Đề tài Khẩu trang phòng độc

docx 25 trang haiha333 08/01/2022 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Khẩu trang phòng độc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tai_khau_trang_phong_doc.docx

Nội dung text: Đề tài Khẩu trang phòng độc

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI □□□□ BÁO CÁO CUỐI KỲ MÔN: DESIGN THINKING ĐỀ TÀI: KHẨU TRANG PHÒNG ĐỘC GVHD: TS. Phùng Thị Kiều Hà Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Tuấn Minh - 20175758 Nguyễn Kim Dân-20194007 Mã lớp: 124908
  2. Chương I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. Tổng quan về đề tài: - Ô nhiễm môi trường ở Việt Nam đang trở thành tâm điểm bàn luận của nhiều người dân thành thị. Thực ra, chất lượng không khí hiện là vấn nạn toàn cầu. Liên hiệp quốc đã phát động Chiến dịch Không khí sạch cho Hội nghị Thượng đỉnh về Khí hậu năm nay. - IMM Group: Chiến dịch Không khí sạch kêu gọi chính phủ các nước và các cấp cam kết đạt được chất lượng không khí an toàn cho người dân. Tiến sỹ Tedros Adhanom Ghebreyesus, Tổng giám đốc của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nhấn mạnh sự cấp bách: “Trên toàn cầu, 10 người thì có đến 9 người phải hít thở không khí gây hại cho sức khỏe. Chúng ta cần tất cả các quốc gia và các thành phố cam kết tuân thủ tiêu chuẩn của WHO về chất lượng không khí”. 2. Lý do chọn đề tài: Nhu cầu không khí sạch - Trong thời những năm gần đây, tình hình dịch bệnh COVID-19, khí hậu thay đổi, môi trường không khí ô nhiêm cực kì nặng nề tại mọi đất nước. Sức khoẻ con người lại phụ thuộc rất nhiều vào không khí môi trường. Do đó đã có rất nhiều thiết bị lọc không khí, khẩu trang được ra đời. - Trong thời gian gần đấy có rất nhiều các khẩu trang và thiết bị phòng giọt bắn được ra đời nhưng, chất lượng sản phẩm, công dụng sản phẩm, giá thành chưa ổn định. - Sản Phẩm KHẨU TRANG PHÒNG ĐỘC ANT, là sự kết hợp của máy lọc khí và khẩu trang mang lại tính tiện dụng và hiệu quả cao trong tác dụng phòng độc. - Thị trường Việt Nam chưa có sản phẩm tương tự 3. Mục tiêu và phạm vi:
  3. - Tập trung trong Y tế, Công nghiệp - Hướng tới đa dạng hoá mọi đối tượng 4. Tính khả thi: - Khả năng thành công cao - Có nhiều cơ hội phát triển trong nước và ngoài nước - Có lộ trinh phát triển ý tưởng rõ ràng - Có giá canh tranh với các đối thủ nước ngoài - Chưa có đối thủ trong nước
  4. Chương II: PHA ĐỒNG CẢM: 1. Biểu mẫu Personal Canvas: BIỂU MẪU PERSONA CANVAS Kết quả của giai đoạn đồng cảm Đồ ng c ả m vớ i kháchhàng v ề Phư ơ ng di ệ n họ là ai Name: LêThị Hương Ly, 23 Hồ sơ / Lối sống Nét đặc trưng . Sinh viên công nghệ hóa học . Có kiến thức tốt . . Có người yêu . Chăm chỉ. . Thích chụp ảnh Mục tiêu / Tham vọng Hành vi /Thói quen . Trở thành nghiên cứu viên trong tương lai. . Nổi nóng. . Thiếu nghiêm túc. Nỗi sợ / Thách thức Người ảnh hưởng & Hoạt động . Không thăng tiến được trong công việc. . Người yêu . Gia đình 3
