thuế phải gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 20 tháng 12 của năm trước liền kề năm người nộp thuế thực hiện phương pháp tính thuế mới hoặc năm người nộp thuế tự nguyện áp dụng theo phương pháp khấu trừ.”
  25. CVSố: 624 /TCT - CS ◼ - Trường hợp cơ sở kinh doanh đủ điều kiện áp dụng PPKT nếu tự nguyện đăng ký áp dụng PPKT thì điền vào Thông báo theo mẫu số 06/GTGT nội dung: ◼ “ cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. ◼ Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ năm 2014 ” ◼ - Trường hợp CSKD không đáp ứng ĐK , phải thực hiện áp dụng PP trực tiếp thì điền vào TB theo Mẫu số 06/GTGT nội dung: ◼ “ cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp. ◼ Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ năm 2014 ” ◼ gửi lại Thông báo theo mẫu số 06/GTGT trước ngày 15/3/2014.
  26. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ◼ Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT nhân vớiTS thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. ◼ Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trênGTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng đối với: ◼ DN, HTX đang HĐ có DT hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng PPKTthuế ◼ DN, HTX mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng PPKTthuế ◼ Hộ, cá nhân kinh doanh; ◼ TC-CN nước ngoàiKD tại VN không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ KT, HĐCT theo quy định của PL, trừ các TC-CN nước ngoài cung cấpHHDV để tiến hànhHĐ tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. ◼ Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, HTX , trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT. 26
  27. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ◼ Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: ◼ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; ◼ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%; ◼ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; ◼ Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 27
  28. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thànhTSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhàVS, bể nước phục vụ choNLĐ trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho CN làm việc trong các khu CN được KT toàn bộ. ◼ Trường hợp nhà ở cho CN làm việc trong các khu CN do DN đi thuê thực hiện theo quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế và giá cho thuê nhà ở CN khu CN thì thuế GTGT được KT theo quy định. Trường hợp DN XD hoặc mua nhà ở ngoài khu CN phục vụ cho CN làm việc trong các khu CN, nhà XD hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở CN khu CN thì thuế GTGT được KT toàn bộ. ◼ Trường hợp các chuyên gia nước ngoài sang VN công tác, giữ các chức vụ QL tại VN, hưởng lương tại VN theo HĐLĐ ký với ĐV tại VN thì không được KT thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà. ◼ Trường hợp các CGNN vẫn là nhân viên của DN ở NN, sang VN công tác, giữa DN ở NN và VN có HĐ bằng văn bản nêu rõ DNVN phải chịu các CP về chỗ ở cho CGNN trong thời gian công tác ở VN thì thuế GTGT tiền thuê nhà được KT. 28
  29. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả TSCĐ) sử dụng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được KT và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được KT tính theo tỷ lệ (%) giữa DT chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được. ◼ Cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của HHDV, TSCĐ mua vào được KT trong tháng, cuối năm thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được KT của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ KT theo tháng. 29
  30. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của HH (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do DN tự SX) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, KM, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. ◼ Số thuế GTGT đã nộp theo QĐ ấn định thuế của cơ quan hải quan được KT toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan HQ xử phạt về gian lận, trốn thuế. ◼ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được KK-KT khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. ◼ Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi KKKT bị sai sót thì được KKKT bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.(bỏ khống chế 6 tháng) 30
  31. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT khi chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế được KT thuế GTGT của HHDV mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. ◼ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PPKT thuế khi chuyển sang nộp thuế theo PP tính trực tiếp trên GTGT được tính số thuế GTGT của HHDV mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo PPKT thuế mà chưa KT hết vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, trừ số thuếGTGT của HHDV mua vào phát sinh trong thời gian nộp thuế theo PPKT thuế được hoàn 31
  32. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ 1. Có HĐGTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc CT nộp thuế GTGT thay cho phía NN theo hướng dẫn của Bộ TC áp dụng đối với các tổ chức NN không có tư cách pháp nhân VN và CN nước ngoài KD hoặc có TNPS tại Việt Nam. ◼ 2. Có chứng từ TT không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm cả HHNK) từ 20tr đ trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr theo giá đã có thuế GTGT. ◼ Chứng từ TT không dùng tiền mặt gồm chứng từ TT qua NH và chứng từ TT không dùng tiền mặt khác hướng dẫn sau. ◼ 3. Chứng từ TT qua NH được hiểu là có chứng từ CM việc chuyển tiền từ TK bên mua sang TK bên bán (phải là TK đã ĐK hoặc TB với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng DV thanh toán theo các hình thức TT phù hợp với quy định của PL, như séc, Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, UN thu, nhờ thu, thẻ NH, thẻ TD, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức TT khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua TT từ TK của bên mua sang TK bên bán mang tên chủ DNTN hoặc bên mua TT từ TK của bên mua mang tên chủ DN tư nhân sang TK bên bán nếu TK đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế). 32
  33. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 tr trở lên, DN cứ vào HĐ bằng văn bản, HĐGTGT và chứng từ TT qua NH của hàng trả chậm, trả góp để KK-KT thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐ, chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm thanh toán theo HĐ hoặc trước ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo HĐ sớm hơn ngày 31 tháng 12, DN vẫn đượcKKKTthuế GTGT đầu vào. ◼ Đến thời điểm TT theo HĐ hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, DN phải KK, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã KT . Sau khi DN đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT, mới có được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì được khai bổ sung. 33
