Đề tài Khyến cáo chẩn đoán và điều trị ngất 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Khyến cáo chẩn đoán và điều trị ngất 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_tai_khyen_cao_chan_doan_va_dieu_tri_ngat_2010.pdf
Nội dung text: Đề tài Khyến cáo chẩn đoán và điều trị ngất 2010
- HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM KHYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN & ĐiỀU TRỊ NGẤT 2010 Trưởng ban soạn thảo: GS.TS. Huỳnh văn Minh
- Thư ký: PGS.TS. Trần Văn Huy Tham gia biên soạn: . GS.TS. Phạm Gia Khải . GS.TS. Nguyễn Lân Việt . PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh . PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh . PGS.TS. Vũ Điện Biên . PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn . TS. Phạm Quốc Khánh . TS. Nguyễn Cửu Lợi . PGS.TS. Đinh Thu Hương . TS. Phạm Mạnh Hùng . TS. Nguyễn Tá Đông. . ThS. Trần Viết An . ThS. Hoàng Anh Tiến
- Lời mở đầu . Tại nước ta chưa có nghiên cứu về tỉ lệ ngất toàn dân tuy vậy không khác so với các nước trên thế giới. . Khuyến cáo được thực hiện chủ yếu dựa vào các tài liệu của Hội Tim mạch Châu Âu 2009. . Phân nhóm và mức chứng cứ trong khuyến cáo được thống nhất như các khuyến cáo của Hội Tim mạch Quốc gia Việt nam.
- Phần I: Tổng quát và tần suất
- Định nghĩa ngất . Ngất là sự mất ý thức tạm thời do giảm tưới máu toàn não bộ với các biểu Ngất: hiện khởi phát nhanh, kéo Là một triệu chứng không dài ngắn và hồi phục phải là bệnh hoàn toàn. . Mất ý thức tự giới hạn . Từ “mất ý thức tạm thời” là và trương lực tư thế. biểu hiện của giai đoạn trước ngất. . Khởi phát khá nhanh. . Ngất đôi lúc cũng dùng cho . Các triệu chứng cảnh “mất ý thức tạm thời” như báo biến đổi. trong động kinh co giật và . Hồi phục hoàn toàn đột ngay cả đột quị. phát. KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NGẤT (Bảng hướng dẫn hành động giản lược)
- Tần suất ngất Giải thích, không thường xuyên: 38% - 47% 1-4 Được giải thích: 53% - 62% . 500,000 bệnh nhân ngất mỗi năm 5 . 170,000 có ngất tái diễn 6 . 70,000 có ngất tái diễn, không thường xuyên, ngất không giải thích 1-4 1 Kapoor W, Med. 1990;69:160-175. 4 Kapoor W, et al. N Eng J Med. 1983;309:197-204. 2 Silverstein M, et al. JAMA. 5 National Disease and Therapeutic Index, IMS America, Syncope and Collapse 1982;248:1185-1189. #780.2; Jan 1997-Dec 1997. 3 Martin G, et al. Ann Emerg. Med. 6 Kapoor W, et al. Am J Med. 1987;83:700-708. 1984;12:499-504.
- Cơ sở sinh lý bệnh của phân loại ngất ANF: autonomic nervous failure; ANS : autonomic nervous system; BP : blood pressure;; OH : orthostatic hypotension. ESC Guidelines 2009
- Ngất: nguyên nhân Không phaỉ Rối loạn Bệnh tim phổi Trung gian- Tình huống tim mạch Thần kinh nhịp tim thực thể 1 2 3 4 5 • Vận mạch • Do thuốc • Chậm •Hẹp ĐMC • Tâm lý phế vị • Suy hệ HCNX Bloc NT •Bệnh • Chuyển • Xoang cảnh TKTĐ • Tình huống • Nhanh CTTN hóa - Nguyên * Ho thất Vd. Tăng phát trên thất •TAP Sau thông khí mót tiểu - Thứ phát • QT dài • Thần kinh 24% 11% 14% 4% 12% Không rõ nguyên do = 34% DG Benditt, UM Cardiac Arrhythmia Center
- Sơ đồ chẩn đoán thể Ngất Ngất Do Tim Không do tim Không rõ Rối loạn nhịp Thần kinh tim Thực thể Tư thế Thần kinh Tâm lý
- 1) Ngất phản xạ (qua trung gian thần kinh) Vận mạch phế vị: . Qua trung gian xúc cảm: sợ hãi, đau, sợ dụng cụ, sợ máu. . Qua trung gian tư thế Tình huống: . Ho, hắt xì. . Kích thích dạ dày (nuốt, rặn, đau nội tạng) . Tiểu tiện (sau tiểu). . Sau gắng sức. . Sau bữa ăn. . Khác (Vd: cười, cử tạ, ) Ngất xoang cảnh Ngất không điển hình (không có yếu tố khởi kích rõ và/hoặc biểu hiện không rõ) KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NGẤT (Bảng hướng dẫn hành động giản lược)