  5. 2. Mẫu phản hồi khách hàng: Mẫu phản hồi khách hàng Kết quả của giai đoạn Đồng Cảm Đồ ng c ả m vớ i kháchhàng b ằ ng cách vi ế t ra cáib ạ n đãquan sát và lắ ng nghe đ ư ợ c Hồ sơ khách hàng: • Lê Thị Hương Ly • Sinh viên công nghệ hóa học . • Hay đi dạo phố.phường. • Có sử dụng khẩu trang y tế. Câu hỏi đặt ra: Danh sách câu hỏi Tại sao chúng ta hỏi câu hỏi đó? • Bạn nghĩ thế nào về mặt hàng mặt nạ phòng • Cảm nghĩ của khách về mặt hang. độc? • Khi nói đến mặt nạ phòng độc bạn nghĩ tới gì ? • Thu thập các giả thiết khách có về sản phẩm • Bạn có sẵn sàng thay thế sản phẩm này với sản • Kiểm tra nhu cầu sử dụng của khách phẩm hiện tại đang dùng không ? Phản hồi khách hàng : Quan sát và phản hồi Hiểu chi tiết / Ph ương án hành động • Khá thú vị • Có ấn tượng với sản phẩm • Mặt nạ được sử dụng để tránh các chất hóa học , • Sử dụng để phát triển sản phẩm . vi sinh vật. • Tùy giá thành. • Tìm chất liệu và phân phối sản phẩm rẻ hơn giá thị trường 2
  6. 3. Khảo sát khách hàng: Nhóm đã tạo một link khảo sát online và thu được các số liệu phản hồi như sau: Khảo sát nhận được : 32 lượt trả lời Với các kết quả:
  7. Qua những câu hỏi trên nhóm đã nắm được nhưng thông tin sau: - Nhu cầu theo giới tính. - Môi trường hoạt động cẩu sản phẩm. - Mức giá sản phẩm. - Các đặc tính cần phát triển cho sản phẩm. - Thời gian sử dụng sản phẩm
  8. 3. Mẫu bản đồ đồng cảm: Mẫu bản đồ đồng cảm Kết quả đạt đ ư ợc giai đoạn đồng Đồ ng c ả m vớ i kháchh ọ cả m nhậ n và nghĩgì cảm Suy nghĩ và cảm nhận Đau khổ Lo lắng cho sức khỏe bản thân và người thân Sản phẩm mua được không Nghe Thấy rõ nguồn gốc/ xuất xứ hoặc tốn kém hoặc không có công Tình trạng Có nhiều dòng dụng mong muốn khói bụi Khách sản phẩm khẩu cao , covid hàng của trang / mặt nạ hoành bạn nhưng khó chọn Thành công hành lựa do còn thiếu nhiều thông tin Bảo vệ được bản thân Nói và làm và người khác Mua các sản phẩm mặt nạ / khẩu trang 22
  9. CHƯƠNG III: PHA XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ: 1. Mẫu tóm tắt thiết kế: Mẫu tóm tắt thiết kế Sản phẩm cần thực hiện tại Thiế t kế dự ánv ớ i mụ c tiêuvà yêuc ầ u thiế t kế Pha Xác định vấn đề Tóm tắt thiết kế Nhận thức / phản hồi của người dùng . Cường độ bụi mịn tăng cao, nhu cầu sử dụng khẩu trang . Khách hàng thường xuyên ở ngoài môi trường có nhiều trở nên nhiều. khói bụi. . Nhiều loại khẩu trang hiện nay có chất lượng thấp hoặc giá thành quá cao so với khả năng chi trả của khách hàng Vấn đề đặt ra (Point of View ) . Khách hàng muốn có loại khẩu trang tích hợp thêm các tính năng thông minh. . Khách hang không muốn bỏ ra quá nhiều tiền để chi trả cho khẩu trang. Mục tiêu thiết kế / Mục tiêu(How Might We) . Phát triển sản phẩm để: đáp ứng nhu cầu sử dụng các loại khẩu trang đảm bảo chất lượng, thêm nhiều lựa chọn cho khách hàng, Yêu cầu thiết kế . Giá thành hợp lý. . Mẫu mã đẹp. . Có thời gian sử dụng đủ lâu. . Tích hợp thêm các chức năng phụ. 24
  10. 2. Bản đồ các bên liên quan:
  11. 3. Biểu mẫu hành trình khách hàng: BIỀU MẪU HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG Sản phẩm cần nộp tại Pha Xác định dự án bằng cách ếbit nhữ ng gì khách hàngủa cbạ n trả i qua Xác định vấn đề Pha hoạt động Đặt hàng Nhận hàng Sử dụng Đánh giá Hậu mãi Đặt hàng Nhận hàng từ Sử dụng tại nhà Sử dụng tại nhà Web, phone bảo Hành trình shoppee,web shipper, nhân hành , đơn vị bảo khách hàng viên , kho hàng hành Nhân viên , Sản phẩm Sử dụng tại nhà Web, phone bảo Giao diện web, bưu điện , shipper hành , đơn vị bảo Các điểm chạm app hành Hiệu suất sản phẩm Hiệu suất sản phẩm Thái độ nhân viên ? Mong chờ sản Thái độ nhân viên ? Chất liệu , Chất liệu , Thời gian hợp lý ? Tư duy phẩm Thời gian hợp lý ? Mẫu mã có đẹp ? Mẫu mã có đẹp ? Có bền bỉ không + Cảm xúc - Các qui trình Quay trình xử lý Quy trình xác nhận Quy trình theo dõi Quy trình thu thập Quy trình nhận trả phía sau đơn , thanh toán đơn hàng thông tin sử dụng ý kiến khách hàng bảo hành ? 26
  12. 4. Biểu mẫu bản đồ bối cảnh: BIỀU MẪU BẢN ĐỒ BỐI CẢNH Sản phẩm cần nộp tại Pha Xác định dự án bằng cách ểhiu các ếyu tố xung quanh ịýnh đ thiết kế củ a bạ n Xác định vấn đề BẢN ĐỒ BỐI CẢNH Mục tiêu người dùng / Nhu cầu người dùng Yếu tố công nghệ . Sản phẩm đẹp, chất lượng cáo . Sử dụng nhiều công nghệ tích hợp . Giá thành hợp lý Yếu tố kinh doanh Các xu hướng Những điều không chắc chắn • Lãi suất vừa phải • Quảng bá sản phẩm trong và ngoài . Giá thành sản phẩm • Có nghiên cứu và phát triển các sản nước . Số lượng sản phẩm lỗi phẩm cao cấp hơn . Thời gian nghiên cứu sản phẩm mới Các câu hỏi khác? 27
  13. CHƯƠNG IV: PHA LÊN Ý TƯỞNG Bắt đầu pha bằng việc lên ý tưởng bằng sticker của cả nhóm - Cả nhóm đã cùng nhau brainstorming được rất nhiều ý tưởng. - Đây là thời điểm cả nhóm thoả thích hoạt động, thể hiện sự sáng tạo MẪU BẢN ĐỒ MỐI QUAN HỆ Ideate Phase Deliverable Sắ p xế p ý tưở ng củ a bạ n bằ ng cáchnhóm chúng trong các danh m ụ c bả ng Các sticker dán ý tư ởng ngẫu nhiên Phân loại và nhóm các ý tưởng Bảo hành Ô nhiễm môi Sả n phẩ m Thị trườ ng Hậ u mãi Điều khiển tận nhà trường thu mua Marketing bằng app sản phẩm điện thoại hỏng Quảng Liên kết bán cáo qua đo nhiệt lẻ thiết bị Bảo hành các KOL độ cơ thể thay thế với tận nhà Quảng quan tâm Liên kết bán Vinmart cáo qua đo nhiệt sức khoẻ Tái chế lẻ thiết bị các KOL độ cơ thể quan tâm thay thế với sức khoẻ Vinmart Show room Ô nhiễm môi Tích điểm Tái chế sản phẩm trường khách hàng Tích điểm Web bán Show room Điều khiển Thu mua khách hàng Web bán online sản phẩm bằng app online sản phẩm điện thoại hỏng 29
  14. Sau đó là lựa chọn đánh giá sơ bộ các ý kiến Mẫu Sản phẩm cần nộp ở Pha Sắ p xế p ý tưở ng c ủ a bạ n bằ ng cách đánh giá chúng d ự a trênm ộ t bộ tiêuchí Lên ý tưởng Nâng Cấp Sản Nghiên Cứu Chu Trình Hậu Tiêu chí đánh giá Marketing Phẩm Thị Trường Mãi Phản hồi tích cực từ Mọi lứa tuổi đều có Rất ủng hộ truyền Thoải mái về vấn mọi độ tuổi , mọi tầng thể thích nghi , ủng thông của sản phẩm, đề về môi trường sau Tác động của khách hàng lớp hộ sản phẩm cảm thấy nó hữu ích khi sử dụng xong sản phẩm Có ảnh hưởng Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng lớn Có ảnh hưởng Ảnh hưởng kinh doanh Có xu hướng phát Tiềm năng lớn cho Tiền năng lớn cho Cải thiện phần nào Cải thiện tiềm năng triển sản phẩm sản phẩm sản phẩm cho sản phẩm Khả thi Khả thi Khả thi Khả thi Tính khả thi Rất sáng tạo Chưa có tính sáng Sáng tạo Rất sáng tạo Sáng tạo tạo cao Rất phù hợp với tình Không Phù hợp với thời đại Rất thích hợp với hình biến đổi môi công nghệ số 4.0 việc hướng đến một Khác trường hiện nay môi trường xanh 30