  34. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Trường hợp đã quá hạn TT chậm trả theo quy định trong HĐ hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, DN không điều chỉnh giảm theo quy định nhưng trước khi CQ thuế, CQ có thẩm quyền công bố QĐ kiểm tra , DN có đầy đủ chứng từ CM đã TT quaNH thì nếu việc không ĐC giảm không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị xử phạt VP về thủ tục thuế, nếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định của Luật QL thuế. ◼ Trường hợp cơ quan thuế công bốQĐ kiểm tra, thanh tra và có QĐ xử lý không chấp nhận cho KT thuế đối với các HĐ GTGT không có chứng từ TT qua NH, sau khi có QĐ xử lý của cơ quan thuế DN mới có chứng từ thanh toán qua NH thì: - Đối với các hóa đơn GTGT đã điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung thuế GTGT. - Đối với các hóa đơn GTGT đã không điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung nếu có chứng từ TT qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có QĐ xử lý của cơ quan thuế. 34
  35. Hoàn thuế GTGT Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT 1. Cơ sở nộp thuế GTGT theo PPKT thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết trong tháng (đối với trường hợp KK theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp KK theo quý) thì được KT vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được hoàn thuế. 2. Cơ sở mới thành lập từ DADT đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 35
  36. Hoàn thuế GTGT 3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới ◼ a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh. ◼ Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. ◼ Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới mà chưa được khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo. 36
  37. Hoàn thuế GTGT 4. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. ◼ Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT cho hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên. 37
  38. Hoàn thuế GTGT Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT 1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo PPKT, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo MST của cơ sở kinh doanh. 2. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau. 3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. (TT156/2013/TT- BTC ) 38
  39. Hiệu lực thi hành 1. TT 219/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014, thay thế TT số 06/2012/TT-BTC và TT số 65/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. 2. Đối với trường hợp từ ngày 1/7/2013, DN thực hiện khai thuế GTGT theo quý thì đến trước kỳ tính thuế tháng 1/2014 (đối với trường hợp KK theo tháng) hoặc trước kỳ tính thuế quý 1/2014 (đối với trường hợp KK theo quý), DN được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 kỳ tính thuế liên tục có số thuế GTGT đầu vào chưa KT hết. 3. Trường hợp trước kỳ tính thuế tháng 1/2014 (đối với trường hợp KK theo tháng) hoặc trước kỳ tính thuế quý 1/2014 (đối với trường hợp KK theo quý), DN đủ ĐK được hoàn thuế theo hướng dẫn tại TT số 06/2012/TT- BTC, TT số 65/2013/TT-BTC thì được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn của hai thông tư này. ◼ Trường hợp đến hết kỳ tính thuế tháng 12/2013 (đối với trường hợp KK theo tháng) hoặc đến hết kỳ tính thuế quý 4/2013 (đối với trường hợp KK theo quý), DN chưa đủ 3 kỳ tính thuế liên tục có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết thì số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết không được hoàn của năm 2013 được chuyển tiếp sang năm 2014 để KKKT và áp dụng hoàn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 219 39
  40. 2.Hóa đơn chứng từ Các CV xử lý vướng mắc trong thực hiện: ◼ CV Số: 16239/BTC-TCHQngày 22/11/2013 ◼ CV Số: 4291/TCT-CS ngày 10/12/2013 ◼ Số: 176/BTC-TCT ngày 06/01/2014 ◼ Số: 1781/BTC-TC Tngày 11/2/2014 ◼ NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 Sửa đổi, bổ sung NĐ số 51/2010/NĐ-CP về HĐ bán HH, cung ứng DV ◼ Hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2014. 40
  41. Sử dụng HĐ XNK tại chỗ ◼ CV Số: 16239/BTC-TCHQ ngày 22 tháng 11 năm 2013 V/v sử dụng HĐ đối với hình thức XNK tại chỗ ◼ Khi làm thủ tục hải quan và thủ tục hoàn thuế đối với HH xuất nhập khẩu tại chỗ thì hồ sơ hải quan quy định tại điểm c, khoản 4 Điều 45 và hồ sơ hoàn thuế quy định tại khoản 7 Điều 117 Thông tư số 128/2013/TT-BTC đề nghị DN nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính hóa đơn xuất khẩu. Trường hợp DN nội địa bán hàng vào khu phi thuế quan thì sử dụng hóa đơn GTGT (liên giao khách hàng) do doanh nghiệp xuất khẩu lập thay cho hóa đơn xuất khẩu khi làm thủ tục hải quan. ◼ Hướng dẫn này áp dụng cho cả doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ theo thủ tục hải quan điện tử 41
  42. Viết tắt tên, địa chỉ trên HĐ ◼ CV Số: 4291/TCT-CS ngày 10 tháng 12 năm 2013 vv viết tắt tên, địa chỉ trên hóa đơn. ◼ Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN" nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp thì vẫn được xem là hợp pháp, được sử dụng để kê khai, khấu trừ thuế. 42
  43. Sử dụng HĐ cho HH xuất khẩu tại chỗ, GC chuyển tiếp hoặc các trường hợp coi như XK ◼ Công văn số: 176/BTC-TCT ngày 06 /01/ 2014 V/v sử dụng HĐ cho HHXK tại chỗ, GC chuyển tiếp hoặc các trường hợp khác được coi như xuất khẩu ◼ 1. Về việc sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ ◼ Ngày 22/11/2013 của Bộ Tài chính đã có công văn số 16239/BTC- TCHQ gửi Cục Hải quan của tỉnh, thành phố hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn đối với hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ. ◼ 2. Trường hợp từ ngày 01/7/2013 đến ngày TT số 128/2013/TT- BTC có hiệu lực thi hành nếu cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn xuất khẩu cho hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, gia công chuyển tiếp và cơ quan hải quan đã chấp thuận mở tờ khai hải quan thì đề nghị cơ quan thuế không yêu cầu doanh nghiệp thu hồi hóa đơn đã lập. 43
  44. Khấu trừ, hoàn thuế trong trường hợp DN viết HĐ sai về hình thức ◼ CV Số: 1781/BTC-TCT ngày 11/2/2014 V/v khấu trừ, hoàn thuế trong trường hợp doanh nghiệp viết hóa đơn sai về hình thức ◼ Căn cứ quy định tại Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 hướng dẫn về hóa đơn, quy định tại khoản 1 Điều 14, Điều 18 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: ◼ Trường hợp DN viết HĐ chỉ sai về “hình thức” như: HH xuất khẩu tại chỗ đã sử dụng HĐ GTGT; HĐ viết tắt tên, điạ chỉ người mua hàng nhưng đúng MST; viết HĐ nhưng chưa gạch chéo đúng quy định phần trống thì Bộ Tài chính yêu cầu các Cục thuế kiểm tra thực tế nếu HĐ đã lập phù hợp với sổ kế toán, phản ánh đúng bản chất kinh tế, có thanh toán quaNH theo quy định thì Cục thuế hướng dẫn nhắc nhở DN và thực hiện hoàn thuế hoặc cho KT theo đúng thực tế phát sinh. 44
  45. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 hiệu lực thi hành từ ngày 01/ 3 / 2014. ◼ Loại hóa đon: ◼ 1. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 như sau: ◼ “1. Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau: ◼ b) HĐGTGT là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ; ◼ c) Hóa đơn bán hàng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. ◼ d) Các loại HĐ khác, gồm: Vé, thẻ hoặc các chứng từ có tên gọi khác nhưng có hình thức và nội dung quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này. ◼ Tiết a của Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 51/2010/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 là: a) Hóa đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan; ◼ Theo đó loại hóa đơn xuất khẩu sẽ không còn áp dụng.
