Đề tài ICare Skincare Smart Devices

docx 20 trang haiha333 08/01/2022 5110
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài ICare Skincare Smart Devices", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tai_icare_skincare_smart_devices.docx
  • pdf[Present] Bài thuyết trình kết thúc học phần.pdf
  • pdf[REPORT] Báo cáo cuối kỳ - Rover.pdf
  • pptx[Present] Bài thuyết trình kết thúc học phần.pptx

Nội dung text: Đề tài ICare Skincare Smart Devices

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÁO CÁO CUỐI KỲ Học phần: Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật Tên đề tài: iCare Skincare Smart Devices Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm Rover Tên sinh viên MSSV Nguyễn Sỹ Quân 20181916 Đặng Phương Nam 20181907 Trịnh Thị Minh Anh 20185648 Lê Nhật Nam 20183956 1
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 3 1. Tổng quan đề tài 3 2. Lý do chọn đề tài 3 3. Mục tiêu, phạm vi 4 CHƯƠNG II: PHA ĐỒNG CẢM 5 1. Bộ câu hỏi và mục tiêu cần đạt 5 2. Biểu mẫu Personal Canvas 6 3. Mẫu phản hồi khách hàng 8 4. Mẫu bản đồ đồng cảm 10 CHƯƠNG III: PHA XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 11 1. Xác định quan điểm người dùng 11 2. Mẫu thiết kế tóm tắt 12 3. Bản đồ các bên liên quan 12 4. Biểu mẫu hành trình khách hàng 13 5. Biểu mẫu bản đồ bối cảnh 13 CHƯƠNG IV: PHA LÊN Ý TƯỞNG 14 CHƯƠNG V: TẠO MẪU SẢN PHẨM 16 1. Storyboard cho sản phẩm: 16 2. Hình ảnh mẫu thiết kế sản phẩm: 17 CHƯƠNG VII: TỔNG KẾT 20 2
  3. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. Tổng quan đề tài Khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu làm đẹp không ngừng tăng cao. Không chỉ với nữ giới mà nam giới cũng muốn có một ngoại hình hấp dẫn và thu hút để thành công hơn trong cuộc sống. Từ đó, ngành công nghiệp làm đẹp tại Việt Nam không ngừng phát triển, sự xâm nhập của những tập đoàn mỹ phẩm ngoại cùng sự ra đời của nhiều thương hiệu mỹ phẩm và làm đẹp mới, đi cùng những chiến lược quảng bá hấp dẫn người tiêu dùng. Nhu cầu làm đẹp mới trong bối cảnh đại dịch Covid-19 với nhiều tiềm năng để các thương hiệu chăm sóc cá nhân và làm đẹp. Giãn cách xã hội dường như đã thúc đẩy nhu cầu chăm sóc bản thân của người tiêu dùng tại nhà. Ảnh hưởng bởi làn sóng chăm sóc da chuẩn của Hàn Quốc, người tiêu dùng Việt cũng đã có xu hướng chăm sóc da nhiều bước với đa dạng nhu cầu chăm sóc. Ngoài những nhu cầu cơ bản như làm sạch, rửa mặt (21.17% ) hoặc mối quan tâm hàng đầu về làn da trắng (18.23%) thì đã xuất hiện những nhu cầu về dưỡng như dưỡng ẩm, giữ ẩm ( 17.3%) hay chống lão hóa ( 12%) là những chùm chủ đề quan tâm chính của người dùng. Việc quan tâm hơn về nguồn gốc, liên tục tìm hiểu thông tin về thành phẩm sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm làm đẹp mới chuyên sâu hơn, tiếp cận các xu hướng mới để nâng cấp quy trình chăm sóc da của mình và chia sẻ cộng đồng hoặc group làm đẹp trên social media mang lại sự chú ý và hưởng ứng rất lớn từ người dùng. Những người tiêu dùng này có kiến thức nhất định và đam mê làm đẹp, khi họ chia sẻ ý kiến trung lập dựa trên trải nghiệm cá nhân và tình trạng da thường nên mang lại sự ảnh hưởng rất lớn đến những tín đồ làm đẹp khác. 2. Lý do chọn đề tài Chăm sóc da là việc làm quan trọng nếu bạn quan tâm đến vẻ ngoài của cơ thể. Da không khỏe thì sau tuổi 30 nếp nhăn phát triển dễ dàng hơn và sâu hơn nếu làn da của bạn bị mất nước và có thể dẫn đến các mảng màu xám trên da. Khi da không 3
  4. khỏe, nó sẽ mất độ đàn hồi và mỏng hơn, da nhão và chảy xệ nhanh hơn Trong khi đó các quy trình chăm sóc da tương đối khá cầu kì, đặc biệt đối với những người có làn da nhạy cảm, vì thế nên nhóm quyết địnhthiết kế ra máy hỗ trợ chăm sóc da, rút ngắn thời gian, quy trình chăm sóc mà vẫn giữ được các dưỡng chất cần thiết để bảo vệ làn da khỏe mạnh và đồng thời cũng muốn phát triển rộng rãi sản phẩm ra thị trường ngoài nước. 3. Mục tiêu, phạm vi Quan sát và tham gia tương tác với người dùng, người trải nghiệm . Nắm bắt nhu cầu thực tế, mức độ quan tâm. Đồng thời hỗ trợ việc phát triển sản phẩm. 4