  15. BIỂU MẪU BẢN ĐỒ CƠ HỘI Sản phẩm cần nộp tại Pha Xác định dự án bằng cách xácịnh đ cơ hộ i Xác định vấn đề Lợi nhuận Web bán online, cao thương mại điện tử Thiết kế ứng Tham gia gọi vốn dụng quản lý Quảng cáo Shark Tank theo dõi qua KOL Vùng cơ hội Vùng cơ hội R&D Dễ Liên kêt bán sản thực hiện phẩm tại Vinmart Mở show room Khó thực hiện Tại trợ cho Web bán chương trình online RapViet Tặng quà, Thu mua theo sản Tái chế sản phẩm phẩm Lợi nhuận cũ thấp 31 - Qua đó chúng ta đánh giá được cơ hội của các ý tưởng - Lựa chọn được các ý tưởng hay - Lên kế hoạch để thực hiện các ý tưởng phù hợp theo thời gian
  16. CHƯƠNG V: PROTOTYPE - TẠO MẪU SẢN PHẨM - Sản phẩm vẽ tay trên giấy
  17. Bảng phân cảnh 1 39
  18. Bảng phân cảnh 2 40
  19. Bảng phân cảnh 3 41 Qua pha PROTOTYPE - TẠO MẪU SẢN PHẨM - Chúng ta đã xác định được hình mẫu sản phâm - Đặt được sản phẩm vào bối cảnh sử dụng - Lên kế hoạch được sát với thực tế hơn và trong nhiều trường hợp hơn
  20. CHƯƠNG VI: THỬ NGHIỆM NGƯỜI DÙNG (TEST) PHẢN HỒI NGƯỜI DÙNG Ghi chú của ng ư ời quan sát về phản hồi của người dùng với khẩu trang A Hồ sơ / lý lịch khách hàng . Nguyễn Văn Thìn, 39 . Lê Thị Yến, 35 Ưu điểm của khái niệm / tạo mẫu Nhược điểm của khái niệm / tạo mẫu . Có thể sử dụng nhiều tính năng cùng lúc . Có quá nhiều tính năng khó để hiểu và dùng . Bị thu hút bởi màu sắc đẹp mắt . Giá quá cao do công nghệ sản xuất vào lớn . Nhận xét về sự dễ dàng của việc tái sử dụng . Nhận xét rằng kích thước còn quá lớn vì chứa nhiều tính . Hài lòng với các tính năng thông minh cuả khẩu trang A năng thông minh Có phản hồi gì nữa không . Khi được hỏi có vấn đề gì không nếu anh/chị ấy muốn chuyển sang khẩu trang A thay cho khẩu trang họ đang sử dụng 33 PHẢN HỒI NGƯỜI DÙNG Ghi chú của ng ư ời quan sát về phản hồi của người dùng với khẩu trang B Hồ sơ / lý lịch khách hàng . Nguyễn Văn An 32 . Đỗ Thị Bình, 20 Ưu điểm của khái niệm / tạo mẫu Nhược điểm của khái niệm / tạo mẫu . Có thể sử dụng nhiều tính năng cùng lúc . Có ít hơn nhưng vẫn nhiều tính năng khó để hiểu và dùng . Bị thu hút bởi màu sắc đẹp mắt . Giá cả vẫn cao quá so với khả năng chi trả . Nhận xét về sự dễ dàng của việc tái sử dụng . . Kích thước nhỏ gọn hơn mẫu A Nhận xét rằng kích thước lớn vì chứa nhiều tính năng thông minh Có phản hồi gì nữa không . Khi được hỏi có vấn đề gì không nếu anh/chị ấy muốn chuyển sang khẩu trang B thay cho khẩu trang họ đang sử dụng 34