  46. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 ◼ Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:“Điều 5. Nguyên tắc tạo và phát hành hóa đơn ◼ 1. Tổ chức kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định này được tự in hóa đơn hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử để sử dụng trong việc bán hàng hóa, dịch vụ. ◼ 2. Tổ chức kinh doanh có mã số thuế nhưng không đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này phải đặt in hóa đơn để phục vụ cho hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ của bản thân tổ chức. 46
  47. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/ 01/ 2014 ◼ Sửa đổi Điều 6 như sau:“Điều 6. Hóa đơn tự in ◼ BS ĐK: e, Có văn bản đề nghị sử dụng HĐ tự in và được sự chấp thuận cơ quan thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về việc đăng ký sử dụng HĐ tự in của DN. ◼ 3. HĐ tự in đảm bảo nguyên tắc mỗi số hóa đơn chỉ được lập một lần. Số lượng liên HĐ được in căn cứ vào yêu cầu sử dụng cụ thể của nghiệp vụ bán hàng. Tổ chức có trách nhiệm tự quy định bằng văn bản về số lượng liên HĐ ◼ 4. Đối với các DN vi phạm về quản lý, sử dụng HĐ; DN có rủi ro cao về việc chấp hành pháp luật thuế. Bộ Tài chính căn cứ quy định củaPL về QL thuế và PL về công nghệ thông tin thực hiện biện pháp giám sát, quản lý phù hợp nhằm thực hiện đúng quy định của pháp luật về HĐ. 47
  48. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 ◼ 5. Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in có hành vi vi phạm về HĐ bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế hoặc DN thuộc loại rủi ro cao về thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế thì không được sử dụng HĐ tự in mà phải thực hiện mua HĐ của cơ quan thuế có thời hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Thời điểm không được sử dụng HĐ tự in được tính từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành (đối với DN có hành vi vi phạm về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế) hoặc kể từ thời điểm cơ quan thuế yêu cầu (đối với doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế). Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể quy định tại khoản này. 48
  49. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 như sau: ◼ “2. Tổ chức có HĐKD , DN có MST được đặt in HĐ để sử dụng cho các hoạt động bán HHDV, trừ hộ, CNKD và cácDN quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 6 NĐ này. ◼ Trước khi đặt in HĐ lần đầu, tổ chức có HĐKD, DN (trừ đối tượng đủ điều kiện được tạo HĐ đặt in) phải gửi đếnCQ thuế QLtrực tiếp văn bảnĐK sử dụngHĐ đặt in. Trong thời hạn 5 ngày làm việc cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải có ý kiến về việc ĐK sử dụng HĐ đặt in của DN. ◼ DN đang sử dụng HĐ đặt in có hành vi vi phạm về HĐ bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế hoặc DNthuộc loại rủi ro cao về thuế theo quy định tại LuậtQLthuế thì không được sử dụngHĐ đặt in mà phải thực hiện mua HĐ của cơ quan thuế có thời hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 NĐ này. Thời điểm không được sử dụngHĐ đặt in được tính từ ngày QĐ xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế có hiệu lực thi hành (đối với DN có hành vi vi phạm về HĐ dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế) hoặc kể từ thời điểm cơ quan thuế yêu cầu (đối với DN thuộc loại rủi ro cao về thuế).” 49
  50. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10 như sau: ◼ “2. Hóa đơn do các Cục Thuế đặt in được bán cho tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có cơ sở tại địa phương và các doanh nghiệp không được đặt in, tự in hóa đơn quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 6, Khoản 2 Điều 8 Nghị định này. Các doanh nghiệp mua hóa đơn của cơ quan thuế trong thời gian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, nếu đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn, cơ quan thuế thông báo doanh nghiệp chuyển sang tự tạo hóa đơn để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của cơ quan thuế nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn.” 50
  51. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 ◼ “ Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in HĐ, tổ chức cung ứng phần mềm tự in HĐ ◼ 1. Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức nhận in hóa đơn: ◼ b) Trách nhiệm: ◼ - In HĐ theo đúngHĐ đã ký; không được giao lại toàn bộ hoặc bất kỳ khâu nào trong quá trình inHĐ cho TC in khác thực hiện; ◼ - QL, bảo quản và xử lý khuôn in, phôi in,HĐ đã in và HĐ in hỏng theo thỏa thuận giữa hai bên và theo quy định củaPL; ◼ - Thanh lý hợp đồng in với tổ chức, cá nhân đặt in hóa đơn và tiến hành xử lý khuôn in, phế phẩm theo quy định của Bộ Tài chính; ◼ - Định kỳ 3 tháng, báo cáo việc nhận in hóa đơn gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý. 51
  52. NĐ Số: 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 2. Điều kiện và trách nhiệm của tổ chức cung ứng phần mềm tự in HĐ: a) Điều kiện: ◼ Tổ chức cung ứng phần mềm tự in HĐ phải là DN có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), trong đó có ngành nghề lập trình máy vi tính hoặc xuất bản phần mềm, trừ trường hợp tổ chức tự cung ứng phần mềm tự in hóa đơn để sử dụng. b) Trách nhiệm: ◼ - Đảm bảo phần mềm tự in hóa đơn cung cấp cho một đơn vị tuân thủ đúng những quy định về tự in hóa đơn; không cung cấp phần mềm in giả hóa đơn trùng với các mẫu trong phần mềm đã cung cấp cho doanh nghiệp khác. ◼ - Định kỳ 3 tháng, báo cáo về việc cung cấp phần mềm tự in hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.” 52
  53. 3. Luật thuế TNDN ◼ Luật số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; ◼ Nghị định Số: 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 ◼ TT Số: /2014/TT- BTC ngày / /2014 53
  54. Khái niệm về Cơ sở thường trú ◼ Khái niệm về Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài: là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, mang lại thu nhập, bao gồm( bỏ cụm từ mang lại TN) 54
  55. Được chuyển lỗ TN CN BĐS ◼ TN từ hoạt động CNBĐS, chuyển nhượng DADT, CN quyền tham gia dự án ĐT, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. TN từ CN dự án đầu tư (trừ DA thăm dò, khai thác khoáng sản), TN từ CN quyền tham DA ĐT (trừ CN quyền tham gia DN thăm dò, khai thác khoáng sản), TN từ CNBĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của HĐSXKD trong kỳ tính thuế.” ◼ (Dự thảo:Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể DN có bán BĐS là TSCĐ của DN thì TNtừ CNBĐS (nếu có) được bù trừ với TN từ hoạt động SXKD của DNvào kỳ tính thuế cuối cùng khi DN tiến hành giải thể.) 55
  56. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế ◼ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau: ◼ Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ. ◼ ( Dự thảo: hàng biếu tặng cho không phải tính doanh thu) 56
  57. Chi phí được trừ khi tính thuế ◼ Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: ◼ a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; ◼ b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. 57
  58. Chi không được trừ ◼ Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên HĐ mua HHDV khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.( trừ hàng hóa dịch vụ được lập bảng kê) không được tính CP ◼ Dự thảo: trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên HĐ mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, DN chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì DN được tính vào CP được trừ khi xác định TH chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì DN phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị HHDV không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này. 58
  59. Chi không được trừ Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, HH (bỏ ĐK DM với CQ thuế) ◼ Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt mức tiêu hao hợp lý. ◼ Doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và lưu tại doanh nghiệp ◼ Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban hành. 59
  60. Chi không được trừ ◼ CP của DN mua HHDV không cóHĐ, được phép lập BK thu mua HHDV mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo TT này) nhưng không lập BK kèm theo chứng từ TT cho người bán hàng, cung cấp DV trong các trường hợp: mua HH là NS, lâm sản, thủy sản của người SX, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ SP nông nghiệp của người SX thủ công không KD trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, CN tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản, DV của hộ gia đình, CN không KD trực tiếp bán ra hoặc của hộ, CNKD có mức DT năm dưới ngưỡng DTchịu thuế GTGT 100 triệu đồng. 60
  61. Chi không được trừ ◼ Chi TLTC và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ QT thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp DN có trích lập quỹ DP để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do DN QĐ nhưng không quá 17% quỹ TL thực hiện. ◼ Quỹ TL thực hiện là tổng số TL thực tế đã chi trả của năm QT đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ QT (không bao gồm số tiền trích lập quỹ DPTL của năm trước chi trong nămQT thuế). ◼ Việc trích lập DPTL phải đảm bảo sau khi trích lập,DN không bị lỗ, nếu DN bị lỗ thì không được trích đủ 17%. ◼ Trường hợp năm trước DN có trích lập quỹ DPTL mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính DN chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết DP thì phải tính giảm CP năm sau. 61
