Đề tài Bước đầu tiếp cận bundle đặt, duy trì catheter tĩnh mạch ngoại vi và công cụ theo dõi

pdf 19 trang Miên Thùy 01/04/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Bước đầu tiếp cận bundle đặt, duy trì catheter tĩnh mạch ngoại vi và công cụ theo dõi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_buoc_dau_tiep_can_bundle_dat_duy_tri_catheter_tinh_ma.pdf

Nội dung text: Đề tài Bước đầu tiếp cận bundle đặt, duy trì catheter tĩnh mạch ngoại vi và công cụ theo dõi

  1. BƯỚC ĐẦU TIẾP CẬN BUNDLE ĐẶT, DUY TRÌ CATHETER TĨNH MẠCH NGOẠI VI VÀ CÔNG CỤ THEO DÕI ThS.ĐD Ngô Thanh Hải, Senior Clinical Specialist TS.ĐD Trần Thụy Khánh Linh, Phó trưởng khoa ĐD-KTYH, ĐHYD Tp Hồ Chí Minh PGS.TS Lise Husby Høvik, Đại học khoa học kỹ thuật Norwegian University, Na Uy
  2. 1 Bối cảnh nghiên cứu 2 Đối tượng – pp nghiên cứu Nội dung 3 Kết quả - bàn luận 4 Kết luận 5 Kiến nghị 2
  3. 1.Bối cảnh nghiên cứu • Hàng năm, có hàng tỉ catheter tĩnh mạch ngoại vi (PIVC) được đặt cho người bệnh. Trong số những người bệnh nhập viện, 59% người bệnh được đặt ít nhất 1 PIVC (1) • Biến chứng của PIVC: viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, thấm mạch, thoát mạch, di lệch, nhiễm khuẩn tại chỗ, nhiễm khuẩn huyết liên quan PIVC. • So với catheter tĩnh mạch trung tâm (CVC), dữ liệu lâm sàng và dịch tễ về nhiễm khuẩn huyết liên quan đến PIVC vẫn còn chưa đầy đủ. • Nghiên cứu của Akihiro Sato và cs 2017 (2) Tỷ lệ CLABSI: 2.7/1000 ngày nằm viện Tỷ lệ PLABSI: 0.5/1000 ngày nằm viện ✓Số lượng PIVC > CVCs, số lần đặt PIVC > CVCs ✓Sự cố do PIVC > CVCs 1.Alexandrou E, Barruel GR, Carr PJ, Frost SA, Inwood S, Higgins N, et al. (2015). "International prevalence of the use of peripheral intravenous catheters: Prevalence of the Use of PIVCs". Journal of Hospital Medicine.10(8):530-3. 2. Akihiro Sato, 2 Itaru Nakamura,corresponding author1 Hiroaki Fujita, Ayaka Tsukimori, Takehito Kobayashi, Shinji Fukushima,Takeshi Fujii and Tetsuya Matsumoto (2017). "Peripheral venous catheter-related bloodstream infection is associated with severe complications and potential death: a retrospective observational study". BMC Infect Dis.17:434
  4. 1.Bối cảnh nghiên cứu (tt) • Để giảm tỷ lệ biến chứng liên quan đến đường truyền tĩnh mạch là áp dụng các Bundle chăm sóc (1) • Giám sát và theo dõi người bệnh có PIVC: Công cụ theo dõi hệ thống chất lượng chăm sóc (2) • Bunde đặt và duy trì đường truyền tĩnh mạch của Hội phòng ngừa nhiễm khuẩn Quốc tế (Infection Prevention Society) và cơ quan quản lý sức khỏe quốc gia Anh (NHS) xây dựng: công cụ trực quan, thuận tiện; hiệu quả trong việc phòng ngừa các rủi ro nhiễm khuẩn liên quan catheter khi áp dụng (3, 4, 5, 6) • Công cụ đánh giá chất lượng chăm sóc đường truyền ngoại vi: Công cụ mini questionnaire (PIVC-miniQ) của nhóm tác giả Høvik, Lise Husby và cs xây dựng (7) 1. GillianRay-Barruel H, NicoleMarsh, MarieCooke, Claire M.Rickarda (2019). "Effectiveness of insertion and maintenance bundles in preventing peripheral intravenous catheter-related complications and bloodstream infection in hospital patients: A systematic review". Infection, Disease & Health.24(3):152-68. 2. Høvik LH, Gjeilo KH, Lydersen S, al e (2019). "Monitoring quality of care for peripheral intravenous catheters; feasibility and reliability of the peripheral intravenous catheters mini questionnaire (PIVC-miniQ)". BMC Health Serv Res.19 3. Aziz A-M (2009). "Improving peripheral IV cannula care: implementing high-impact interventions". British Journal of Nursing.18(20):1242-6 4. Coghill E (2009). "Using high-impact interventions to reduce infection risk by standardising good practice". Nursing Times.105(28):14-6 5. Collins M (2010). "High impact interventions to control infection: reducing the incidence of healthcare-associated infections in emergency care settings is important but difficult. Margaret Collins explains why and offers some solutions". Emergency Nurse.17(10) 6. Upadhyaya K, Hendra H, Wilson N (2017). "A high impact intervention for a high impact intervention: Improving documentation of peripheral venous access insertion in theatre". Journal of Infection Prevention.19(1):43-5 7. Høvik LH, Gjeilo KH, Lydersen S, al e (2019). "Monitoring quality of care for peripheral intravenous catheters; feasibility and reliability of the peripheral intravenous catheters mini questionnaire (PIVC-miniQ)". BMC Health Serv Res.19
  5. 2. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu • Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 5 năm 2020 • Phương pháp nghiên cứu: Cross-cultural adaption of research instrument: Điều chỉnh công cụ nghiên cứu phù hợp với văn hóa địa phương (1) • Đối tượng nghiên cứu: Bundle đặt và chăm sóc PIVC; công cụ đánh giá chất lượng chăm sóc PIVC Gjersing L, Caplehorn JR, Clausen T (2010). "Cross-cultural adaptation of research instruments: language, setting, time and statistical considerations". BMC Medical Research Methodology.10(13):2-10.
  6. 2. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu (tt) Bundle đặt và chăm sóc PIVC
  7. Công cụ đánh giá chất lượng chăm sóc PIVC
  8. 2. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu (tt) Tổng quan y văn Xin phép sử dụng thang đo Giai đoạn chuyển ngữ Giai đoạn đánh giá mức độ áp dụng của thang đo NIPS bởi chuyên gia 9
  9. Giai đoạn chuyển ngữ Dịch Xác nhận sự tương đồng về nội dung Dịch • 01 Ths ngược • 01 ThS sang Điều sang Điều phiên bản tiếng Anh tiếng dưỡng tiếng dưỡng dịch ngược và phiên Việt Anh bản gốc Bundle và Nhận xét bởi các chuyên gia công cụ đánh điều dưỡng: 02 TS.ĐD, 01 giá hoàn ThS.ĐD, 01 ĐD.CKI chỉnh 10