  21. PHẢN HỒI NGƯỜI DÙNG Ghi chú của ng ư ời quan sát về phản hồi của người dùng với khẩu trang C Hồ sơ / lý lịch khách hàng . Lê Văn Hùng, 19 . Lê Thị Đào , 25 Ưu điểm của khái niệm / tạo mẫu Nhược điểm của khái niệm / tạo mẫu . Có thể sử dụng nhiều tính năng cùng lúc . Còn 1 vài tính năng khó tiếp cận, chưa được tích hợp . Bị thu hút bởi màu sắc đẹp mắt . Giá vẫn chưa hẳn là thấp . Nhận xét về sự dễ dàng của việc tái sử dụng . Kích thước đã có đa dạng nhưng mặt bằng chung vẫn . Hài lòng với các tính năng thông minh cuả khẩu trang B còn lớn, cần có sự điều chỉnh . Đa màu sắc, đa kích thước dễ lừa chọn với mọi độ tuổi Có phản hồi gì nữa không . Khi nào thì có mẫu khẩu trang mới tối ưu hơn, giá rẻ hơn 35 PHẢN HỒI NGƯỜI DÙNG Ghi chú của ng ư ời quan sát về phản hồi của người dùng với khẩu trang D Hồ sơ / lý lịch khách hàng • Đỗ Trần Trung , 42 • Nguyễn Thi Lê , 14 Ưu điểm của khái niệm / tạo mẫu Nhược điểm của khái niệm / tạo mẫu . Có thể sử dụng nhiều tính năng cùng lúc . Giá thành hơi cao . Bị thu hút bởi màu sắc đẹp mắt . Nhận xét về sự dễ dàng của việc tái sử dụng . Hài lòng với các tính năng thông minh cuả khẩu trang D . Đã thu nhỏ gọn tối đa Có phản hồi gì nữa không . Sử dụng lâu dài thì có được giảm giá - khách hàng thân thiết 36
  22. MẪU ĐÁNH GIÁ TẠO MẪU Sản phẩm cần nộp tại Đánhgiá nguyên m ẫ u củ a bạ n bằ ng cách so sánhchúng b ằ ng cách s ử dụ ng m ộ t bộ tiêuchí đánh giá Pha Kiểm tra Tiêu chí đánh giá Mẫu A Mẫu B Mẫu C Mẫu D Rất ưu việt, rất đa Chức năng Khá ưu việt Ưu việt, đa dụng Gần như hoàn hảo dụng Chí phí Rất cao Cao Khá cao Trung bình Tính thẩm mỹ Rất đẹp Rất đẹp Rất đẹp, nhiều mẫu Đủ mọi lựa chọn Khả năng sử dụng Sử dụng rất tốt , rất Sử dụng rất tốt , rất Sử dụng rất tốt , rất Sử dụng rất tốt , rất nhiều môi trường nhiều môi trường nhiều môi trường nhiều môi trường Độ hiệu quả Trung bình Cao Rất cao Rất cao Khác Không có Không có Không có Không có 37
  23. CHƯƠNG VII: LỜI KẾT Design Thinking (Tư duy thiết kế) là một mô hình được tạo ra để giúp con người thiết kế giải pháp cho một vấn đề nào đó. Nó cho phép chúng ta rà soát toàn diện vấn đề và tư duy thích hợp để tìm ra một giải pháp tối ưu. Phương pháp này cực kỳ hữu ích trong xử lý các vấn đề phức tạp vốn mập mờ hoặc không xác định. Cho dù vấn đề đơn giản hay phức tạp, đặc biệt là các vấn đề trừu tượng, khó dự tính trong tương lai, tư duy thiết kế vẫn giúp bạn giải quyết được bằng cách hiểu sâu các vấn đề liên quan đến con người, cách tiếp cận thực tế bằng tư duy hình ảnh và các phương thức kiểm tra. Qua từng pha bản thân cá nhân em đã có thể giải quyết được các vấn đề trong công việc thiết kế tốt hơn, chính xác đường lỗi và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó là khả năng làm việc nhóm cũng tăng lên đáng kể. Nhưng ý tưởng và vấn đề trong công việc đã được hệ thống tốt hơn giúp chúng em có thể làm công việc có kết quả như mong muốn. Môn học này thật sự là 1 môn học rất cần thiết, năng động và thú vị, quan trọng hơn nữa là có sự giúp đỡ và hướng dẫn của giảng viên, nên thật sự thời gian học vừa qua rất hiệu quả và đáng giá. Nếu như trong quá trình học tập chúng em có những thiếu xót mong cô thông cảm. Xin chân thành cảm ơn cô