  62. Chi không được trừ ◼ Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua BH hưu trí tự nguyện, BH nhân thọ cho NLĐ vượt mức 01 triệu đ/tháng/người; phần trích nộp các quỹ có tính chất ASXH (BHXH ,BHYT, BH thất nghiệp và BH hưu trí bổ sung bắt buộc) vượt mức quy định của PL về BHXH ◼ Khoản chi trích nộp quỹ HT tự nguyện, quỹ có tính chất ASXH, mua BH hưu trí tự nguyện, BH nhân thọ cho LLĐ được tính vào CP được trừ ngoài việc không vượt mức QĐ trên còn phải được ghi cụ thể ĐK và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐTT Quy chế TC của Công ty, TCT quy định theo quy chế TCcủa Công ty, TCT. DN phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các khoản BH bắt buộc cho NLĐ theo QĐ sau đó mới được tính vào CP được trừ đối với khoản BH tự nguyện 62
  63. Chi không được trừ ◼ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (không bao gồm hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bán hàng đúng giá, hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. ◼ Tổng số chi phí được trừ không bao gồm các khoản chi quy định trên đây; đối với hoạt động thương mại không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra. ◼ Khoản chi thuộc diện khống chế chi phí tại Điểm này bao gồm cả chi biếu, tặng, cho khách hàng. bao gồm cả sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp mua,tự sản xuất 63
  64. Chi không được trừ ◼ Chi tài trợ nghiên cứu khoa học, chi tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không đúng quy định. ◼ Các khoản tiền phạt về VPHC bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ ĐKKD, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật. ◼ Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 64
  65. Chi không được trừ ◼ Các khoản chi không tương ứng với DTtính thuế, trừ : ◼ Các khoản thực chi cho HĐ phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của DN ◼ Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục QPAN, huấn luyện, hoạt động của lực lượng DQTV và phục vụ các nhiệm vụ QPAN theo quy định của PL ◼ Chi phí nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm sản phẩm. ◼ CP liên quan đến việc việc đấu thầu nhưng không trúng thầu. ◼ Chi hỗ trợ hỗ trợ tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp. 65
  66. Thu nhập được miễn thuế ◼ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. ◼ TN miễn thuế không bao gồm thu nhập từ chế biến, chế tạo sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản 66
  67. Thu nhập được miễn thuế ◼ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế gồm: Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. ◼ Phần thu TN không chia của cơ sở thực hiện XH hóa trong lĩnh vực GD-ĐT, y tế và lĩnh vực XHHkhác (bao gồm cả Văn phòng giám định tư pháp) để lại để đầu tư PT cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về GD-ĐT, y tế và về lĩnh vực XHH khác; phân TN hình thành TS không chia của HTX được thành lập và HĐ theo quy định của Luật HTX. ◼ TN từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho TC-CN ở địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn. 67
  68. Thu nhập được miễn thuế TN từ thực hiện nhiệm vụ NN giao của NH PT về TD đầu tư PT, TD XK; TN từ HĐ TD của NHCSXH ,TN của Công ty TNHH một TV quản lý TS của các tổ chức TDVN; TN từ HĐ có thu do TH nhiệm vụ NN giao của các quỹ TCNN:Quỹ BHXH VN, tổ chức BH tiền gửi, Quỹ BHYT, Quỹ hỗ trợ học nghề, Quỹ hỗ trợ việc làm NN thuộc Bộ ĐTB-XH, Quỹ hỗ trợ nông dân, Quỹ trợ giúp pháp lý VN, Quỹ viễn thông công ích, Quỹ đầu tư PT địa phương, Quỹ BVMT VN, Quỹ bảo lãnhTD cho DN nhỏ và vừa, Quỹ HT phát triển HTX, Quỹ HT phụ nữ nghèo, Quỹ bảo hộ công dân và pháp nhân tại NN, Quỹ PT nhà, Quỹ PT DN nhỏ và vừa, Quỹ phát triển KH-CN quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia; TN từ thực hiện nhiệm vụ NNgiao của Quỹ PT đất và quỹ khác của NN hoạt động không vì mục tiêu LN do CP, thành lập và hoạt động theo quy định của PL. 68
  69. Trích lập Quỹ PT khoa học ◼ Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% trên thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa họca và công nghệ của doanh nghiệp. Riêng đối với doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài việc thực hiện trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này còn phải đảm bảo tỷ lệ trích quỹ tối thiểu quy định tại Luật khoa học và công nghệ. ◼ Hàng năm, doanh nghiệp tự quyết định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học theo quy định trên đây và lập Báo cáo trích, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ cùng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. 69
  70. Thuế suất thuế TNDN ◼ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20% và thuế suất từ 32% đến 50% và đối tượng được ưu đãi về thuế suất thuế TNDN ◼ Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại Khoản này áp dụng thuế suất 20%. ◼ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. 70
  71. Thuế suất thuế TNDN ◼ Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề. ◼ Trường hợp DN mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng thì DT doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng. DN thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết thúc năm tài chính nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20% 71
  72. Thuế suất thuế TNDN ◼ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 72
  73. Tỷ lệ nộp thuế TNDN trên DT với Nhà thầu, Nhà thầu phụ a) Dịch vụ: 5%, riêngDV quản lý NH,KS, casino: 10%; Cung ứngDV có gắn với HH thì HH được tính theo tỷ lệ 1%; không tách riêng được giá trị HH với giá trị DV là 2%; b) Cung cấp và phân phối HH tại VN theo hình thứcXNK tại chỗ hoặc theo các điều khoản TM quốc tế (Incoterms) là 1%; c) Tiền bản quyền là 10%; d) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng ), tàu biển là 2%; đ) Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là 5%; e) Lãi tiền vay là 5%; g) Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài là 0,1%; h) Dịch vụ tài chính phái sinh là 2%; i) Xây dựng, vận tải và hoạt động khác là 2%. 73
  74. Tỷ lệ Thuế TNDN trên DT bán HHDV trong nước ◼ Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là DN thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được DT nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HHDV, cụ thể như sau: a) Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật áp dụng mức thuế quy định tại Điểm c Khoản này; b) Đối với kinh doanh hàng hóa là 1%; c) Đối với hoạt động khác là 2%. 74
  75. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm a) TN từ thực hiệnDADT mới tại địa bàn có ĐKKTXH đặc biệt khó khăn , khu KT, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo QĐ của TTCP; b) TN từ thực hiện DA ĐTmới thuộc các lĩnh vực: NCKH và phát triển công nghệ; ứng dụng CN cao thuộc danh mục CNcao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo CN cao, ươm tạo DNcông nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển CN cao thuộc danh mục được ưu tiên PT;ĐT xây dựng - KDcơ sở ươm tạo CN cao, CNcông nghệ cao; đầu tư phát triển NM nước, điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảngHK, biển, sông; sân bay, nhà ga và công trình CSHTđặc biệt quan trọng khác do TTCP quyết định; SXsản phẩm phần mềm; SXvật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển CN sinh học. 75
  76. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm c) Thu nhập từ thực hiện DADT mới thuộc lĩnh vực BVMT, bao gồm: SX thiết bị xử lý ô nhiễm MT, thiết bị quan trắc và phân tích MT; xử lý ô nhiễm và BVMT; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải; d) DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng CN cao. ◼ Trường hợp DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN hoặc đã hưởng hết ưu đãi theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN mà được cấp Giấy chứng nhận DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì mức ưu đãi đối với DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng CN cao được xác định bằng mức ưu đãi áp dụng cho DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng CN trừ đi thời gian ưu đãi đã hưởng (cả về thuế suất và thời gian miễn, giảm nếu có); 76
  77. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm đ) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: ◼ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu. ◼ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu. ◼ Số LĐ quy định tại Điểm này là số LĐ có ký HĐLĐ làm việc toàn bộ thời gian, không tính số LĐ bán thời gian và HĐ ngắn hạn dưới 01 năm. 77
  78. Thuế suất ưu đãi 10% không quá 30 năm ◼ Đối với dự án thuộc đối tượng ưu đãi thuế 10% trong 15 năm quy định tại các Điểm b, c trên có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% quy định tại Khoản này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 78
  79. Áp dụng thuế suất 10% a) Phần thu nhập của DN từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường. ◼ Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa quy định tại Khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định; b) Phần thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật xuất bản; c) Phần thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật báo chí; d) Phần TN của DN từ thực hiện DA ĐT-KD nhà ở XH để bán, cho thuê, cho thuê mua quy định tại Điều 53 Luật nhà ở. 79
  80. Áp dụng thuế suất 10% đ) Thu nhập của DN từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối ,đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm; e) Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, 80
  81. TS 20% trong 10 năm a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống. ◼ Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại các Điểm a, b Khoản này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%. 81
