Đề tài Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm phổi do respiratory syncytial virus tại bệnh viện Xanh Pôn

pdf 25 trang Miên Thùy 01/04/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm phổi do respiratory syncytial virus tại bệnh viện Xanh Pôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_dac_diem_dich_te_hoc_lam_sang_va_nhan_xet_ket_qua_die.pdf

Nội dung text: Đề tài Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm phổi do respiratory syncytial virus tại bệnh viện Xanh Pôn

  1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI DO RESPIRATORY SYNCYTIAL VIRUS TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN Ths. Phạm Văn Hòa
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY ĐỐI TƯỢNG TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG KẾT QUẢ KẾT LUẬN VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ TÀI LIỆU PHÁP NGHIÊN NGHIÊN CỨU KIẾN NGHỊ CỨU
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ • Viêm phổi: là bệnh thường gặp ở trẻ em. • Tỷ lệ tử vong: đứng đầu trong các bệnh về hô hấp (75%), chiếm 21% so với tổng số tử vong chung ở trẻ em. • Respiratory syncytial virus (RSV): là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất, đặc biệt là trẻ nhỏ. • Chẩn đoán và điều trị VP do RSV còn gặp nhiều khó khăn: do đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng đa dạng
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ • Các nghiên cứu về RSV: ❖Võ Công Binh (2010) – BV Huế: 90 BN VTPQ ❖Trần Đình Nguyên và cs (2010 -2011) - Nhi đồng 2: 1082 ❖Trần Kiêm Hảo (2015) – Bv Huế: 80 BN ❖Cho HJ (2010) – Hàn Quốc: 108 BN ❖Lu L (2014) – Trung Quốc: 1803 ❖Lamarão LM và cs (2012) – Brazil: 1050 BN • Nghiên cứu về điều trị bằng nước muối 3%: ❖Zhang L và cs (2010): KD nước muối 3%, giảm nằm viện, cải thiện mức độ nặng/ VTPQ ❖Ralston S (2010): an toàn ❖Mandellberg A và cs (2003)
  5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu 1 Mục tiêu 2 Mô tả đặc điểm lâm Nhận xét tác dụng sàng, cận lâm sàng của khí dung nước của trẻ viêm phổi do muối ưu trương 3% RSV trong điều trị viêm phổi do RSV
  6. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân • Trẻ < 15 tuổi • Trẻ được chẩn đoán viêm phổi Các bệnh nhân được làm test nhanh RSV trong 24h đầu nhập viện, chia làm 2 nhóm: + Nhóm viêm phổi có nhiễm RSV. + Nhóm viêm phổi không có nhiễm RSV. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phổi: theo WHO 2013 Tiêu chuẩn nhiễm RSV: khi có test RSV (+)
  7. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 2 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân • Trẻ < 15 tuổi • Trẻ được chẩn đoán VP có nhiễm RSV • Các bệnh nhân này được chia làm 2 nhóm: ✓ Nhóm điều trị bằng khí dung nước muối 3% ✓ Nhóm điều trị bằng khí dung nước muối 0,9% • Gia đình bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu
  8. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ • Trẻ viêm phổi có đồng nhiễm vi khuẩn, virus khác • Trẻ viêm phổi kết hợp với bệnh lý nhiễm trùng ở cơ quan khác. • Trẻ đang điều trị các bệnh lý khác
  9. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Mục tiêu 1: Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh Mục tiêu 2: Phương pháp thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng BỆNH NHÂN BẮT THĂM KD NƯỚC LIỀU LƯỢNG ĐỦ TIÊU PHIẾU ĐIỀU MUỐI 3% 3ml/lần, ngày 3 CHUẨN TRỊ KD MUỐI 0.9% lần
  10. CỠ MẪU Mục tiêu 1 • Lấy tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán VP. • Một bệnh nhân VP có nhiễm RSV được so sánh với 1-2 bệnh nhân VP không có nhiễm RSV tương ứng trong cùng thời điểm nghiên cứu Mục tiêu 2 Chọn tất cả bệnh nhân viêm phổi có nhiễm RSV, sau đó thực hiện qui trình bắt thăm chọn phác đồ điều trị.