  5. CHƯƠNG II: PHA ĐỒNG CẢM 1. Bộ câu hỏi và mục tiêu cần đạt Bộ câu hỏi: 1. Anh/chị nghĩ sao về tầm quan trọng của chăm sóc da?. . 2. Anh/chị có thường xuyên chăm sóc da không? 3. Anh/chị thường chăm sóc da vào thời điểm nào trong ngày? 4. Anh/chị có thường xuyên chăm sóc tại spa?. Single choice. 1. Trong một lần chăm sóc da, anh/chị thường chăm sóc trong thời gian bao lâu? 2. Anh/chị đang sử dụng những sản phẩm nào để chăm sóc da? Tại sao? 3. Anh/chị có hứng thú với việc sử dụng sản phầm công nghệ cao để chăm sóc da thay vì thực hiện thủ công không?. Single choice. 4. Anh/chị mong chờ sản phẩm sẽ có những tính năng nào ? 5. Nếu có 1 sản phầm Công nghệ cao hỗ trợ quá trình chăm soc da( skincare) tại nhà, 6. Anh/chị mong muốn sản phẩm như vậy sẽ có mức giá như thế nào?. Single choice. 7. Khi sản phẩm phát hành, anh/chị có sẵn sàng trở thành người dung thử nghiệm? Mục tiêu cần đạt: 1. Mức độ quan tâm đến lĩnh vực sản phẩm 2. (2,3,4,5) Thói quen sử dụng 3. đối thủ cạnh tranh hoặc đối tác có thể hợp tác 4. Mức độ quan tâm đến sản phẩm 5. (8,9,10) Mong muốn về các tính năng của sản phẩm 6. Cam kết sử dụng của khác -> thật sự quan tâm hay không 5
  6. Link form câu hỏi: Ví dụ: Một bảng khảo sát cho 1 câu hỏi trên đây 2. Biểu mẫu Personal Canvas 6
  7. 3. Mẫu phản hồi khách hàng 8
  8. 4. Mẫu bản đồ đồng cảm Sau khi thống kê lại các dữ liệu từ khách hàng, nhóm đã quan sát, lắng nghe, đặt mình vào khách hàng để đồng cảm và đưa ra được mẫu bản đồ đồng cảm sau: 10
  9. CHƯƠNG III: PHA XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 1. Xác định quan điểm người dùng - Để xác định quan điểm người dùng nhóm đã xác định vấn đề theo cách thức được thể hiện: POV: •User: Nam có thói quen skincare •Need: + Mua được sản phẩm giá thành hợp lý + Cần makeup nhanh + Cần đảm bảo sức khỏe •Insight: + Makeup bình thường mất rất nhiều thời gian và chất xám POV: •User: Nữ có thói quen skincare thường xuyên •Need: + Mua được hàng có chất lượng đảm bảo, an toàn cho sức khỏe + Makeup nhanh gọn và phù hợp + Giá thành phù hợp, có chương trình bảo hành dài hạn 11
  10. •Insight: + Các sản phẩm makeup thông thường có thể nguy hại cho sức khỏe, makeup bình thường rất bất tiện 2. Mẫu thiết kế tóm tắt 3. Bản đồ các bên liên quan 12
  11. 4. Biểu mẫu hành trình khách hàng 5. Biểu mẫu bản đồ bối cảnh 13
  12. CHƯƠNG IV: PHA LÊN Ý TƯỞNG Các sticker dán ý tưởng ngẫu nhiên mà các thành viên đã đưa ra: Sau khi nhóm thảo luận và phân loại: Xác định cơ hội cho dự án: 14
  13. CHƯƠNG V: TẠO MẪU SẢN PHẨM 1. Storyboard cho sản phẩm: Một số storyboard của các thành viên trong nhóm, tuy chưa thực sự xuất sắc nhưng cũng là những câu chuyện khá thú vị và qua đó thấy được lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng máy chăm sóc da này: 16
  14. 2. Hình ảnh mẫu thiết kế sản phẩm: Sản phẩm mô tả lại làm từ bìa carton có thể sẽ không giống với hình ảnh thực và trên mẫu: 17
  15. Sản phẩm mô tả lại làm từ bìa carton có thể sẽ không giống với hình ảnh thực và trên mẫu: 18
  16. CHƯƠNG VII: TỔNG KẾT Đây thực sự là một môn học rất hay và thú vị, qua môn học này chúng em đã học được nhiều điều đáng giá như: ● Học hỏi và hiểu biết một cách chi tiết về quy trình xây dựng một sản phẩm thực tế từ một ý tưởng ban đầu, lên ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm. ● Cải thiện kỹ năng làm việc nhóm, làm báo cáo và thuyết trình. ● Tự tay vạch ra những giai đoạn phát triển cho sản phẩm. ● Tự tay tạo nên sản phẩm. Rất cảm ơn cô đã luôn đồng hành cùng chúng em, kịp thời giải đáp thắc mắc cũng như chỉ dẫn thêm cho chúng em để ý tưởng trở nên hoàn thiện và cho ra đời sản phẩm. CHÚNG EM XIN CẢM ƠN! 20