  82. Áp Thuế suất 20% ◼ Thuế suất 20% đối với quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất là 17%. ◼ Đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô sau khi hết thời hạn áp dụng mức thuế suất 10% theo quy định thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20% (và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 là 17%). Tổ chức tài chính vi mô quy định tại Khoản này là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 82
  83. Ưu đãi miễn, giảm thuế Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với: a) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới AP thuế ưu đãi 10% trong 15 năm b) Thu nhập của DN từ thực hiện DADT mới trong lĩnh vực XHH thực hiện tại địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. ◼ Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập của DN từ thực hiện ĐAT mới trong lĩnh vực XH hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. 83
  84. Ưu đãi miễn, giảm thuế 3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với TN từ thực hiện dự án đầu tư được AP TS 20% trong thời gian 10 năm và thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khuCN nằm trên địa bàn có điều kiện - KTXH thuận lợi). ◼ Địa bàn có điều kiện - KTXH thuận lợi là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc TƯ và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh; trường hợp khu CN nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ƯĐ thuế căn cứ vào địa bàn có phần diện tích khu CN lớn hơn. Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định về phân loại đô thị. 84
  85. Ưu đãi đầu tư mở rộng ◼ Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của NĐ : 218/2013/NĐ-CP mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. 85
  86. Ưu đãi đầu tư mở rộng ◼ Dự án đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 1. Nguyên giá TSCĐ định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của NĐ: 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnKTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế TNDN; 2. Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư; 3. Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư. 86
  87. Ưu đãi đầu tư mở rộng ◼ Trường hợp DN đang hoạt động có ĐT nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của DA đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ƯĐ thuế theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có). ◼ Trường hợp DN chọn hưởng ƯĐ thuế theo diện ĐTMR thì phần TN tăng thêm do ĐTMR được HT riêng; trường hợp không HT riêng được thì xác định theo tỷ lệ giữa NG TSCĐ đầu tư mới đưa vào sử dụng cho SXKD trên tổng NG TSCĐ của DN. ◼ Thời gian miễn thuế, giảm thuế ĐTMRđược tính từ năm DADTMR hoàn thành đưa vào SXKD có TN; trường hợp không có TN chịu thuế trong 3 năm đầu, từ khi ĐTMR thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ 4. 87
  88. Hiệu lực thi hành ◼ Thông tư này có hiệu lực 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi. ◼ DN có dự án đầu tư mà tính đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn đang trong thời gian thuộc diện đượchưởng ưu đãi thuế TNDN (bao gồm cả trường hợp đang được hưởng ưu đãi hoặc chưa được hưởng ưu đãi) theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN thì tiếp tục được hưởng cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản đó; trường hợp đáp ứng ĐK ƯĐthuế theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN thì được lựa chọn ưu đãi thuộc diện đang được hưởng hoặc ưu đãi theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN theo diện ưu đãi đối với ĐAT mới (bao gồm mức TS, thời gian miễn, giảm thuế) cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện hưởng ƯD về thuế TNDN theo diện DN thành lập mới từ dự ĐAT hoặc theo diện WD đối với ĐTMR cho thời gian còn lại nếu đang thuộc diện được hưởng ưu đãi theo diện ĐTMR. 88
  89. Lưu ý quyết toán thuế TNDN năm 2013 ◼ Một số khoản chi phí tính thuế ◼ Xác định thuế TNDN trong trường hợp DN áp dụng 2 mức TS : 20 % và 25% 89
  90. Chi phí được, không được trừ Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ: TT số 45/2013/TT- BTC 1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là : a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên. Đối với các TSCĐ DN đang theo dõi, quản lý và trích KH theo TT số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định thì giá trị còn lại của các TS này được phân bổ vào chi phí SXKD của DN, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của TT 45/2013/TT-BTC . 90
  91. Chi phí được, không được trừ Tiền ăn ca: DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp .( Riêng DNNN: TT số 10/2012/TT-LĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2012 ) ◼ Riêng thuế TNCN : nếu chi bằng tiền :từ ngày thì phần trên 680.000 đồng/người/tháng phải chịu thuế TNCN 91
  92. Chi phí được , không được trừ Công tác phí : ◼ Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài không quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ CCNN. Trong nước TT số 97/2010/TT-BTC; ngày 6/7/2010; Nước ngoài: TT số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 ◼ Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước ◼ Mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người LĐ đi công tác thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. 92
  93. Chi phíđược, không được trừ Tiền thưởng, BHNT: Không được trừ các khoản tiền thưởng mua BH nhân thọ cho NLĐ không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐTT; Quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, Tổng GĐ, GĐ quy định theo quy chế TC. Chi trang phục: ◼ Chi trang phục bằng hiện vật cho NLĐ có HĐCT; chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật ( hoặc cả tiền và hiện vật) không vượt quá 05 tr đ/ng/năm ◼ Đối với những ngành KD có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính. 93
  94. TT 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 ◼ AD TS 10% đối với TN của DT từ thực hiện DA đầu tư - kD nhà ở XHH từ ngày 1/7/2013 ◼ AD TS 20% đối với DN có DT năm không quá 20 tỷ đ từ ngày 1/7/2013 và Từ 1/1/2016 áp dụng TS 17 % 94
  95. AD thuế suất 20% ◼ DN có tổng DT năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% kể từ ngày 01/7/2013. ◼ Tổng DT năm làm căn cứ xác định được áp dụng thuế suất 20% là tổng DT của năm trước liền kề ( 2012) ◼ Trường hợp DN có tổng thời gian HĐSXKD năm 2012 không đủ 12 tháng hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm 2012 nhiều hơn 12 tháng theo quy định thì DT làm căn cứ xác định DN được áp dụng thuế suất 20% là DT bình quân tháng của kỳ tính thuế TNDN năm 2012 không vượt quá 1,67 tỷ đồng. ◼ Trường hợp DN mới thành lập trong 6 tháng đầu năm 2013 thì lấy doanh thu bình quân của các tháng đầu năm 2013 tính đến hết ngày 30/6/2013 không vượt quá 1,67 tỷ đồng. ◼ Đối với DN mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 25% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết thúc năm tài chính nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%
  96. AD thuế suất 20% Thuế suất 20% quy không áp dụng đối với các khoản TN sau: a) TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội quy định), TN từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ HĐSXKD ở ngoài Việt Nam; b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản; c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
  97. AD thuế suất 20% a) Doanh nghiệp phải hạch toán riêng phần thu nhập được áp dụng thuế suất 20% và phần thu nhập không được áp dụng thuế suất 20%. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phần thu nhập được áp dụng thuế suất 20% và phần thu nhập không được áp dụng thuế suất 20% thì thu nhập được áp dụng thuế suất 20% được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được áp dụng thuế suất 20% trên tổng doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp. b) Sau khi xác định riêng được thu nhập, doanh nghiệp được phép bù trừ lãi, lỗ giữa các hoạt động với nhau, phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập
  98. AD thuế suất 20% ◼ Xác định thu nhập được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013: - Trường hợp doanh nghiệp xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì áp dụng thuế suất 20% theo thực tế doanh nghiệp hạch toán được kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. - Trường hợp doanh nghiệp không xác định được thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập được áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 được xác định trên cơ sở số thu nhập được áp dụng thuế suất 20% phát sinh bình quân trong các tháng nhân (×) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh tính từ ngày 01/7/2013 đến hết năm tài chính
  99. AD thuế suất 10% ◼ DN thực hiện đầu tư - kinh doanh nhà ở XH được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% đối với phần TN từ DT bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội phát sinh từ ngày 01/ 7 /2013 không phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng bán, cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở xã hội. ◼ Trường hợp DN thực hiện đầu tư - kinh doanh nhà ở XH ký hợp đồng CN nhà có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ trước ngày 01/7/2013 và còn tiếp tục thu tiền kể từ ngày 01/7/2013 (DN chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu, doanh nghiệp đã kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên DTthu được tiền) và thời điểm bàn giao nhà kể từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng nhà này được áp dụng thuế suất 10%.
  100. AD thuế suất 10% ◼ TN từ đầu tư - kinh doanh nhà ở XH được áp dụng thuế suất 10% là TN từ việc bán, cho thuê, cho thuê mua phát sinh từ ngày 01/7/ 2013. Trường hợp DN không hạch toán riêng được phát sinh từ ngày 01 /7/2013 thì TN được áp dụng thuế suất 10% được xác định theo tỷ lệ giữa DT hoạt động bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở XH trên tổng DT của doanh nghiệp. ◼ Trường hợp DN xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế từ ngày 01/7/2013 thì áp dụng thuế suất 10% theo thực tế doanh nghiệp hạch toán được kể từ ngày 01/7/ 2013. ◼ Trường hợp doanh nghiệp có năm tài chính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính khác năm dương lịch hoặc năm tài chính không bắt đầu từ ngày 01/7/2013 và không xác định được TN chịu thuế từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập áp dụng thuế suất 10% kể từ ngày 01/7/2013 đến hết năm tài chính đó
  101. Quản lý thuế Văn bản Pháp luật: ◼ TTSố: 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn một số điều của Luật QL thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật QL thuế và NĐ số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 ◼ TT Số: 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ◼ TTSố: 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013Quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế ◼ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 về việc hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn 101
  102. TTSố: 156/2013/TT-BTC ngày 06/ 11/ 2013 ◼ TT156/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2013 và thay thế TT số 28/2011/TT-BTC. Các nội dung về QL thuế quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của LuậtQL thuế và ND số 83/2013/NĐ-CP được hướng dẫn tại TT này có hiệu lực từ ngày 01/7/2013. ◼ Hồ sơ khai thuế quy định tại 156/2013/TT-BTC áp dụng cho tất cả các kỳ tính thuế từ ngày 01/01/2014 102
  103. TTSố: 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế ◼ Đối với NNT đã được cấp ĐK thuế nhưng chưa thông báo thông tin về các TK đã mở tại các ngân hàng với cơ quan thuế trước thời điểm 1/7/2013 phải thông báo bổ sung tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin ĐK thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo TT 156/2013/TT-BTC chậm nhất ngày 31/12/2013. ◼ NNT đang hoạt động, khi có thay đổi, bổ sung số TK tại các NH , tổ chức TD thì phải thông báo cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo TT 156/2013/TT-BTC 103
  104. TTSố: 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 Khai bổ sung ◼ Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, ĐV phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho CQ thuế có sai sót thì được khai bổ sung ◼ Đối với loại thuế có kỳ QT thuế năm: nếu chưa nộp hồ sơ khaiQT thuế năm thì khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp vào hồ sơ khai QT thuế năm. Nếu đã nộp hồ sơ khai QT thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai QT thuế năm. ◼ Hồ sơ khai thuế BS được nộp vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở ĐV; 104
  105. TTSố: 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 Hồ sơ khai bổ sung ◼ Tờ khai thuế của kỳ tính thuế bị sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh; ◼ Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS TT 156/2013/TT-BTC (trong trường hợp có phát sinh chênh lệch tiền thuế); ◼ Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh. ◼ Nếu khai bổ sung không làm thay đổi tiền thuế phải nộp, được KT, đề nghị hoàn thì chỉ lập TK thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh và gửi tài liệu giải thích kèm theo, không phải lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS. ◼ Nếu khai bổ sung làm tăng tiền thuế phải nộp thì lập hồ sơ khai bổ sung và tự xác định tiền chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế phải nộp tăng thêm, số ngày chậm nộp và mức tính chậm nộp theo quy định. Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số tiền chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết. 105
  106. TTSố: 156/2013/TT-BTC ngày 06/ 11/ 2013 Khai thuế giá trị gia tăng theo quý. AD đối với ĐVcó tổng DT bán HHDV của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống. ◼ Nếu mới bắt đầu HĐSXKD thì khai theo tháng. Khi đủ 12 tháng thì từ nămDL tiếp theo sẽ căn cứ mức DT bán HHDV của năm DL trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. ◼ ĐV tự xác định thuộcĐT khai thuế theo tháng hay kê khai thuế theo quý ◼ Nếu đủ ĐK khai theo quý muốn chuyển sang khai theo tháng thì gửi TB choCQ thuế QL trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp TK thuế GTGT của tháng ◼ DT bánHHDV được xác định là TổngDT trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm DL (bao gồm cả DT chịu thuế và không chịu thuế GTGT). ◼ Trường ĐV thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho ĐV trực thuộc thì DT bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc. 106
  107. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế ◼ Thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Thông tư số 61/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế. ◼ Việc xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về thuế đã xảy ra trước ngày 15 tháng 12 năm 2013 áp dụng theo quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm. 107
  108. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế Hành vi vi phạm hành chính về thuế của NNT ◼ Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế gồm: hành vi chậm nộp hồ sơ ĐK thuế, chậm TB thay đổi thông tin trong hồ sơ ĐK thuế ; khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế; chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định; vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; vi phạm trong việc chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. ◼ Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn. ◼ Hành vi trốn thuế, gian lận thuế 108
  109. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, truy thu thuế a) Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện b) Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm; hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm đến ngày ra quyết định xử phạt. ◼ Quá thời hiệu xử phạt VPHC về thuế thì NNT không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN trong thời hạn 10 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. ◼ Nếu NNT thuế không ĐK thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Ngày phát hiện hành viVPHC về thuế là ngày lập biên bản VPHC về thuế. 109
  110. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế 1. Phạt cảnh cáo Phạt cảnh cáo áp dụng đối với HVvi phạm thủ tục thuế không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo. Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng văn bản. 2. Phạt tiền a) Đối với HV vi phạm về thủ tục thuế: Phạt theo số tiền tuyệt đối tối đa không quá 200 trđ với NNT là tổ chức và tối đa không quá 100 tr đ đối với NNT là CN b) Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: Phạt 20% số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn. c) Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Mức phạt tiền quy định tại Điều 13 TT 166/2013/TT-BTC là mức phạt tiền áp dụng đối với người nộp thuế là tổ chức, mức phạt tiền đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức. 110
  111. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế Mức xử phạt đối với HV chậm nộp hồ sơ ĐK thuế, chậm TB thay đổi thông tin trong hồ sơ ĐK thuế so với thời hạn quy định ◼ Phạt cảnh cáo đối với hành vi : - Nộp hồ sơ ĐK thuế hoặc TB thay đổi thông tin tronghồ sơ ĐK thuế cho CQ thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. - Nộp hồ sơKT quá thời hạn quy định từ 01 đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. ◼ Phạt tiền : Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng đến 2 tr đồng đối với một trong các hành vi vi phạm 111
  112. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế Xử phạt đối với HV khai không đầy đủ các ND trong hồ sơ thuế 1.Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đến 3.tr đồng đối với một trong các hành vi khai không đầy đủ các ND trong hồ sơ thuế. 112
  113. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. 2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đến tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm 113
  114. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế Xử phạt đối với hành vi VP các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế 1. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng đến tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi VP Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Phạt tiền 1,4 tr đ, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 800.000 đ đến tối đa không quá 5tr đồng đối với một trong các hành vi VP 114
  115. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế ◼ Xử phạt đối với HVkhai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn; gồm HV khai sai nhưng: a, NNT phát hiện và đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các NV kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, HĐCT khi lập báo cáo tài chính, QT thuế. b) NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán,HĐCT kê khai thuế, nhưng khi bị CQcó thẩm quyền phát hiện, đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm lập biên bản KT thuế, kết luận thanh tra thuế. c) Đã bị CQcó thẩm quyền lập biên bản KTthuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có HV khai man, trốn thuế, nhưng nếu là VP lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vàoNSNN trước thời điểm CQ có thẩm quyền ra QĐ xử phạt thì CQ thuế lậpBB ghi nhận để xử phạt theo mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp d) Sử dụng HĐCT bất hợp pháp HT giá trị HHDVmua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc tăng tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm, nhưng khi cơ quan thuếKT phát hiện, người mua có hồ sơ, tài liệu, HĐCT CM được lỗi vi phạm HĐ thuộc về bên bán hàng 115
  116. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế ◼ Mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định trên là 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế. ◼ Trường hợp vi phạm theo quy định trên thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định là 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu tại còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế nợ, số tiền thuế thiếu, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. ◼ Cơ quan thuế xác định số tiền thuế thiếu, số ngày chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế; số tiền phạt và ra quyết định xử phạt đối với người nộp thuế. ◼ Trường hợp, NNT có hành vi khai sai quy định trên nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì không bị xử phạt theo quy định về thiếu tiền thuế mà bị xử phạt theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 TT 166: phạt tiền từ 1,2 tr đến 3tr đồng 116
  117. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế 1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với vi phạm lần đầu hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên: ◼ a) Không nộp hồ sơ ĐK thuế, hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định ◼ b) Sử dụng HĐCT không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp HĐCT không có giá trị sử dụng để KK thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. ◼ c) Lập thủ tục, hồ sơ huỷ vật tư, HH hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hoá không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm. ◼ d) Lập hoá đơn sai về số lượng, giá trị HHDV bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế. ◼ đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm. ◼ e) Không xuất HĐ khi bán HHDVhoặc ghi giá trị trên HĐ bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế. 117
  118. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế ◼ g) Sử dụng hàng hoá được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế. ◼ h) Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. ◼ i) Huỷ bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. ◼ k) Sử dụng hoá đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận. ◼ l) Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh. ◼ m) Hàng hoá vận chuyển trên đường không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp. 118
  119. TTSố: 166/2013/TT-BTC xử phạt vi phạm HC về thuế ◼ 2. Phạt tiền 1,5 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ. ◼ 3. Phạt tiền 2 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ. ◼ 4. Phạt tiền 2,5 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ. ◼ 5. Phạt tiền 3 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi. 119
  120. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Đối tượng áp dụng a) Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (sau đây gọi chung là đối tượng bị cưỡng chế) theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi chung là Luật Quản lý thuế). b) Cơ quan thuế, công chức thuế. c) Người có thẩm quyền và trách nhiệm cưỡng chế. d) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thực hiện cưỡng chế thuế 120
  121. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 1. Các trường hợp bị cưỡng chế đối với NNT a) NNT nợ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế đã quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hết thời hạn gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLthuế và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) NNT còn nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản. c) NNT không chấp hành quyết định xử phạt VPHC về thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt . 121
  122. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 2. Tổ chức tín dụng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật Xử lý vi phạm hành chính. 3. Tổ chức bảo lãnh nộp tiền thuế cho người nộp thuế: quá thời hạn quy định 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế theo văn bản chấp thuận của cơ quan thuế mà người nộp thuế chưa nộp đủ vào ngân sách nhà nước thì bên bảo lãnh bị cưỡng chế theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật Xử lý vi phạm hành chính. 122
  123. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 4. Kho bạc nhà nước, kho bạc nhà nước cấp tỉnh, kho bạc nhà nước cấp huyện (sau đây gọi chung là kho bạc nhà nước) không thực hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế mở tại kho bạc nhà nước để nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan thuế. 5. Tổ chức, cá nhân có liên quan không chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan có thẩm quyền. 123
  124. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Các biện pháp cưỡng chế a) Trích tiền từ TK của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc NN, tổ chức TD; yêu cầu phong tỏa TK. b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập. c) Thông báo HĐ không còn giá trị sử dụng. d) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN. đ) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ. e) Thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng kýDN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. 124
  125. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế, áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh được quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong phạm vi mình phụ trách. c) Trường hợp người vi phạm bị áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm e thì cơ quan thuế lập hồ sơ, tài liệu và văn bản yêu cầu chuyển cho cơ quan có thẩm quyền cấp CNĐKKD,DN , giấy phép thành lập và HĐ, giấy phép hành nghề Để các cơ quan này thu hồi giấy CNĐKKD, DN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. 125
  126. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Phân định thẩm quyền cưỡng chế a) Tổng cục trưởng TCT, Cục trưởng Cục Thuế có thẩm quyền ban hành QĐ cưỡng chế đối với: QĐ hành chính thuế do mình ban hành, do cấp dưới ban hành nhưng không đủ thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ban hành QĐ cưỡng chế nhưng không đủĐK về lực lượng, phương tiện để TC thi hành QĐ cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên thi hành. b) Tổng cục trưởng TCT ban hành QĐ cưỡng chế đối với đối tượng bị cưỡng chế có nhiều trụ sở đóng tại nhiều ĐP do nhiều Cục Thuế quản lý. c) Cục trưởng Cục Thuế ban hành QĐ cưỡng chế trong trường hợp đối tượng bị cưỡng chế có nhiều trụ sở đóng tại nhiều địa bàn do nhiều Chi cục Thuế quản lý. 126
  127. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Nguyên tắc áp dụng biện pháp cưỡng chế ◼ Việc áp dụng biện pháp cưỡng chế tiếp theo được thực hiện khi không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế trước đó nhưng chưa thu đủ tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế theo quyết định hành chính thuế; trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập thì chỉ áp dụng đối với người nộp thuế là cá nhân. 127
  128. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Gửi quyết định cưỡng chế đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế và tổ chức, cá nhân có liên quan ◼ Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế, công chức thuế có trách nhiệm thi hành quyết định cưỡng chế phải giao quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng chế trước khi tiến hành cưỡng chế theo quy định của từng biện pháp cưỡng chế. Trường hợp có khó khăn trong việc giao trực tiếp quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng chế thì quyết định cưỡng chế được chuyển cho đối tượng bị cưỡng chế bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện. 128
  129. TT Số: 10 /2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ TT số 10 /2014/TT-BTCcó hiệu lực thi hành từ ngày 02/3/2014. Các quy định khác về xử phạt VPHC về HĐ không hướng dẫn tại TT 10 /2014/TT-BTC được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý VPHC và các văn bản quy định ◼ Việc xử lý đối với VP về HĐ đã xảy ra trước ngày NĐ số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/ 9 / 2013 của CP và TT số 10 /2014/TT- BTC có hiệu lực thi hành thì AD theo các NĐ quy định về xử lý vi phạm về HĐ có hiệu lực thi hành tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đó. ◼ Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính. ◼ Thời hiệu xử phạt VPHC trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm. ◼ Đối với hành viVPHC về HĐ dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm HC theo quy định của PL về thuế là 5 năm. 129
  130. TT Số: 10/2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ Nguyên tắc AD và hình thức xử phạt vi phạmHC vềHĐ ◼ Đối với cùng 1 hành vi vi phạm hành chính về HĐ thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với CN. ◼ Mức phạt tiền quy định tại số TT số10 /2014/TT-BTC là mức phạt tiền áp dụng đối với TC . Mức phạt tiền đối với CN bằng ½ đối với tổ chức.NNT là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với CN. ◼ Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về HĐ bao gồm: ◼ a) Phạt cảnh cáo, áp dụng đối với hành vi vi phạm về HĐ không gây hậu quả nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ. ◼ b) Phạt tiền, mức phạt tiền tối đa đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm về hóa đơn là 50 triệu đồng; ◼ Ngoài các hình thức xử phạt nêu trên, một số hành vi VP trong in, mua, phát hành, sử dụng HĐ còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả. ◼ Nếu HV vi phạm HĐ dẫn đếnHV khai sai làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng tiền thuế được KT, hoàn hoặc dẫn đến hành vi trốn , gian lận thuế thì còn bị xử phạt VPHC về thuế theo quy định. 130
  131. TT Số: 10/2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ 1. Xử phạt đối vớiHV tự in HĐ, khởi tạo HĐ điện tử : a) Phạt tiền từ 2.tr đ đến 4tr đ đối với HV ghi không đủ 1 trong các ND quy định bắt buộc : ký hiệu hĐ, ký hiệu mẫu HĐ, số HĐ. b) Nếu tự in HĐ, khởi tạo HĐ điện tử đảm bảo đúng các ND bắt buộc nhưng thiếu hoặc sai các ND khác thì: - Phạt cảnh cáo nếu ND thiếu hoặc sai đã được khắc phục và vẫn phản ánh đầy đủ NV kT phát sinh, không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. - Phạt tiền ở mức tối thiểu của khung hình phạt là 2.tr đ nếu ND thiếu hoặc sai trên HĐ, không được khắc phục nhưng đảm bảo phản ánh đầy đủ NV kinh tế phát sinh. - Từ 2.tr đ đến 4tr nếu ND thiế, sai trên HĐ, Anh hưởng đến số thuế nộp. 2. Phạt tiền từ 4 trđ đến 8 tr đ đối với một trong các hành vi: a) Tự in HĐ hoặc khởi tạo HĐ điện tử khi không đủ các ĐK quy định; b) Cung cấp phần mềm tự in HĐ không đảm bảo nguyên tắc theo quy định hoặc HĐ khi in ra không đáp ứng đủ nội dung quy định. 3. Phạt tiền từ 20.tr đ đến 50.tr đ đối với hành vi tự in HĐ giả và khởi tạoHĐ điện tử giả. 131
  132. TTSố: 10 /2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ Hành vi vi phạm quy định về đặt in HĐ Phạt từ 2.tr đến 4.tr đồng đối với cả bên đặt in và bên nhận in Hành vi đặt in HĐ mà không ký HĐ in bằng văn bản ◼ Phạt từ 4.tr đến 8.tr đ đối với một trong các hành vi: Không thanh lý hợp đồng in, Không hủy hóa đơn đặt in chưa phát hành nhưng không còn sử dụng ◼ Phạt từ 6tr đến 18.tr đ nếu việc mất, cháy, hỏng, HĐ trước khi TB phát hành khai báo với cơ quan thuế sau ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng HĐ 4. Phạt tiền từ 15.tr đ đến 45.tr đ đối với hành vi cho, bánHĐ đặt in chưa phát hành cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng. 5. Phạt tiền từ 20tr đến 50tr đối với hành vi đặt in HĐ giả 132
  133. TT Số: 10/2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ Hành vi vi phạm quy định về mua HĐ 1. Phạt tiền từ 2.tr đến 4.tr đồng đối với hành vi không hủy HĐ được mua đã hết hạn sử dụng 2. Đối với hành vi không khai báo việc làm mất HĐ đã mua nhưng chưa lập. a) Không xử phạt nếu việc mất, cháy, hỏng HĐ đã mua nhưng chưa lập được khai báo với cơ quan thuế trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng b) Phạt cảnh cáo nếu chưa lập khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng HĐ và có tình tiết giảm nhẹ; Nếu không có tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt là 6.tr. c) Phạt từ 6tr đến 8.tr đ nếu chưa lập khai báo với cơ quan thuế sau ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng HĐ. 133
  134. TT Số: 10/2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ Hành vi vi phạm quy định về phát hành HĐ 1. Phạt tiền từ 2 tr đến 4 tr đ đối với một trong các hành vi: ◼ Lập TB phát hành không đầy đủ nội dung theo quy định mà đã lập HĐ giao cho khách hàng; Không niêm yết TB phát hành HĐ theo quy định. Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.tr đồng 2. Đối với hành vi không lập TB phát hành HĐ trước khi đưa vào SD: a) Nếu CM đã gửiTBPHHĐ cho CQ thuế trước khi đưa vào SD nhưng CQ thuế không nhận được do thất lạc thì không bị xử phạt. b) Phạt 6.tr đối với HV không lập TBPHHĐ trước khi sử dụng nếu các HĐ này gắn với NVKTphát sinh đã KK, nộp thuế theo quy định. c) Phạt từ 6.tr đến 18tr đ đối với HV không lập TBPHHĐ trước khi sử dụng nếu các HĐ này gắn với nghiệp vụ kinh tế PS nhưng chưa đến kỳ khai thuế. Người bán phải cam kết KK, nộp thuế đối với các HĐ đã lập trong trường hợp này. Nếu người bán có hành vi VP nhưng đã chấp hành QĐ xử phạt, người mua hàng được sử dụng HĐ để KK.KT , tính vào CP theo quy định. 134
  135. TT Số: 10/2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ Hành vi vi phạm quy định về sử dụng HĐ khi bán HHDV 1. Đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt buộc trên HĐ: a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi không lập đủ các nội dung bắt buộc nếu các nội dung này không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ. (tự phát hiện ra và lập HĐ mới điều chỉnh, bổ sung thì không bị xử phạt. b) Phạt tiền từ 200.000 đ đến 1.tr đ đối với việc không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định,. 2. Phạt tiền từ 2.tr đồng đến 4.tr đ đối với hành vi không hủy hoặc hủy không đúng quy định các HĐ đã phát hành nhưng chưa lập, không còn giá trị sử dụng . 135
  136. TT Số: 10/2014/TT-BTC xử phạt vi phạm hành chính về HĐ 3. Phạt tiền từ 4.tr đến 8.tr đ đối với một trong các hành vi: ◼ Lập HĐ không đúng thời điểm;Lập HĐ không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn; Ngày ghi trên HĐ đã lập xảy ra trước ngày mua HĐ của cơ quan thuế; Lập HĐ nhưng không giao cho người mua; Không lập BK hoặc không lập HĐ tổng hợp; Lập sai loại HĐ theo quy định . 4. Phạt tiền 10.tr đến 20tr đ đối với1 trong các HV: ◼ Làm mất, cháy, hỏng HD đã PH nhưng chưa lập hoặc HĐ đã lập nhưng khách hàng chưa nhận được HĐ khi HĐ chưa đến thời gian lưu trữ; Không lập HĐ khi bán HHDV có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên . 5. Phạt tiền từ 20tr đ đến 50 tr đồng đối với hành vi sử dụng HĐ bất hợp pháp hoặc hành vi sử dụng bất hợp pháp hoá đơn 136